Giáo án Toán học 7 - Tiết 1 đến tiết 22

A/ Mục tiêu :

Qua bài này , HS cần :

- Nắm được khái niệm số hữu tỉ,cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ

- Biết được cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỉ.

- Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác.

B/ Chuẩn bị :

Giáo viên : Phấn màu, bảng phụ

Học sinh : Phiếu học tập, bảng nhóm, xem lại khái niệm số hữu tỉ ở lớp 6, so sánh hai phân số.

C/ Tiến trình

5 1/ Ổn định : Lớp 7A9 Vắng Lớp 7A10 Vắng

Dặn dò nhắc nhỡ đầu năm học : Sách, vở, thước thẳng , thước đo góc

2/ Kiểm tra bài cũ :

40 3/ Giảng bài mới :

Đặt vấn đề :

 

doc44 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1055 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 1 đến tiết 22, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 25/08/05 §1 . TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ Tiết : 01 A/ Mục tiêu : Qua bài này , HS cần : - Nắm được khái niệm số hữu tỉ,cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ - Biết được cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỉ. Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác. B/ Chuẩn bị : Giáo viên : Phấn màu, bảng phụ Học sinh : Phiếu học tập, bảng nhóm, xem lại khái niệm số hữu tỉ ở lớp 6, so sánh hai phân số. C/ Tiến trình 5’ 1/ Ổn định : Lớp 7A9 Vắng Lớp 7A10 Vắng Dặn dò nhắc nhỡ đầu năm học : Sách, vở, thước thẳng , thước đo góc 2/ Kiểm tra bài cũ : 40’ 3/ Giảng bài mới : Đặt vấn đề : T/g Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 10’ 10’ 10’ ƒGV giới thiệu chương trình đại số lớp 7 ( 4 chương ) ƒCho các số : 3 ; -0.5 ; 0 ; 2/3 ; . Hãy viết mỗi số trên thành 3 phân số bằng nó. Có thể viết mỗi số trên thành bao nhiêu phân số bằng nó ? ƒ GV nhắc lại khái niệm số hữu tỉ ở lớp 6. Cho học sinh trả lời thế nào là số hữu tỉ. ƒ GV cho HS làm ƒ Cho học sinh làm tiếp ƒ GV giới thiệu sơ đồ biểu thị mối quan hệ giữa ba tập hợp số trong khung trang 4 (SGK) ƒ Cho HS làm bài 1 trang 7(SGK) ƒ GV : So sánh hai phân số –2/3 và 4/-5 Muốn so sánh hai phân số ta làm thế nào ? ƒ GV giới thiệu số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm, số 0. ƒCho HS làm ƒ GV rút ra nhận xét : > 0 nếu a, b cùng dấu ; < 0 nếu a,b khác dấu HS : 3 = 3/1 = 6/2 = -9/-3 = … -0.5 = -1/2 = 1/-2 = -2/4 = … … HS : Có thể viết mỗi số trên thành vô số phân số bằng nó. HS : Số hữu tỉ là số được viết dưới dạng phân số a/b với a,b Z, b 0 HS : 0.6 = 6/10 = 3/5 -1.25 = -5/4 … HS : a = a/1 a Q -3 N ; -3 Z ; -3 Q Z ; -2/3 Q N Z Q HS : Để so sánh hai số hữu tỉ ta cần làm : + Viết hai số hữu tỉ dưới dạng hai phân số có cùng mẫu dương. + So sánh hai tử số, số hữu tỉ nào có tử lớn hơn thì lớn hơn. HS làm 1/ Số hữu tỉ (SGK) Q= 2/ Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số 1/2 -2 -1 0 1 2 ƒ Trên trục số, điểm biểu diễn số hữu tỉ x được gọi là điểm x. 3/ So sánh hai số hữu tỉ. ƒ (SGK) Ví dụ 1 (SGK) Ví dụ 2 (SGK) ƒ Nếu x < y thì trên trục số điểm x ở bên trái điểm y. ƒ Số hữu tỉ lớn hơn 0 gọi là số hữu tỉ dương ; Số hữu tỉ nhỏ hơn 0 gọi là số hữu tỉ âm ; Số hữu tỉ 0 không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm. 8’ 4/ Củng cố : Thế nào là số hữu tỉ ? Cho ví dụ. Để so sánh hai số hữu tỉ ta làm thế nào ? GV cho HS hoạt động nhóm : Đề bài : Cho hai số hữu tỉ :-0,75 và So sánh hai số đó Biểu diễn các số đó trên trục số.Nêu nhận xét về vị trí hai số đó đối với nhau, đối với số 0. 2’ 5/ Dặn dò : Bài tập về nhà 3,4,5 (trang 8 SGK) và số 1,3,4,8 (trang 3, 4 SBT) Ôn tập quy tắc cộng, trừ phân số ; quy tắc “dấu ngoặc”, quy tắc “chuyển vế” (Toán 6) Ë Rút kinh nghiệm a&b Ngày soạn : 28/ 8/20005 §2. Cộng, trừ số hữu tỉ Tiết : 02 a&b – A/ Mục tiêu : Qua bài này , HS cần : - Nắm được quy tắc cộng trừ số hữu tỉ, biết quy tắc “ chuyển vế” trong tập hợp số hữu tỉ. - Biết được cách làm các phép tính cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng, có kỹ năng áp dụng quy tắc chuyển vế. Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác. B/ Chuẩn bị : Giáo viên : Phấn màu, bảng phụ Học sinh : Phiếu học tập, bảng nhóm. Ôn tập quy tắc cộng trừ phân số, quy tắc “chuyển vế” và quy tắc “ dấu ngoặc” C/ Tiến trình 1’ 1/ Ổn định : Lớp Vắng Lớp Vắng 6’ 2/ Kiểm tra bài cũ : HS1 : Thế nào là số hữu tỉ ? Cho ví dụ 3 số hữu tỉ (dương, âm, 0) Chữa bài tập 3 (Tr8 – SGK) HS2(Khá, giỏi) : Chữa bài tập 5(Tr8 – SGK) Ta có : x = . Vì a < b a + a < a + b < b + b 2a < a + b < 2b … x < z < y. GV : Như vậy trên trục số, giữa hai điểm hữu tỉ khác nhau bất ky,ø bao giờ cũng có ít nhất một điểm hữu tỉ nữa. Vậy trong tập hợp số hữu tỉ, giữa hai số hữu tỉ phân biệt bất kỳ có vô số số hữu tỉ. Đây là sự khác nhau căn bản của tập Z và Q. 28’ 3/ Giảng bài mới : Đặt vấn đề : T/g Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 7’ 7’ 7’ 7’ · GV : Ta đã biết mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số với a, b Z, b 0. Vậy để cộng trừ hai số hữu tỉ ta có thể làm thế nào ? · GV : Như vậy, với hai số hữu tỉ bất kỳ ta đều có thể viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu số dương rồi áp dụng quy tắc cộng trừ phân số cùng mẫu. Hãy nhắc lại các tính chất phép cộng hai phân số. · GV cho HS làm · GV cho HS làm tiếp bài 6 (Tr 10 SGK) · GV : Tìm số nguyên x biết : x + 5 = 17 GV : Nhắc lại quy tắc chuyển vế trong Z . Tương tự trong Q ta cũng có quy tắc chuyển vế. Gọi HS đọc quy tắc (Tr 9 SGK) · GV ghi : x + y = z x = z – y Ví dụ : Tìm x biết : · GV yêu cầu HS làm · GV cho HS đọc chú ý SGK HS : … ta có thể viết chúng dưới dạng phân số rồi áp dụng quy tắc cộng trừ phân số. HS :Phát biểu các quy tắc. 1 HS lên bảng ghi tiếp ; x + y = … x – y = … Hs phát biểu các tính chất của phép cộng. 0.6 + = … = = … = HS cả lớp làm vào vở, hai HS lên bảng làm. HS1 làm câu a,b HS2 làm câu c,d HS làm x + 5 = 17 x = 17 – 5 x = 12 1HS đọc quy tắc”Chuyển vế” SGK HS cả lớp làm vào vở 1 HS lên bảng làm … x = Hai HS lên bảng làm Kết quả : x = ; b) x = Một HS đọc “Chú ý” (Tr 9 SGK) 1. Cộng, trừ hai số hữu tỉ Với x + y = x– y = Ví dụ (SGK) 2. Quy tắc”chuyển vế” (SGK) Ví dụ : x = + x = = Vậy : x = ØChú ý. (SGK) 8’ 4/ Củng cố : Làm bài tập số 8 (a, c) (Tr 10 SGK) Mở rộng : cộng, trừ nhiều số hữu tỉ làm bài tập số 7. Tìm thêm một ví dụ. GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập 9 (a, c) và bài 10 (Tr 10 SGK) 2’ 5/ Dặn dò : Học thuộc quy tắc và công thức tổng quát. Bài tập về nhà 7(b) ; 8 (b, d) (Tr 10 SGK) ; bài 12, 13 (Tr SBT) Ôn tập quy tắc nhân, chia phân số Ë Rút kinh nghiệm a&b Ngày soạn : 01/9/2005 Tiết 03 §3. Nhân chia số hữu tỉ A/ Mục tiêu : Qua bài này , HS cần : - Nắm được các quy tắc nhân, chia số hữu tỉ. - Có kỹ năng nhân, chia số hữu tỉ nhanh và đúng Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác. B/ Chuẩn bị : Giáo viên : Phấn màu, bảng phụ ghi bài tập 14 (Tr 12 SGK) Học sinh : Phiếu học tập, bảng nhóm, ôn quy tắc nhân, chia phân số, tính chất cơ bản của phép nhân phân số, định nghĩa tỉ số. C/ Tiến trình 1’ 1/ Ổn định : Lớp Vắng Lớp Vắng 7’ 2/ Kiểm tra bài cũ : HS1 : Muốn cộng, trừ hai số hữu tỉ x, y ta làm thế nào ? Viết công thức tổng quát. Chữa bài tập số 8(d) (tr 10 SGK).(GV hướng dẫn giải theo cách bỏ ngoặc đằng trước có dấu trừ) HS 2 : Phát biểu quy tắc chuyển vế – Viết công thức. Chữa bài tập 9(d) (Tr 10 SGK) 27’ 3/ Giảng bài mới : Đặt vấn đề : Trong tập Q các số hữu tỉ, cũng có phép tính nhân, chia hai số hữu tỉ. Ví dụ : –0,2.. Theo em thực hiện như thế nào ? Bài hôm nay ta sẽ tìm hiểu. T/g Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 9’ 9’ 9’ · GV : Hãy phát biểu quy tắc nhân phân số ? Aùp dụng, với x = , y = , x.y = ? Cho HS làm ví dụ · GV : Phép nhân phân số có những tính chất gì ? GV treo bảng phụ có các tính chất của phép nhân số hữu tỉ. · GV cho HS làm bài tập số 11a, b, c. Tính : a) , b) 0,24. c) (–2). · GV : Với x = , y = , y 0. Áp dụng quy tắc chia phân số, hãy viết công thức chia x cho y. Cho HS làm ví dụ. · GV cho HS làm và bài tập 12 (Tr 12 SGK) · GV : Cho HS đọc phần chú ý Hãy lấy ví dụ về tỉ số của hai số hữu tỉ. Tỉ số của hai số hữu tỉ ta sẽ được học tiếp sau. HS : Với x = , y = , x.y = . = HS làm ví dụ HS nhắc lại các tính chất của phép nhân phân số HS cả lớp làm bài tập vào vở, 3 HS lên bảng làm. Kết quả : a) b) ; c) Một HS lên bảng viết : x : y = : = . HS cả lớp làm bài tập, 2 HS lên bảng làm. Kết quả : a) –4 ; b) HS làm bài tập 12 : Mỗi câu có thể có nhiều đáp số. HS đọc phần chú ý (Tr 11 SGK) HS viết các tỉ số của hai số hữu tỉ. 1/ Nhân hai số hữu tỉ Với x = , y = ta có x.y = . = Ví dụ (SGK) 2/ Chia hai số hữu tỉ Với x = , y = (y 0) ta có x : y = : = . Ví dụ (SGK) ØChú ý. (SGK) Ví dụ : (SGK) 8’ 4/ Củng cố : Cho HS làm bài tập 13 (Tr 12 SGK)(Kết quả : 13a) –7, b) 2 , c) ) cho HS chơi ”Trò chơi” điền vào ô trống ở bài tập 14 bằng cách chia hai đội chơi tiếp sức. 2’ 5/ Dặn dò : Nắm vững quy tắc nhân chia số hữu tỉ. Ôn giá trị tuyệt đối của số nguyên Bài tập về nhà : Bài số 15, 16 ; số 10,11,14,15 (Tr 4, 5 SBT) Ë Rút kinh nghiệm a&b Ngày soạn : 06/9/2005 §.4 Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Tiết : 04 Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân A/ Mục tiêu : Qua bài này , HS cần : - Nắm được khái niệm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. - Xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Có kỹ năng cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân. Vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lý. Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác. B/ Chuẩn bị : Giáo viên : Phấn màu, bảng phụ, hình vẽ trục số để ôn lại giá trị tuyệt đối của số nguyên a Học sinh : Phiếu học tập, bảng nhóm. Ôn tập giá trị tuyệt đối của một số nguyên, quy tắc cộng, trừ, nhân, chia, số thập phân, cách viết phân số thập phân dưới dạng số thập phân và ngược lại (lớp 5 và lớp 6). Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số. C/ Tiến trình 1’ 1/ Ổn định : Lớp Vắng Lớp Vắng 6’ 2/ Kiểm tra bài cũ : HS1 : Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì ? Tìm : Tìm x biết : (Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số. … , x = 2 HS2 : Vẽ trục số, biểu diễn trên trục số các số hữu tỉ : 3,5 ; ; –2 30’ 3/ Giảng bài mới : Đặt vấn đề : T/g Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 10’ 10’ 10’ · GV Tương tự như giá trị tuyệt đối của số nguyên, hãy phát biểu giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x. Dựa vào định nghĩa trên hãy tìm : GV lưu ý HS : Khoảng cách không có giá trị âm. Cho HS làm phần b (SGK) Điền vào chỗ trống ( … ) · GV cho HS làm ví dụ và trang 14 SGK. · GV yêu cầu HS làm bài tập 17 (Tr 15 SGK) · GV treo bảng phụ “ Bài giải sau đúng hay sai” ? a) ³ 0 với mọi x Q b) ³ x với mọi x Q c) = –2 x = –2 d) = – e) = –x x 0 GV nhấn mạnh nhận xét (Tr 14 SGK) · GV lưu ý HS : Để cộng, trừ, nhân, chia số thập phân, ta có thể viết chúng dưới dạng phân số thập phân rồi cộng. Trong thực hành, ta thường cộng, trừ, nhân hai số thập phân theo các quy tắc về giá trị tuyệt đối và về dấu tương tự như đối với số nguyên. Cho HS làm các ví dụ. · GV tiếp tục hướng dẫn cách thực hiện phép chia như trong SGK và cho HS làm tiếp ví dụ. · GV cho HS làm và bài tập 18 trang 15 SGK HS : Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ x, kí hiệu , là khoảng cách từ điểm x tới điểm 0 trên trục số. HS : … = 3,5 ; … ; … = 0 ; … = 2. HS làm phần b Nếu x > 0 thì = x Nếu x = 0 thì = 0 Nếu x < 0 thì = –x HS : bài tập 17 câu a và b đúng, câu b sai a) = x = b) = 0,37 x = 0,37 c) = 0 x = 0 d) = 1 x = 1 HS trả lời a) Đúng Đúng Sai = –2 x không có giá trị nào. Sai = Đúng Theo hướng dẫn của GV, HS làm các ví dụ trong SGK. Hs làm và bài tập 18 Kết quả 18a) –5,639 b) –0,32 c) 16,027 d) –2,16 1/ Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ x, kí hiệu , là khoảng cách từ điểm x tới điểm 0 trên trục số. Ta có = Ví dụ (SGK) 2/ Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân Ví dụ (–1,13) + (–0,264) = –(1,13 + 0,264) = –1,394 0,245 – 2,134 = … = –1,889 (–5,2).3,14 = –(5,2 . 3,14) = –16,328. (–0,408) : (–0,34) = +(0,408 : 0,34) = 1,2. (–0,408) : (+0,34) = –(0,408 : 0,34) = –1,2. 6’ 4/ Củng cố : Nhắc lại công thức xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Làm bài tập 19 và 20 trang 15 SGK 2’ 5/ Dặn dò : Bài tập về nhà 21, 22, 24 (Tr 15, 16 SGK), 24, 25, 27 (Tr 7, 8 SBT). Tiếtsau luyện tập, mang MTBT. Ë Rút kinh nghiệm a&b Ngày soạn :07/92005 Luyện tập Tiết : 05 a&b A/ Mục tiêu : Qua tiết luyện tập này , HS cần : - Củng cố lại kiến thức về quy tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. - Biết vận dụng kiến thức về để giải toán, rèn kỹ năng so sánh các số hữu tỉ, tính giá trị biểu thức, tìm x, sử dụng MTBT. Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác. Phát triển tư duy HS qua dạng toán tìm GTLN, GTNN của biểu thức. B/ Chuẩn bị : Giáo viên : Phấn màu, bảng phụ Học sinh : Phiếu học tập, bảng nhóm, SGK, SBT toán, MTBT. C/ Tiến trình 1’ 1/ Ổn định : Lớp Vắng Lớp Vắng 8’ 2/ Kiểm tra bài cũ : HS1 : Nêu công thức tính giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x. Chữa bài tập 24 (Tr 7 SBT). Tính bằng cách hợp lý. HS2 : Chữa bài tập 27 (a, c, d) (Tr 8 SBT). 31’ 3/ Luyện tập : T/g Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 10’ 10’ 11’ Dạng 1 : Tính giá trị biểu thức Bài 28 (Tr 8 SBT). Tính giá trị biểu thức sau khi đã bỏ dấu ngoặc : A = (3,1 – 2,5) – (–2,5 + 3,1). Phát biểu quy tắc bỏ ngoặc. C = –(251.3 + 281) + 3.251 – (1 – 281) Bài 29 (Tr 8 SBT) Tính giá trị các biểu thức sau với = 1,5 ; b = –0,75 a = 1,5 hoặc a = –1,5 · Thay a = 1,5 ; b = –0,75 rồi tính M · Thay a = –1,5 ; b = –0,75 rồi tính M P = (–2):a2 – b. GV hướng dẫn việc thay số vào P đổi số thập phân ra phân số rồi gọi hai HS lên bảng tính, HS cả lớp làm vào vở. Nhận xét hai kết quả ứng với hai trường hợp của P. · GV cho HS hoạt động nhóm : áp dụng tính chất các phép tính để tính nhanh (bài 24 Tr 16 SGK) Dạng 2 : Sử dụng MTBT Bài 26 GV treo bảng phụ có bài 26 (Tr16 SGK) cho HS dùng MTBT để tính. Dạng 3 : So sánh số hữu tỉ. Bài 22 Tr 16 SGK GV hướng dẫn HS đổi các số thập phân ra phân số rồi so sánh. · GV cho HS đứng tại chỗ làm bài tập 23. Dạng 4 : Tìm x ( đẳng thức có chứa dấu giá trị tuyệt đối) · GV cho HS làm bài 25 SGK. Dạng 5 : Tìm GTNN và GTLN dành cho HS khá giỏi làm bài 32 Tr 8 SBT HS làm bài tập vào vở 2 HS lên bảng làm 28a) A = 3,1 – 2,5 + 2,5 – 3,1 = 0 28c) C = –251.3 – 281 + 251.3 – 1 + 281 = (–251.3 + 251.3) + (–281 + 281) –1 = –1. Hai HS lên bảng tính M ứng với hai trường hợp. 29) = 1,5 a = 1,5 · a = 1,5 ; b = –0,75 M = 0 · a = –1,5 ; b = –0,75 M = 1,5 · a = 1,5 ; b = –0,75 P = · a = –1,5 ; b = –0,75 P = Kết quả của P trong hai trường hợp bằng nhau vì : HS hoạt động nhóm = [(–2,5.0,4).0,38] – [(––8.0,125).3,15 = –0,38 + 3,15 = 2,77 = [(–20,83 – 9,17).0,2]: :[(2,47 + 3,53).0,5] = [(–30).0,2]:[6.0,5] = (–6) : :3 = –2 Đại diện nhóm trình bày cách làm, giải thích tính chất đã áp dụng. a) –5,5497 b) –0,42 HS làm theo yêu cầu của GV –1< –0,875 < – < 0 < 0,3 < < HS trả lời a) < 1 < 1,1 b) –500 < 0 < 0,001 c) = … = HS làm bài 25 Tr 16 SGK theo hướng dẫn của GV HS khá giỏi làm bài 32 Tr 8 SBT A = 3,1 – 2,5 + 2,5 – 3,1 = 0 C = –251.3 – 281 + 251.3 – 1 + 281 = (–251.3 + 251.3) + (–281 + 281) –1 = –1 29) = 1,5 a = 1,5 · a = 1,5 ; b = –0,75 M = 0 · a = –1,5 ; b = –0,75 M = 1,5 · a = 1,5 ; b = –0,75 P = · a = –1,5 ; b = –0,75 P = = [(–2,5.0,4).0,38] – [(––8.0,125).3,15 = –0,38 + 3,15 = 2,77 b) = [(–20,83 – 9,17).0,2]: [(2,47 + 3,53).0,5] = [(–30).0,2]:[6.0,5] = (–6) : 3 = –2 Bài 22 –1< –0,875 < – < 0 < 0,3 < < a) < 1 < 1,1 b) –500 < 0 < 0,001 c) = … = 25a) x = – x = b) Không tìm được x. 32 Tr 8 SBT … A có GTLN = 0,5 khi x= 3,5 … B có GTLN = –2 x = 1,4 3’ 4/ Củng cố : Nhắc lại các dạng toán đã làm trong tiết luyện tập. 2’ 5/ Dặn dò : Bài tập về nhà 26(b,d) Tr 7 SGK bài 28(b,d), 30, 31 (a,c) 33, 34 (Tr8, 9 – SBT) Ë Rút kinh nghiệm a&b Ngày soạn :09/9/2005 §5. Lũy thừa của một số hữu tỉ Tiết : 06 A/ Mục tiêu : Qua bài này , HS cần : - Nắm được khái niệm lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ, biết các quy tắc tính tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số, lũy thừa của lũy thừa. - Có kỹ năng vận dụng các quy tắc nêu trên trong tính toán. Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác. B/ Chuẩn bị : Giáo viên : Phấn màu, bảng phụ, MTBT Học sinh : Phiếu học tập, bảng nhóm, MTBT. Ôn tập lũy thừa với số mũ tự nhiên, quy tắc nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số. C/ Tiến trình 1’ 1/ Ổn định : Lớp Vắng Lớp Vắng 6’ 2/ Kiểm tra bài cũ : HS1 : Tính giá trị của biểu thức : D = – (D = –1) bài 30 (Tr 8 SBT). Tính theo hai cách F = –3,1.(3 – 5,7) (F = 8,37) HS2 : Cho a là một số tự nhiên. Lũy thừa bậc n của a là gì ? Cho ví dụ. Viết các kết quả dưới dạng một lũy thừa : 34.35 ; 58 : 52 30’ 3/ Giảng bài mới : Đặt vấn đề : T/g Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 10’ 10’ 10’ · GV : tương tự như đối với số tự nhiên, em hãy nêu định nghĩa lũy thừa bậc n ( với n là một số tự nhiên lớn hơn 1) của số hữu tỉ x. GV giới thiệu quy ước : x1 = x x0 = 1 ( x 0) · GV : nếu viết x = thì xn = ? · GV : Cho HS làm · GV : Cho a N, m và n N m ³ n thì am. an = ? am : an = ? a 0) Phát biểu quy tắc thành lời. · GV : Tương tự, với x Q ; m và n N ta cũng có công thức : xm. xn = xm + n Gọi HS đọc lại công thức và cách làm (viết trong ngoặc đơn) · GV : Tương tự, với x Q ; m và n N ta cũng có công thức : xm: xn = xm – n Gọi HS đọc lại công thức và cách làm (viết trong ngoặc đơn) Cho HS làm GV cho HS làm bài 49 (Tr10 SBT) · GV : Cho HS làm và phát biểu quy tắc tính lũy thừa của lũy thừa. · GV : Đối với HS giỏi GV khai thác thêm : Nói chung am.an (am)n GV yêu cầu các em HS giỏi tìm xem khi nào am.an = (am)n HS : Lũy thừa bậc n của số hữu tỉ x là tích của n thừa số x HS : · Khi viết số hữu tỉ x dưới dạng (a, b Z, b 0) ta có : = = Vậy = HS làm = … HS phát biểu : am . an = am + n ; am : an = am – n Hs làm … =(–3)5 … = (–0,25)2 49/ a) B đúng b) A đúng c) D đúng d) E đúng HS làm và am.an = (am)n m + n = m.n 1/ Lũy thừa với số mũ tự nhiên Lũy thừa bậc n của số hữu tỉ x là tích của n thừa số x. xn = (x Q, n N, n > 1) x gọi là cơ số n gọi là số mũ Quy ước : x1 = x x0 = 1 ( x 0) · Khi viết số hữu tỉ x dưới dạng (a, b Z, b 0) ta có : = 2/ Tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số Với x Q ; m và n N ta cũng có công thức : xm. xn = xm + n xm: xn = xm – n (x 0, m ³ n) 3 Lũy thừa của lũy thừa (xm)n = xm.n 6’ 4/ Củng cố : GV cho HS nhắc lại và ghi ba công thức ở góc bảng. Cho HS làm bài tập 27 (Tr19 SGK), HS hoạt động nhóm làm bài tập 28 và 31 (Tr 19 SGK). Sử dụng MTBT làm bài tập 33 2’ 5/ Dặn dò : Bài tập về nhà 29, 30, 32 Tr 19 SGK và 39,40, 42, 43 Tr 9 SBT Ë Rút kinh nghiệm a&b Ngày soạn :19/09/2005 §6. Lũy thừa của một số hữu tỉ (tiếp) Tiết :07 A/ Mục tiêu : Qua bài này , HS cần : - Nắm được hai quy tắc về lũy thừa của một tích và lũy thừa của một thương. - Biết được cách vận dụng hai quy tắc trên trong tính toán. Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác. B/ Chuẩn bị : Giáo viên : Phấn màu, bảng phụ Học sinh : Phiếu học tập, bảng nhóm C/ Tiến trình 1’ 1/ Ổn định : Lớp Vắng Lớp Vắng 6’ 2/ Kiểm tra bài cũ : HS1 : Định nghĩa và viết công thức lũy thừa bậc n của số hữu tỉ x. Chữa bài tập 39 tr 9 SBT. HS2 : Viết công thức tính tích và thương hai lũy thừa cùng cơ số, tính lũy thừa của một lũy thừa. Chữa bài tập 30 tr 19 SGK. 30’ 3/ Giảng bài mới : Đặt vấn đề : T/g Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 10’ 10’ · GV : Tính nhanh tích : (0,125)3.83 như thế nào ? Để trả lời câu hỏi này ta cần biết công thức lũy thừa của một tích. Cho HS làm Qua đó, muốn nâng một tích lên một lũy thừa, ta có thể làm thế nào ? · GV : Lưu ý HS có thể vận dụng công thức theo cả hai chiều. Cho HS làm Cho 2 HS làm tiếp . Mỗi HS làm 1 câu. Từ đó rút ra công thức. · GV : Có thể chứng minh hai công thức này. GV gợi ý cho HS về nhà chứng minh. Xem như là bài tập về nhà. Cho HS làm Viết các biểu thức sau dưới dạng một lũy thừa : a) 108:28 b) 272:253 Cho HS làm HS : (2 . 5)2 = 102 = 100 22.52 = 4 . 25 = 100 (2 . 5)2 = 22.52 Tương tự câu b) HS : Muốn nâng một tích lên một lũy thừa, ta có thể nâng từng thừa số lên lũy thừa đó, rồi nhân các kết quả tìm được. HS làm : = = 15 = 1 (1,5)3.8 = (1,5)3.23 = (1,5.2)3 = 33 = 27 2 HS làm : a) = ..= = . Vậy = (câu b tương tự) HS làm Kết quả : 9 ; –27 ; 125 HS : a) 108:28 = 58 b) 272:253 = … = 36.56 = 156 HS làm a) … = 1. b) (–3)4 = 81. 1/ Lũy thừa của một tích (x . y)n = xn . yn Ví dụ = = 15 = 1 (1,5)3.8 = (1,5)3.23 = (1,5.2)3 = 33 = 27 2/ Lũy thừa của một thương (y 0) (lũy thừa của một thương bằng thương các lũy thừa) 6’ 4/ Củng cố : Viết công thức lũy thừa của một tích, lũy thừa của một thương, nêu sự khác nhau về điều kiện của y trong hai công thức. Hoạt động nhóm làm bài 37 (a, c) và 38 tr 22 SGK 2’ 5/ Dặn dò : Ôn tập các quy tắc và công thức về lũy thừa (học trong 2 tiết) Bài tập về nhà 38(b, d),40 tr 22, 23 SGK và 44, 45, 46, 50, 51 tr 10, 11 SBT. Tiết sau luyện tập . Ë Rút kinh nghiệm a&b Ngày soạn : 20/09/2005 Luyện tập & kiểm tra 15 phút Tiết : 08 a&b A/ Mục tiêu : Qua tiết luyện tập này , HS cần : - Củng cố lại kiến thức về nhân chia hai lũy thừa cùng cơ số, lũy thừa của lũy thừa, lũy thừa của một tích, lũy thừa của một thương. - Biết vận dụng kiến thức về nhân chia hai lũy thừa cùng cơ số, lũy thừa của lũy thừa, lũy thừa của một tích, lũy thừa của một thương để giải toán. – Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác. B/ Chuẩn bị : Giáo viên : Phấn màu, bảng phụ ghi tổng hợp các công thức về lũy thừa, đề kiểm tra 15 phút cho từng HS Học sinh : Phiếu học tập, bảng nhóm, SGK, SBT toán C/ Tiến trình 1’ 1/ Ổn định : Lớp Vắng Lớp Vắng 5’ 2/ Kiểm tra bài cũ : Điền tiếp để được công thức đúng : xm.xn = … ,(xm)n = … , xm : xn = … , (xy)n = … , = …Chữa bài tập 38(b) tr 22 SGK ( kết quả : 1215) 23’ 3/ Luyện tập : T/g Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Dạng 1 : Tính giá trị của biểu thức. Bài 40(tr 23 SGK) Tính : a) c) d) (Hướng dẫn : đưa về lũy thừa cùng cơ số) Bài 37(d) tr 22 SGK Tính . Hãy nêu nhận xét về các số hạng ở tử. Biến đổi biểu thức. · GV : Cho HS làm bài tập 41 tr 23 SGK. Dạng 2 : Viết biểu thức dưới các dạng của lũy thư

File đính kèm:

  • docDaiso 7 CH I.doc
Giáo án liên quan