Giáo án Toán học 7 - Tiết 1 đến tiết 33

A- MỤC TIÊU:

- Học sinh hiểu biết thế nào là hai góc đối đỉnh và nắm được tính chất của hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

- Học sinh biết về hai góc đối đỉnh biết nhận các góc đối đỉnh trong một hình vẽ.

B- CHUẨN BỊ CỦA GV-HS:

·GV: Giáo án, sgk, thước thẳng, thước đo góc

·HS: Vở ghi, vở bài tập, kiến thức đã học, sgk, đồ dùng học tập.

 

 

 

doc91 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1365 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 1 đến tiết 33, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG SN:15.8.09 Tiết 1 GN: 7A: 7B: HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH A- MỤC TIÊU: - Học sinh hiểu biết thế nào là hai góc đối đỉnh và nắm được tính chất của hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. - Học sinh biết về hai góc đối đỉnh biết nhận các góc đối đỉnh trong một hình vẽ. A- Môc tiªu: B- CHUẨN BỊ CỦA GV-HS: GV: Giáo án, sgk, thước thẳng, thước đo góc HS: Vở ghi, vở bài tập, kiến thức đã học, sgk, đồ dùng học tập. C- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I- Ổn định tổ chức: (1ph) Sĩ số 7A: vắng: 7B: vắng: II- Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra sách vở đồ dùng của học sinh) III- Nội dung bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: cho học sinh quan sát hìnhvẽ (?) Hai tia 0x và 0x' ở vị trí như thế nào với nhau (?) (?) Hai tia 0y và 0y' ở vị trí như thế nào với nhau (?) Các cạnh của các góc xoy nằm như thế nào so với các cạnh của góc x'oy' HS: Thảo luận và trả lời (?) Hai góc xoy và x'oy' được gọi là hai góc đối đỉnh thì như thế nào với nhau (?) GV: Cho góc xoy hãy vẽ 1 góc đối đỉnh với góc xoy (?) Học sinh trả lời GV: Yêu cầu học sinh làm theo nhóm a. Vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước b. Vẽ hai đường thẳng cắt nhau rồi đặt tên cho các cặp góc đối đỉnh tạo thành đó (?) HS: Các nhóm thực hiện . (?) Phát biểu tính chất về hai góc đối đỉnh sau khi quan sát , đo đạc . Hoạt động 4 : Tập suy luận : (?) Có nhận xét gì về tổng 2 góc O1 và góc O2 . (?) Có nhận xét gì về tổng 2 góc O2 và góc O3 . (?) Từ 2 tổng trên hãy suy ra mối quan hệ giữa 1 và 3 . Học sinh làm bài theo nhóm . Gọi 1 học sinh đại diện cho nhóm lên trình bày bài làm . Các nhóm khác chuẩn bị ýkiến , nhận xét bài làm . Giáo viên : Làm tương tự ta sẽ suy ra được 2 = 4 . (?) Đọc đề bài tập 1 : (?) Hãy điền vào các dấu chấm . giáo viên : Gọi từng học sinh trình bày . 1- Thế nào là hai góc đối đỉnh Hai đường thẳng xx' và yy' cắt nhau tại 0 Hai góc 1 và 3 được gọi là hai góc đối đỉnh * Định nghĩa: ( Sgk ) 2- Tính chất của hai góc đối đỉnh. Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau IV- Củng cố (3ph) (?) Thế nàolà hai góc đối đỉnh . (?) Tínhchất của hai góc đối đỉnh . V- Hướng dẫn về nhà: (2ph) - Học bài theo vở ghi và sgk . -Trả lời và làm bài tập 1,2,3,4 SGK / 82 D- RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... SN: 15.8.09 Tiết 2 GN: 7A: 7B: LUYỆN TẬP A- MỤC TIÊU: - Củng có vf khắc sâu kiến thức về hai góc đối đỉnh . áp dụng làm bài tập sgk về hai góc đối đỉnh - Nhận biết hai góc đối đỉnh B- CHUẨN BỊ CỦA GV-HS: GV: Giáo án, sgk, thước thẳng, thước đo góc HS: Vở ghi, vở bài tập, kiến thức đã học, sgk, đồ dùng học tập. C- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I- Ổn định tổ chức: (1ph) Sĩ số 7A: vắng: 7B: vắng: II- Kiểm tra bài cũ: (5ph) (?) Thế nào là hai góc đối đỉnh (?) Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh HS: Lên bảng trả lời III- Nội dung bài: Ho¹t ®éng cña thÇy vµ trß Nội dung (?) Đọc đề bài tập 3 (?) Để giải được bài tập 3 trước hết ta phải làm gì (?) HS: lên bảng trình bày vẽ hai đường thẳng cắt nhau và đặt tên cho chúng (?) Kể tên các cặp góc đối đỉnh (?) Nhận xét bài làm của bạn (?) Đọc bài tập 4 (?) Hãy nêu lại cách vẽ một góc có số đo băng 600 (?) Để vẽ góc đối đỉnh của một góc ta làm như thế nào (?) HS: lên bảng trình bày , ở dưới cả lớp cùng làm vào giấy nháp và chuẩn bị nhận xét bài l mà của bạn (?) Hãy nhắc lại tính chất về hai góc đối đỉnh (?) Hãy nhận xét bài làm của bạn Tương tự bài tập 4 các em hãy làm bài tập 5 (?) Đọc đề bài bài tập 5 (?) Hãy làm vào giấy nháp và 1 bạn lên bảng trình bày (?) Ngoài cách giải trên ta còn cách giải bài tập này bằng cách khác không HS: hãy đọc bài tập 7 (?) Hãy vẽ ba đường thẳng cùng đi qua một điểm (?) Hãy kể tên các cặp góc đối đỉnh (?) Có bao nhiêu cặp góc đối đỉnh (?) có bao nhiêu góc có cùng số đo 1800 GV: Yêu cầu học sinh lên bảng trình bày (?) nhận xét bài làm của bạn` (?) hãy đọc đề bài tập 9 Sgk (?) Em hãy cho biết đề bài toán cho chúng ta biết gì yêu cầu chúng ta tính gì (?) Hãy vẽ 1 góc vuông (?) Hãy nêu lai cách vẽ góc đối đỉnh của 1 góc. (?) Nhìn vào hình vẽ hãy kể tên hai góc vuông không đối đối đỉnh HS: Lên bảng trình bày (?) Hãy nhận xét bài làm của bạn Bài 3 (sgk-82 ) Các cặp góc đối đỉnh : và và Bài 4 (sgk-82) Góc đối đỉnh với góc và = 600 Bài 5 (Sgk) a. Trên hình : = 560 b. ' kề bù với nên ' + = 1800 => ' = 1800 - = 1800 - 560 = 1240 c. Vì và là hai góc đối đỉnh => ' = 560 Bài 7 (sgk-83) Các cặp góc bằng nhau : Bài 9 (sgk-83) y x A x' y' Trên hình vẽ hai góc vuông không đối đỉnh là và IV- cñng cè: (3ph) (?) thế nào là hai góc đối đỉnh vẽ hình (?) Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh V- H­íng dÉn vÒ nhµ: (2ph) - Học thuộc bài theo vở ghi và làm bài tập 8, 10 Sgk; 1;2;3;4 - sbt toán 7 D- RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... SN: 18.8.09 Tiết 3 GN: 7A: 7B: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC (Tiết 1) A- Môc tiªu: - Hs hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc , công nhận tính chất duy nhất một đường thẳng b đi qau điểm A và vuông góc với a - Hiểu được thế nào là đường trung trực của một đọan thẳng - Biết cách vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng đã cho - Học sinh biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng , biết sử dụng eke và thức một cách thành thạo B- CHUẨN BỊ CỦA GV-HS: GV: Giáo án, sgk, thước thẳng, thước đo góc HS: Vở ghi, vở bài tập, kiến thức đã học, sgk, đồ dùng học tập. C- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I- Ổn định tổ chức: (1ph) Sĩ số 7A: vắng: 7B: vắng: II- Kiểm tra bài cũ: (5ph) (?) Thế nào là hai góc đối đỉnh (?) Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh Áp dụng: vẽ = 900 ; vẽ đối đỉnh với HS: Lên bảng trả lời áp dụng vẽ III- Nội dung bài: Ho¹t ®éng cña thÇy vµ trß Nội dung GV: gấp giầy và yêu cầu học sinh gấp theo (?) Hãy nhận xét về 4 góc tạo thành khi gấp giấy (?) Tại sao khi hai đường thẳng cắt nhau có một góc vuông thì các góc còn lại đều vuông (?) thế nào là hai đường thẳng vuông góc Học sinh thảo luận theo nhóm rồi trả lơì câu hỏi (?) áp dụng trả lời ?2 Sgk (cả lớp cùng làm) (?) Qua đây ta có định nghĩa như thế nào về hai đường thẳng vuông góc GV: muốn vẽ hai đường thẳng vuông góc ta làm ntn? GV cho HS làm ?3 HS: thực hiện câu hỏi ?3 GV: cho HS làm câu ?4 theo nhóm HS: hoạt động nhóm làm câu hỏi ?4 a. Cho điểm M nằm trên đường thẳng a hãy vẽ đường thẳng b đi qua M và b vuông góc a b. Cho điểm N nằm ngoài đường thẳng m hãy vẽ đường thẳng n đi qua N và n vuông góc m GV: thừa nhận tính chất Sgk GV: cho học sinh làm quen với các nhóm từ " hai đường thẳng vuông góc " đường thẳng này vuông góc với đường thẳng kia ; hai đường thẳng a, a' vuông góc với nhau tại 0 HS: làm quen với mệnh đề ví dụ: Hai đường thẳng vuông góc với nhau là hai đường thẳng ……… HS: Đọc đề bài tập 11/ Sgk - 86 (?) Trong câu a ta điền vào dấu gì (?) Trong câu b hai đường thẳng vuông góc được gọi là gì (?) Trong câu c ta cần điền cụm từ như thế nào GV: yêu cầu học sinh cả lớp làm bài 12 Sgk 1- Thế nào là hai đường thẳng vuông góc. ?1 * Định nghĩa ( Sgk - 84 ) - Kí hiệu: xx’ yy’ 2- Vẽ 2 đường thẳng vuông góc ?3 aa’ ?4 * Tính chất : ( Sgk / 85 ) Bài 11 (Sgk/86 ) a. ……….cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông. b. a a' c. ….. có 1 và chỉ 1 …… Bài 12 (sgk) a, Đúng b, sai, vì a cắt a’ tại O nhưng 900 IV- cñng cè: (3ph) (?) Thế nào là hai đường thẳng vuông góc . V- H­íng dÉn vÒ nhµ: (2ph) -Học bài theo SGK và vở ghi , Làm bài tập 11, 12, 14,14/86 SGK . - Xem trước phần 3 Đường trung trực của đoạn thẳng. D- RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... SN: 18.8.09 Tiết 4 GN: 7A: 7B: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC (Tiết 2) A- Môc tiªu: - Hs hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc , công nhận tính chất duy nhất một đường thẳng b đi qau điểm A và vuông góc với a - Hiểu được thế nào là đường trung trực của một đọan thẳng - Biết cách vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng đã cho - Học sinh biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng , biết sử dụng eke và thức một cách thành thạo B- CHUẨN BỊ CỦA GV-HS: GV: Giáo án, sgk, thước thẳng, thước đo góc HS: Vở ghi, vở bài tập, kiến thức đã học, sgk, đồ dùng học tập. C- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I- Ổn định tổ chức: (1ph) Sĩ số 7A: vắng: 7B: vắng: II- Kiểm tra bài cũ: (5ph) (?) Thế nào là hai đường thẳng vuông góc; cho hình vẽ Vẽ đường thẳng b đi qua O và vuông góc với a HS: Lên bảng trả lời áp dụng vẽ III- Nội dung bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Nêu bài toán Cho đoạn AB vẽ trung điểm I của AB. Qua I vẽ đường thẳng xyAB GV: Tóm tắt bài toán lên bảng HS: vẽ vào vở HS: lên bảng vẽ HS: quan sát GV: giới thiệu xy là đường trung trực của AB (?) Đường trung trực của đoạn thẳng là gì (?) đường thẳng xy nằm như thế nào so với AB (?) Đọc các ký hiệu trên hình vẽ (?) Mối quan hệ của đường thẳng xy với AB GV: Cho đoạn thăng CD dài 3 cm . Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng CD . HS: thực hiện trên bảng và giấy nháp GV: Để vẽ được đường trung trực trước hết ta phải làm gì ? HS: Ta dùng thước và ê ke - Vẽ đoạn thẳng - Xác định trung điểm của đoạn thẳng - Qua trung điểm vẽ đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng đó. HS: Làm bài tập 15 . Gấp giấy. Học sinh lên bảng làm bài . Các học sinh khác làm bài tại chỗ chuẩn bị ý kiến nhạn xét bài làm của bạn trên bảng . HS: lên bảng lần lượt kiểm tra xem hai đường thẳng a và a’ có vuông góc với nhau không? Đọc đề bài tập 20/87 . (?) Nêu cách vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng . GV : Yêu cầu cả lớp cùng làm sau đó gọi 1 học sinh lên bảng trình bày . (?)nhận xét bài làm của bạn GV: nhận xét, bổ sung (nếu cần) 3- Đường trung trực của đoạn thẳng. Bài toán xy là đường trung trực của đoạn thẳng AB * Định nghĩa ( Sgk- 85 ) . Áp dụng : Cho CD = 3 cm hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng CD . 4- Bài tập Bài 15 (sgk-86) Nhận xét: nếp gấp zt vuông góc với đường thẳng xy tại O Có 4 góc vuông là: xOz, zOy, yOt, tOx Bài 17 (sgk-87) Ha: aa’ Hb: aa’ Hc: aa’ Bài 20 (sgk-87) * TH: ba điểm A, B, C thẳng hàng: * TH: Ba điểm A, B, C không thẳng hàng IV- Củng cố: (3ph) (?) Thế nào là hai đường thẳng vuông góc . (?) Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng V- Hướng dẫn về nhà: (2ph) - Xem và làm lại các bài đã chữa - Làm tiếp các bài còn lại - Xem trước bài mới D- RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... SN: 23.8.09 Tiết 5 GN: 7A: 7B: CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG A- MỤC TIÊU: - Hiểu được tính chất: cho 2 đường thẳng và 1 cát tuyến. Nếu có 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì: - Hai góc so le trong còn lại bằng nhau - Hai góc đồng vị bằng nhau - Hai góc trong cùng phía bù nhau - Có kĩ năng nhận biết cặp góc so le trong, đồng vị, và cặp góc trong cùng phía B- CHUẨN BỊ CỦA GV-HS: GV: Giáo án, sgk, thước thẳng, thước đo góc HS: Vở ghi, vở bài tập, kiến thức đã học, sgk, đồ dùng học tập. C- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I- Ổn định tổ chức: (1ph) Sĩ số 7A: vắng: 7B: vắng: II- Kiểm tra bài cũ: (5ph) (?) Quan sát hình 12 và cho biết có mấy góc được tạo thành? HS: Lên bảng trả lời III- Nội dung bài: Ho¹t ®éng cña thÇy vµ trß Nội dung GV: Em có nhận xét gì về vị trí của góc A1 và góc B3 đối với 2 đường thẳng a; b và đối với đường thẳng c? GV: Giới thiệu cặp góc so le trong HS: Quan sát hình vẽ tìm cặp góc so le trong còn lại? HS: nhận xét vị trí của cặp góc A1 và góc B1 đối với 2 đường thẳng a, b và đối với đường thẳng c? GV: giới thiệu cặp góc đồng vị HS: Tìm các cặp góc đồng vị còn lại? HS: Làm bài tập ?1 theo nhóm: Viết tên các cặp góc SLT Viết tên các cặp góc đồng vị GV: Treo bảng phụ HS: Thảo luận nhóm HS: Lên ghi yếu tố cho trước và những yếu tố cần tìm HS: Tính góc A1 và góc B3? HS: nhận xét ? HS: Tính góc A2 và góc B4? HS: lên viết tất cả các cặp góc đồng vị với số đo của nó HS: nhận xét bài làm của bạn GV: nhận xét xét, bổ sung (?) Từ đó suy ra tính chất gì? HS: nêu t/c (sgk) GV: cho HS Đọc bài 21 HS: nghiên cứu bài 21 GV: yêu cầu học sinh thảo luận nhóm HS: Đại diện nhóm lên bảng trình bày HS: Nhóm khác nhận xét GV: chữa bài và kết luận 1- Góc so le trong, góc đồng vị Cặp góc so le trong: và ; và Cặp góc đồng vị: và ; và ; và ; và ?1 2- Tính chất ?2 Cho Tìm a, b, c, Viết các cặp góc đồng vị với số đo của nó Giải a, Có: =180o - ( kề bù) Tương tự: b, ( vì đối đỉnh) c, Ba cặp góc đồng vị còn lại: và ; và ; và ; và * Tính chất: sgk/89 Bài 21 (sgk-89) a. Và là một cặp góc so le trong b. và là một cặp góc đồng vị c. và là một cặp góc đồng vị d. và là 1 cặp góc so le trong IV- Củng cố: (3ph) GV: Hệ thống kiến thức toàn bài V- Hướng dẫn về nhà: (2ph) - Học bài và ghi nhớ kiến thức về các góc - BTVN: 22; 23/89-sgk ; bài 16-20 (sbt) - Xem trước bài mới D- RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... SN: 23.8.09 Tiết 6 GN: 7A: 7B: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG A- MỤC TIÊU: -Ôn lại thế nào là hai đường thẳng song song theo cặp góc so le trong . -Học sinh biết vẽ một đường thẳng đi qua 1 điểm nằm ngoài đường thẳng và song song với đường thẳng cho trước . B- CHUẨN BỊ CỦA GV-HS: GV: Giáo án, sgk, thước thẳng, thước đo góc HS: Vở ghi, vở bài tập, kiến thức đã học, sgk, đồ dùng học tập. C- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I- Ổn định tổ chức: (1ph) Sĩ số 7A: vắng: 7B: vắng: II- Kiểm tra bài cũ: (5ph) (?) Thế nào là 2 đường thẳng song song? Cho 2 đường thẳng a và b bất kì thì có những khả năng nào xảy ra? HS: Lên bảng trả lời III- Nội dung bài: Ho¹t ®éng cña thÇy vµ trß Nội dung GV: Thế nào là 2 đường thẳng song song? GV: (?) Hai đường thẳng a và b phân biệt thì có những khả năng nào xảy ra? GV: ? Vậy muốn biết a//b hay không ta làm như thế nào? HS: Ta ước lượng bằng mắt Dùng thước kéo dài nếu a không cắt b thì a//b GV: Lớp chia thành 4 nhóm thảo luận ?1 HS: Đoán xem các đường thẳng nào song song với nhau? HS: Đại diện nhóm trả lời HS: Nhóm khác nhận xét? a, có cặp góc so le trong bằng nhau (450) b, có cặp góc so le trong không bằng nhau c, có cặp góc đồng vị bằng nhau (600) HS: Nêu dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song? GV: giới thiệu cách đọc và kí hiệu 2 đường thẳng song song GV: cho HS Thảo luận ?2 HS: Đọc và trao đổi nhóm nêu được cách vẽ của câu ?2 HS: Nêu cách vẽ đường thẳng b đi qua A và song song với đường thẳng a HS: Nêu cách vẽ đường thẳng b đi qua A và song song với đường thẳng a HS: cả lớp nhận xét cách vẽ của bạn có thể nêu thêm cách khác GV: nhận xét và đánh giá cách vẽ của HS 1- Nhắc lại kiến thức lớp 6 2- Dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song ?1 a a, a//b b, d không // với e c, m//n * Dấu hiệu : (sgk-90) - Kí hiệu: a//b 3- Vẽ 2 đường thẳng song song ?2 * Dùng góc nhọn 60o của eke để vẽ 2 góc so le trong bằng nhau * Dùng góc nhọn 60o của eke để vẽ 2 góc đồng vị bằng nhau IV- Củng cố (3ph) (?) Phát biểu dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song (?) bài tập 24/99-sgk a, a//b b, a song song với b V- Hướng dẫn về nhà: (2ph) - Học thuộc dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song - BTVN: 24; 26; 27; 28 (sgk-90) ; 21; 22; 23 (SBT) - chuẩn bị tốt các bài tập để giờ sau luyện tập D- RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... SN: 29.8.09 Tiết 7 GN: 7A: 7B: LUYỆN TẬP A- MỤC TIÊU: - Học sinh vận dụng thành thạo những kiến thức về 2 đường thẳng song song để giải bài tập - Bồi dưỡng khả năng vận dụng tính chất của 2 đường thẳng song song để giải bài tập B- CHUẨN BỊ CỦA GV-HS: GV: Giáo án, sgk, thước thẳng, thước đo góc HS: Vở ghi, vở bài tập, kiến thức đã học, sgk, đồ dùng học tập. C- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I- Ổn định tổ chức: (1ph) Sĩ số 7A: vắng: 7B: vắng: II- Kiểm tra bài cũ: (5ph) (?) Nêu tính chất của 2 đường thẳng song song HS: Lên bảng trả lời III- Nội dung bài: Ho¹t ®éng cña thÇy vµ trß Nội dung GV: Cho HS đọc đề bài 26? HS: Đọc đề bài 26 (?) Nêu cách vẽ cặp góc so le trong có số đo đều bằng 120o ? HS: 1 học sinh lên bảng vẽ HS: nhận xét GV: nhận xét và sửa sai cho HS HS: Đọc đề bài? (?) Nêu cách vẽ (?) Vẽ tam giác ABC (?) Vẽ AD = BC và đường thẳng AD // đường thẳng BC? GV: cho HS làm bài 28 HS: Nêu cách vẽ 2 đường thẳng xx’ //yy’? 1 học sinh lên bảng thực hiện HS: Cả lớp nhận xét GV: nhận xét và sửa sai cho HS GV: cho HS làm bài 29 HS: Vẽ ? (?) Lấy O , Vẽ có Ox’ // Ox; Oy’ //Oy ? HS: Đo xem 2 góc xOy và góc x’Oy’ có bằng nhau không? GV: Yêu cầu HS làm bài 30 HS: Các nhóm thảo luận Kiểm tra lại bằng dụng cụ xem m, n có song song không?; p, q có song song không? Bài 26 (sgk-91) Ax // By vì Ax, By cắt đường thẳng AB và có 1 cặp góc so le trong bằng nhau (= 120o) Bài 27 (sgk-91) Bài 28 (sgk-91) Vẽ 2 đường thẳng xx’, yy’ sao cho xx’ // yy’ Bài 29 (sgk-92) Bài 30 (sgk-92) m // n p // q IV- Củng cố (3ph) GV: Nhận xét ưu khuyết điểm của học sinh trong giờ luyện tập V- Hướng dẫn về nhà: (2ph) - Xem lại các bài đã chữa và làm tiếp các bài còn lại trong sgk - BTVN: các bài tập trong sách bài tập - Xem trước bài mới D- RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... SN: 29.8.09 Tiết 8 GN: 7A: 7B: TIÊN ĐỀ Ơ-CLIT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG A- MỤC TIÊU: - Hiểu nội dung tiên đề Ơclit là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M (M a) sao cho b//a - Hiểu rằng nhờ có tiên đề Ơclit mới suy ra được tính chất của 2 đường thẳng song song - Cho 2 đường thẳng song song và 1 cát tuyến cho biết số đo của 1 góc, biết cách tính số đo các góc còn lại B- CHUẨN BỊ CỦA GV-HS: GV: Giáo án, sgk, thước thẳng, thước đo góc HS: Vở ghi, vở bài tập, kiến thức đã học, sgk, đồ dùng học tập. C- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I- Ổn định tổ chức: (1ph) Sĩ số 7A: vắng: 7B: vắng: II- Kiểm tra bài cũ: (5ph) (?) Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng a. Vẽ đường thẳng b đi qua M sao cho b // a (?) Có bao nhiêu đường thẳng b qua M và b//a? HS: Lên bảng vẽ và trả lời III- Nội dung bài: Ho¹t ®éng cña thÇy vµ trß Nội dung GV: Đưa bài toán và hình vẽ lên bảng phụ GV: Yêu cầu HS lên thực hiện bài toán HS: Lên bảng thự hiện cả lớp vẽ vào vở GV: Có thể vẽ được mấy đường thẳng b đi qua M và b // a ? HS: Trả lời thông qua cách vẽ của mình HS: khác nhận xét GV: Chốt lại GV: Cho HS nêu tiên đề? HS: Nêu tiên đề GV: Cho HS làm ?a HS: làm ?a HS: Vẽ 2 đường thẳng a và b song song với nhau? HS: Vẽ đường thẳng c cắt a và b GV: Cho Các nhóm thảo luận đo 1 cặp góc so le trong? HS: Các nhóm thảo luận đo 1 cặp góc so le trong HS: Nêu nhận xét ? HS:

File đính kèm:

  • docHinh hoc 7 HKI.doc
Giáo án liên quan