1. MỤC TIÊU:
a. Về kiến thức:
- BiÕt ®îc sè h÷u tØ lµ sè viÕt ®îc díi d¹ng víi .
b. Về kỹ năng:
- Học sinh biết biểu diễn một số hữu tỉ trên trục số, biểu diễn một số hữu tỉ bằng
nhiều phân số bằng nhau.
- Biết so sánh hai số hữu tỉ.
c. Về thái độ:
- Học sinh luôn có tính tự giác, tích cực trong học tập, ham học hỏi, hợp tác trong
hoạt động nhóm, yêu thích môn học.
2. CHUẤN BỊ CỦA GV VÀ HS
a. Chuẩn bị của GV: N/c soạn bài, TLTK SGV, SBS, bảng phụ ghi nội dung ?1, bài
tập 1; 2 (SGK - 7). Thước thẳng.
b. Chuẩn bị của HS: Đọc trước bài mới, ôn tập các kiến thức: phân số bằng nhau,
tính chất cơ bản của phân số, so sánh số nguyên, so sánh phân
số, biểu diễn số nguyên trên trục số.
99 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1144 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 1 đến tiết 24, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: …/ …/ 2012 Ngµy d¹y: Tiết …;…/ …/ 2012-D¹y líp:7…
Tiết …;…/ …/ 2012-D¹y líp:7…
CHƯƠNG I: SỐ HỮU TỈ. SỐ THỰC
Tiết 1: TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ
1. MỤC TIÊU:
a. Về kiến thức:
- BiÕt ®îc sè h÷u tØ lµ sè viÕt ®îc díi d¹ng víi .
b. Về kỹ năng:
- Học sinh biết biểu diễn một số hữu tỉ trên trục số, biểu diễn một số hữu tỉ bằng
nhiều phân số bằng nhau.
- Biết so sánh hai số hữu tỉ.
c. Về thái độ:
- Học sinh luôn có tính tự giác, tích cực trong học tập, ham học hỏi, hợp tác trong
hoạt động nhóm, yêu thích môn học.
2. CHUẤN BỊ CỦA GV VÀ HS
a. Chuẩn bị của GV: N/c soạn bài, TLTK SGV, SBS, bảng phụ ghi nội dung ?1, bài
tập 1; 2 (SGK - 7). Thước thẳng.
b. Chuẩn bị của HS: Đọc trước bài mới, ôn tập các kiến thức: phân số bằng nhau,
tính chất cơ bản của phân số, so sánh số nguyên, so sánh phân
số, biểu diễn số nguyên trên trục số.
3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
a. Kiểm tra bài cũ: (5’)
* Câu hỏi:
HS1: Hãy viết mỗi số 3; - 0,5; 0; thành ba phân số bằng nó?
HS2: Nêu khái niệm phân số? tính chất cơ bản của phân số?
* Trả lời:
HS1: 3 =
0,5
0
HS2: - Phân số được viết dưới dạng (a, b Z; b 0
- Khi nhân hay chia cả tử và mẫu của một phân số với một số nguyên khác 0 ta sẽ được một phân số mới bằng phân số đã cho.
* Vào bải: (1’) Ở lớp 6 ta đã biết các phân số bằng nhau là các cách viết khác
nhau của cùng một số, số đó được gọi là số hữu tỉ. Vậy các số trên 3; - 0,5; 0;
đều là số hữu tỉ? Vậy thế nào là số hữu tỉ ? Số hữu tỉ có những tính chất gì ? ta
cùng tìm hiểu Nội dung hôm nay.
b. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
GV
?
HS
GV
?
GV
GV
?
?
?
?
HS
GV
GV
?
HS
GV
?
GV
GV
?
?
HS
?
HS
?
GV
GV
HS
GV
?
GV
HS
?
HS
?
?
?
?
GV
HS
GV
Quay lại phần kiểm tra bài cũ
Có thể viết mỗi số trên thành bao nhiêu phân số bằng nó?
Vô số các phân số bằng nó.
Các phân số bằng . . .
Vậy thế nào là số hữu tỉ ?
Giới thiệu tập hợp các số hữư tỉ
Bảng phụ ?1 yêu cầu một học sinh lên bảng, cả lớp cùng làm.
Vì sao các số 0,6; -1,25; là các số hữu tỉ ?
Số nguyên a có là số hữu tỉ không ? Vì sao ?
Số tự nhiên n có là số hữu tỉ không ? Vì sao ?
Vậy em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các tập hợp số N; Z; Q ?
N Z
Z Q
Giới thiệu sơ đồ biểu thị mối quan hệ giữa ba tập hợp số.
Bảng phụ bài tập 1, yêu cầu học sinh làm
Lấy ví dụ về số hữu tỉ ?
4
Vẽ trục số.
Hãy biểu diễn các sô -1; 1 ; 2 trên trục số
Tương tự như đối với số nguyên, ta có thể biểu diễn mọi số hữu tỉ trên trục số.
Yêu cầu học sinh đọc ví dụ 1 rồi hướng dẫn học sinh biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
Biểu diễn số trên trục số ?
Hãy viết dưới dạng phân số có mẫu dương?
Chia đoạn đơn vị thành mấy phần ?
3 phần bằng nhau.
Điểm biểu diễn số hữu tỉ nằm ở phía bên nào so với điểm 0 ?
Trên trục số điểm biểu diễn số hữu tỉ x được gọi là điểm x
Bảng phụ bài tập 2 (SGK - 7)
2 em lên bảng thực hiện ?
Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi mấy điểm trên trục số
Vận dụng kiến thức lớp 6 so sánh hai phân số và ?
Với x, y là số hữu tỉ xảy ra các trường hợp nào ?
Với hai số hữu tỉ x, y bất ký ta luôn có : Hoặc x = y hoặc . . .
Hãy thực hiện các ví dụ sau ?
Hai học sinh lên bảng thực hiện, dưới lớp theo dõi cùng làm.
So sánh hai số hữu tỉ. và 0
Trên trục số số lớn nằm ở phía bên nào của số nhỏ trên trục số ?
Qua 2 ví dụ, em hãy cho biết để so sánh hai số hữu tỉ ta cần làm như thế nào?
Trong các số 3; - 0,5; 0; ; ; - 0,6 những số hữu tỉ nào lớn hơn 0, SHT nào < 0 ?
Bảng phụ nội dung ?5
1 em lên bảng, lớp hoạt động nhóm.
Rút ra nhận xét > 0 nếu a, b cùng dấu
< 0 nếu a, b khác dấu.
1. Số hữu tỉ: (12’)
Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số. Số đó được gọi là số hữu tỉ.
3
0,5
0
Như vậy các số 3; - 0,5; 0; đều là số hữu tỉ
* Khái niệm : (SGK - 5)
Tập hợp các số hữu tỉ được ký hiệu là Q.
?1 0,6
- 1,25
Các số trên là số hữu tỉ (theo định nghĩa)
?2 Với a Z thì a =
Với n N thì
* Bài tập 1: (SGK - 7)
-3 N; - 3 Z; - 3 Q
Z; Q
N ZQ
2. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số:
(10’)
?3
a) Ví dụ 1: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
b) Ví dụ 2: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
Số hữu tỉ được biểu diễn bởi điểm N nằm bên trái điểm 0 và cách điểm 0 một đoạn bằng 2 đơn vị mới.
* Bài tập 2: (SGK - 7)
a) ; ;
b) Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
3. So sánh hai số hữu tỉ: (10’)
?4 ;
Vì hay >
* Ví dụ 1:
So sánh hai số hữu tỉ 0,6 và
Giải:
Ta có: ;
Nên - 6 0 nên
Hay - 0,6 <
* Ví dụ 2: (SGK - 7)
So sánh hai số hữu tỉ. và 0
Giải:
Ta có ; 0
Vì - 7 0 nên
Vậy
* Kết luận : (SGK - 7)
?5
Số hữu tỉ dương
Số hữu tỉ âm
Số hữu tỉ không dương cũng không âm
c. Củng cố, luyện tập: (5’)
?
?
?
Thế nào là số hữu tỉ ? Cho ví dụ ?
Để so sánh hai số hữu tỉ ta làm như thế nào ?
Cho hai số hữu tỉ - 0,75 và hãy so sánh hai số đó ?
So sánh hai số hữu tỉ - 0,75 và
Ta có: - 0,75 = ;
hay - 0,75 <
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2’)
- Học thuộc khái niệm số hữu tỉ , nắm được cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, so
sánh hai số hữu tỉ.
- BTVN: 3; 4; 5; (SGK - 8)
- Đọc trước bài mới: “Cộng trừ số hữu tỉ”
- Ôn tập quy tắc cộng trừ phân số, quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế (Toán 6).
*/ Nhận xét sau khi dạy:
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
Ngày soạn: …/ …/ 2012 Ngµy d¹y: Tiết …;…/ …/ 2012-D¹y líp:7…
Tiết …;…/ …/ 2012-D¹y líp:7…
Tiết 2: CỘNG TRỪ SỐ HỮU TỈ
1. MỤC TIÊU:
a. Về kiến thức:
- Học sinh nắm vững các quy tắc cộng trừ số hữu tỉ, biết quy tắc chuyển vế trong tập
hợp số hữu tỉ.
b. Về kỹ năng:
- Học sinh có kỹ năng thực hiện thành thạo các phép cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và
đúng.
- Giải được các bài tập vận dụng quy tắc cộng trừ số hữư tỉ.
c. Về thái độ:
- Học sinh luôn có tính tự giác, tích cực trong học tập, ham học hỏi, hợp tác trong
hoạt động nhóm, yêu thích môn học.
2. CHUẤN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
a. Chuẩn bị của GV: N/c soạn bài, TLTK SGV, SBS, bảng phụ ghi nội dung ?2,
thước thẳng
b. Chuẩn bị của HS: Học và làm bài tập, đọc trước bài mới, ôn tập các quy tắc cộng
trừ phân số, quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế (Toán 6),
thước thẳng.
3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
a. Kiểm tra bài cũ: (5’)
* Câu hỏi:
HS1: Phát biểu quy tắc cộng trừ hai phân số? Làm ví dụ sau: ; (- 3) -
HS2: Phát biểu quy tắc dấu ngoặc ở (lớp 6)?
* Trả lời:
HS1:
=
HS2:
Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ta phải đổi dấu hạng tử đó.
* Vào bài: (1’) Ở lớp 6 các em đã học phép cộng, trừ các phân số
và quy tắc chuyển vế. Vậy trong tập hợp số hữu tỉ phép cộng trừ có còn thực hiện
như trên không? Quy tắc chuyển vế có còn được áp dụng nữa hay không ? Bài học
hôm nay ta cùng trả lời các câu hỏi này.
b. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
GV
?
?
GV
GV
?
?
?
?
GV
HS
?
GV
GV
?
?
GV
Ta đã biết mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số với a, b Z, b 0. Nhờ đó ta có thể cộng, trừ hai số hữu tỉ x, y bằng cách viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng mẫu dương rồi áp dụng quy tắc cộng trừ phân số.
Phép cộng phân số có 4 tính chất thì phép cộng các số hữu tỉ cũng có đầy đủ 4 tính chất đó là giao hoán, kết hợp, cộng với số 0. Mỗi số hữu tỉ đều có một số đối.
Với x = ; y = (a, b, m Z, m 0, m > 0) hãy hoàn thành công thức:
x + y = ?
x - y = ?
Hãy phát biểu thành lời ?
Nhận xét rồi chốt lại và lấy ngay VD phần kiểm tra bài cũ
Bổ xung (nếu cần) và nhấn mạnh các bước làm.
2 học sinh lên bảng làm ?1, cả lớp cùng làm.
Nhận xét ?
Tính = ?
=
Em áp dụng quy tắc nào để thực hiện?
Để thực hiện phép cộng, trừ nhiều số hữu tỉ ta cũng áp dụng tương tự quy tắc cộng trừ hai số hữu tỉ và để tính nhanh ta cũng áp dụng các tính chất cơ bản . . . Nhưng dù thực hiện bằng cách nào cũng cho ta một kết quả duy nhất.
Tương tự như trong Z, trong Q cũng có quy tắc chuyển vế.
Đọc quy tắc chuyển vế.
Áp dụng quy tắc chuyển vế hãy tìm x ?
Gợi ý: Ta phải chuyển x sang một vế các số còn lại sang vế kia.
Bảng phụ nội dung ?2
2 em lên bảng, lớp hoạt động nhóm.
Đại diện các nhóm nhận xét bài làm trên bảng của bạn ?
Theo dõi, chốt lại.
Trong Z có tổng dại số, trong Q ta cung có tổng đại số
Đọc chú ý Sgk
1. Cộng, trừ hai số hữu tỉ: (14’)
Với x = ; y = (a, b, m Z, m 0)
x + y
x - y
* Ví dụ :
a)
b)
?1
a)
b)
2. Quy tắc chuyển vế: (15’)
a) Quy tắc: (SGK - 9)
Với mọi x, y, z Q ta có :
x + y = z x = z - y
b) Ví dụ: Tìm x biết
Giải:
Theo quy tắc chuyển vế ta có :
x =
Vậy x =
?2
a)
x
Vậy x =
b)
x =
Vậy x =
c) Chú ý: (SGK - 9)
c. Củng cố, luyện tập: (8’)
?
GV
?
?
Nhắc lại quy tắc cộng, trừ hai số hữu tỉ, quy tắc chuyển vế ?
Yêu cầu 3 học sinh lên bảng
Tính a) = ?
Tìm x biết :
a)
c) - x -
* Bài tập 6 (SGK - 10)
a)
* Bài tập 9 (SGK - 10)
a)
Vậy x =
b)
Vậy x =
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2’)
- Học bài theo vở ghi + SGK
- BTVN: 7; 8; 9b,d; 10 (SGK - 10)
- Ôn lại quy tắc phép nhân, chia phân số, tính chất cơ bản của phép nhân phân số,
định nghĩa tỉ số (lớp 6)
- Hướng dẫn bài tập 10 (10)
. . .
*/ Nhận xét sau khi dạy:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: …/ …/ 2012 Ngµy d¹y: Tiết …;…/ …/ 2012-D¹y líp:7…
Tiết …;…/ …/ 2012-D¹y líp:7…
Tiết 3: NHÂN, CHIA SỐ HỮU TỈ
1. MỤC TIÊU:
a. Về kiến thức:
- Học sinh nắm được quy tắc nhân, chia số hữu tỉ, nắm được khái niệm tỉ số của hai
số hữu tỉ.
b. Về kỹ năng:
- Học sinh có kỹ năng thực hành thành thạo phép nhân, chia hai hay nhiều số hữu tỉ
nhanh và đúng.
- Giải được các bài tập vận dụng quy tắc các phép tính trong Q.
c. Về thái độ:
- Học sinh luôn có tính tự giác, tích cực trong học tập, ham học hỏi, hợp tác trong
hoạt động nhóm, yêu thích môn học.
2. CHUẤN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
a. Chuẩn bị của GV: N/c soạn bài, TLTK SGV, SBS, bảng phụ ghi nội dung ?, bài
tập 14 (SGK - 12) thước thẳng
b. Chuẩn bị của HS: Học và làm bài tập, đọc trước bài mới. Ôn lại quy tắc phép
nhân, chia phân số, tính chất cơ bản của phép nhân phân số,
định nghĩa tỉ số (lớp 6), thước thẳng.
3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
a. Kiểm tra bài cũ: (7’)
* Câu hỏi:
HS1: Muốn cộng, trừ hai số hữu tỉ x, y ta làm như thế nào? Viết công thức tổng quát ?
HS2: Phát biểu quy tắc nhân, chia hai phân số? Viết công thức tổng quát?
HS3: Nhắc lại các tính chất cơ bản của phân số ?
* Trả lời:
HS1:
Muốn cộng, trừ hai số hữu tỉ x, y ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng mẫu dương rồi áp dụng quy tắc cộng, trừ phân số.
Công thức tổng quát:
Với x = ; y = (a, b, m Z, m 0)
x + y
x - y
HS2:
+
+
HS3:
- Giao hoán - Nhân với số 1
- Kết hợp - Phân phối
* Vào bài: (1’) Ở lớp 6 các em đã học quy tắc nhân, chia hai phân số.
Vậy việc nhân, chia số hữu tỉ có được áp dụng như quy tắc nhân, chia hai phân số hay
không? Bài học hôm nay ta cùng trả lời các câu hỏi này.
b. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
GV
?
?
GV
?
?
?
GV
?
?
GV
?
?
?
?
GV
GV
Vì mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số nên:
+ Ta có thể nhân, chia hai số hữu tỉ x, y bằng cách viết chúng dưới dạng phân số rồi áp dụng quy tắc nhân chia phân số.
+ phép nhân phân số có 4 tính chất thì phép nhân số hữu tỉ cũng có đầy đủ 4 tính chất đó là : giáo hoán, kết hợp, nhân với số1, phân phối.
+ Mỗi số hữu tỉ khác 0 đều có một số nghịch đảo.
x. y = ?
Hãy phát biểu thành lời ?
Việc thực hiện phép nhân hai số hữu tỉ cũng chính là việc thực hiện phép nhân hai phân số.
Thực hiện ví dụ sau.
Tương tự 2 em lên bảng làm bài tập 11
(SGK 12) phần a, c
Nhận xét bài làm của bạn, gv theo dõi sửa sai (nếu cần)
Bài tập trên ta đã áp dụng quy tắc nhân hai số hữu tỉ . Vậy để thực hiện nhân nhiều số hữu tỉ ta làm như thế nào ?
Lớp hoạt động nhóm bài tập 13a (SGK - 12) theo ba cách mỗi nhóm một cách
Các em áp dụng tính chất nào để thực hiện phép tính ?
. . . Nhân nhiều số hữu tỉ cũng được áp dụng như quy tắc nhân hai số hữu tỉ nhưng dù thực hiện bằng cách nào cũng chỉ có duy nhất một kết quả .
x : y = ?
Hãy phát biểu thành lời công thức trên?
Bảng phụ ?, yêu cầu 2 học sinh lên bảng thực hiện, cả lớp cùng làm.
Nhận xét bài của bạn ?
Theo dõi uốn nắn và chốt lại kết quả đúng.
x: y =
=
PC 2 số HT Thương
- Kết quả của phép chia hai số hữu tỉ được gọi là thương. Thương của phép chia hai số hữu tỉ gọi là tỉ số của hai số.
1. Nhân hai số hữu tỉ: (16’)
Với x = ; y = (a, b, c, d Z; b,d 0)
Ta có: x. y = . =
* Ví dụ :
* Bài tập 11 (SGK - 12)
a)
c)
* Bài tập 13: (SGK - 12)
a)
C1:
C2:
C3:
2. Chia hai số hữu tỉ: (12’)
Với x = ; y = ( y 0) ta có :
* Ví dụ :
0,4.
?
a) =
b)
* Chú ý: (SGK - 11)
* Ví dụ : Tỉ số của hai số - 5,12 và 10,25 được viết là: hay
- 5,12 : 10,25
c, Củng cố, luyện tập: (7’)
GV
Bảng phụ nội dung bài tập 14 (SGK - 12)
Lớp chọn ra 10 học sinh chia ra làm 2 đội chơi lên chơi trò chơi tìm ô chữ còn thiếu.
Đội nào điền đúng và được nhiều ô chữ hơn là đội thắng.
* Bài tập 14 (SGK - 12)
x
4
=
:
x
:
- 8
:
=
16
=
=
=
x
- 2
=
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2’)
- Học bài theo vở ghi + SGK
- BTVN: 12; 15; 16 (SGK - 12)
- Ôn tập lại giá trị tuyệt đối của một số nguyên Z, quy tắc cộng, trừ, nhân , chia số
thập phân.
- Đọc trước bài mới: “ Giá trị tuyệt đối của một số Q . . .”
*/ Nhận xét sau khi dạy:
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
Ngày soạn: …/ …/ 2012 Ngµy d¹y: Tiết …;…/ …/ 2012-D¹y líp:7…
Tiết …;…/ …/ 2012-D¹y líp:7…
Tiết 4: GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ.
CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN
1. MỤC TIÊU:
a. Về kiến thức:
- Học sinh hiểu được khái niệm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Xác định được giá
trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
b. Về kỹ năng:
- Học sinh có kỹ năng cộng, trừ, nhân chia các số thập phân
c. Về thái độ:
- Học sinh luôn có tính tự giác, có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số hữu
tỉ để tính toán, tích cực trong học tập, ham học hỏi, hợp tác trong hoạt động nhóm,
yêu thích môn học.
2. CHUẤN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
a. Chuẩn bị của GV: N/c soạn bài, TLTK SGV, SBS, bảng phụ ghi nội dung ?1, ?2,
bài tập 19, 20 (SGK - 15) thước thẳng.
b. Chuẩn bị của HS: Học và làm bài tập, đọc trước bài mới. Ôn tập lại giá trị tuyệt
đối của một số nguyên Z, quy tắc cộng, trừ, nhân , chia số thập
phân, thước thẳng.
3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
a. Kiểm tra bài cũ: (5’)
* Câu hỏi:
Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì ?
Tìm: ; ;
* Trả lời:
Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là khoảng cách từ điểm a đến điểm o trên trục số.
= 15; = 3; = 0
* Vào bài: (1’) Ở lớp 6 các em đã biết tìm giá trị tuyệt đối của một số
nguyên. Vậy việc và đã biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập
phân theo nhiều cách tính khác nhau. Vậy với điều kiện nào của số hữu tỉ x thì = -
x ? Để trả lời câu hỏi này ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.
b. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
GV
?
GV
?
HS
GV
HS
?
?
HS
?
HS
GV
GV
?
HS
?
HS
?
HS
GV
HS
?
HS
GV
HS
?
GV
?
HS
?
HS
HS
GV
GV
HS
Tương tự như giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên, giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x là khoảng cách từ điểm x tới điểm O trên trục số.
Nhắc lại định nghĩa giá trị tuyệt đối của số hữu tỷ x ?
Giới thiệu kí hiệu giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ x.
Dựa vào định nghĩa trên hãy tìm:
; ;
= 3,5; = ; = 2
Bảng phụ nội dung ?1
2 em lên bảng, cả lớp cùng làm.
Nhận xét bài làm trên bảng của bạn ?
Vậy: = x khi nào?
= - x khi nào?
= x nếu x 0; = x khi x < 0
Hãy phát biểu thành lời công thức trên?
GTTĐ của một số hữu tỉ dương bằng chính nó.
GTTĐ của một số hữu tỉ âm bằng số đối của nó.
GTTĐ của một số 0 bằng 0
Công thức xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ cũng tương tự như đối với số nguyên.
Cho học sinh đọc ví dụ trong SGK - 14
vì sao?
Vì
x = - 5,75 thì = ? tại sao?
x = - 5,75 thì
=
(vì -5,75 < 0)
So sánh với 0; với ; với x
Đây chính là phần nhận xét
Đọc nhận xét trong SGK – 14
Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ có thể là số âm không? Vì sao?
Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ không thể là số âm vì là khoảng cách giữa hai điểm thì không âm.
Yêu cầu học sinh làm ?2 . Tìm biết.
Hai em lên bảng làm
HS1: a, b
HS2: c, d
Nhận xét bài làm của bạn ?
Theo dõi, uốn nắn, sửa sai (nếu cần)
Hai số đối nhau thì giá trị tuyệt đối của chúng như thế nào?
Bằng nhau.
Với điều kiện nào của x thì = - x
Đk x 0
Đọc phần cộng, trừ, nhân, chia số thập phân trong sách giáo khoa
Giáo viên chốt lại trong 2 phút
Khi cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ ta cũng thực hiện tương tự như số nguyên.
Yêu cầu học sinh làm ?3 tính
Hai em lên bảng làm - cả lớp làm vào vở
1. Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ:
(15’)
* Định nghĩa:
Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ x, kí hiệu là là khoảng cách từ điểm x tới điểm 0 trên trục số.
Ký hiệu:
?1
a) Nếu x = 3,5 thì = 3,5
Nếu x = thì =
b) Nếu x > o thì = x
Nếu x = 0 thì = 0
Nếu x < 0 thì = -x
Ta có:
= x nếu 0
- x nếu x <0
* Ví dụ: (SGK - 14)
* Nhận xét: (SGK – 14)
?2
Tìm x biết:
a) x= = =
b) x = = =
c) x = - 3= = =
d) x = 0 = 0
* Bài tập 17: (SGK – 15)
a), c) Đúng
b) Sai
2. cộng, trừ, nhân, chia số thập phân:
(14’)
* Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân: (SGK - 14)
?3
a) - 3,116+0,263 = - (3,116 - 0,263)
= - 2,853
b) (-3,7) . (-2,16) = + (3,7 . 2,16)
= 7,992
c. Củng cố, luyện tập: (8’)
?
GV
HS
?
?
GV
Định nghĩa giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ, viết CT tổng quát?
Bảng phụ nội dung bài tập 19 (SGK – 15)
Dưới lớp hoạt động nhóm:
Nhóm 1, 2 làm câu a)
Nhmó 3,4 làm câu b)
Các nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình và giải thích cách làm của nhóm mình
Theo em nên làm cách nào ?
Chốt lại 2 phần:
- Cộng trừ nhân 2 SHT theo quy tắc về giá trị tuyệt đối và về dấu tương tự như đối với số nguyên.
- Chia số thập phân x cho số thập phân y ( y 0) ta áp dụng quy tắc thương của 2 số thập phân x, y là thương của và với dấu "+" đằng trước nếu x, y cùng dấu và dấu "-" đằng trước nêu x, y khác dấu.
* Bài tập 19 : (SGK – 15)
a) Bạn hùng cộng các số âm với nhau được – 4,5 rồi cộng tiếp với 41,5 để được kết quả là 37
- Bạn liên đã nhóm từng cặp số hạng có tổng là số nguyên (- 3) và 40 rồi cộng hai số này được 37
b) Hai cách đều áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp để tính hợp lý. Nhưng cáhc của bạn liện có thể tính nhẩm nhanh hơn. Do đó nên làm theo cách của bạn liên.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2’)
- Học lí thuyết: Định nghĩa giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ, công thức, cách cộng, trừ,
nhân, chia số hữu tỉ
- BTVN: 20; 21; 22; 24; 25; 26 (SGK - 15,16)
- Hướng dẫn bài 24
Thực hiện trong ngoặc trước, nhóm các thừa số để nhân chia hợp lí, dẽ dàng
Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
*/ Nhận xét sau khi dạy:
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
Ngày soạn: …/ …/ 2012 Ngµy d¹y: Tiết …;…/ …/ 2012-D¹y líp:7…
Tiết …;…/ …/ 2012-D¹y líp:7…
Tiết …;…/ …/ 2012-D¹y líp:7…
Tiết 5: LUYỆN TẬP
1. MỤC TIÊU:
a. Về kiến thức:
- Học sinh vận dụng kiến thức đã học khái niệm số hữu tỉ, so sánh, cộng trừ, nhân
chia số hữu tỉ, giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ vào làm bài tập.
b. Về kỹ năng:
- Học sinh có kỹ năng so sánh các số hữu tỉ, tính giá trị của biểu thức, tìm x.
c. Về thái độ:
- Giáo dục học sinh tính độc lập suy nghĩ, cẩn thận, chính xác trong việc tính toán.
2. CHUẤN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
a. Chuẩn bị của GV: N/c soạn bài, TLTK SGV, SBS, bảng phụ ghi nội dung bài tập
23 (SGK – 16), thước thẳng.
b. Chuẩn bị của HS: Học và làm bài tập, phiếu học tập, thước thẳng.
3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
a. Kiểm tra bài cũ: (8’)
* Câu hỏi:
HS1:
- Nêu công thức tính giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x ?
- làm bài tập 17(2): (SGK – 15)
HS2: Làm bài tập 18 (SGK – 15)
* Trả lời:
HS1:
= x nếu 0
- x nếu x <0
- Bài tập 17(2) (SGK - 15)
a) = x = hoặc x = -
b) = 0,37 x = 0,37 hoặc
x = - 0,37
c) = 0 x = 0
d) hoặc x = -
HS2:
- Bài tập 18: (SGK – 15)
a) - 5,17 – 0,469 = - 5,17 + (- 0,469)
= - 5,639
b) – 2,05 + 1,73 = - (2,05 – 1,73)
= - 0,32
c) (- 5,17). (- 3,1) = + (5,17. 3,1)
= 16,027
* Vào bài: Chúng ta đã được học khái niệm số hữu tỉ, các phép toán,
cộng, trừ, nhân, chia giá trị tuyệt đối. Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ ôn lại các
kiến thức đó.
b. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
GV
?
HS
GV
GV
?
?
GV
GV
GV
?
HS
GV
GV
GV
?
HS
GV
?
HS
?
HS
Cho học sinh làm bài 28 (SBT - 8)
Tính giá trị biểu thức sau khi bỏ dấu ngoặc:
A = (3,1 - 2,5) - (-2,5 + 3,1)
C = - (251.3 + 281) + 3.251 - (1- 281)
2 em lên bảng, dưới lớp làm bài tập vào vở.
Khi tính giá trị biểu thức quan sát nhóm các số hạng, bỏ dấu ngoặc ntn sao cho hợp lí.
Dựa vào tính chất x < y và y < z thì x < z cả 2 số x và z ta so sánh với 1 số trung gian là y
Dựa vào t/c đó hãy so sánh và 1,1
Tương tự làm ý b,
Cho học sinh làm theo dãy bài 24 (SGK - 16), dãy 1 làm ý a, dãy 2 làm ý b,
2 học sinh ở 2 dãy lên bảng làm
Qua đây ta thấy được ứng dụng của t/c phép cộng và phép nhân số hữu tỉ trong quá trình giải bài tập.
Những số nào có giá trị tuyệt đối bằng 2,3
Số 2,3 và - 2,3 có giá trị tuyệt đối bằng 2,3.
Chuyển sang vế phải rồi xác định 2 TH tương tự như câu a.
Cho học sinh làm câu c,
Hướng dẫn học sinh làm bài.
Giá trị tuyệt đối của 1 số hoặc 1 biểu thức có giá trị ntn?
Giá trị tuyệt đối của 1 số hoặc 1 biểu thức lớn hơn hoặc bằng 0.
Có
Vậy khi và chỉ khi nào?
Từ đó ta có kết luận gì?
Không có giá trị nào của x thoả mãn vì điều này không đồng thời xảy ra.
* Bài 28: (SBT - 8): (7’)Tính giá trị bt
A = (3,1 - 2,5) - (-2,5 + 3,1)
= 3,1 - 2,5 + 2,5 - 3,1
= 0
C = - (251.3 + 281) + 3.251 - (1- 281)
= - 251.3 - 281 + 3.251 - 1 + 281
= (- 251.3 + 3.251) + (281 - 281) - 1
= - 1
* Bài 23 (SGK - 16): (8’
File đính kèm:
- 04-Dai so 7 Tiet 1 den 24.doc