Giáo án Toán học 7 - Tiết 1 đến tiết 36

1. Mục tiêu:

a.Kiến thức:Hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số N Z Q

b.Kỹ năng : - Biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỉ

- Biết suy luận từ những kiến thức cũ.

c.Thái độ: Yêu thích môn toán

2. Chuẩn bị:

a. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học

b. Học sinh: Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan.

3. Tiến trình bài dạy :

a.Kiểm tra bài cũ :

1. Câu hỏi:

2. Đáp án:

* Đặt vấn đề: ( 1')

 

doc190 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 959 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 1 đến tiết 36, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14/8/2010 Ngày dạy:19/8/2010 lớp 7A Ngày dạy:17/8/2010 lớp 7B Ngày dạy:17/8/2010 lớp 7C Ngày dạy:16/8/2010 lớp 7D CHƯƠNG 1: SỐ HỮU TỈ - SỐ THỰC TIẾT 1: TẬP HỢP CÁC SỐ HỮU TỈ. 1. Mục tiêu: a.Kiến thức:Hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số NZQ b.Kỹ năng : - Biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỉ - Biết suy luận từ những kiến thức cũ. c.Thái độ: Yêu thích môn toán 2. Chuẩn bị: a. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học b. Học sinh: Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan. 3. Tiến trình bài dạy : a.Kiểm tra bài cũ : 1. Câu hỏi: 2. Đáp án: * Đặt vấn đề: ( 1') Ở lớp 6 chúng ta đã được học tập hợp số tự nhiên, số nguyên; N Z( mở rộng hơn tập N là tập Z. Vậy tập số nào được mở rộng hơn hai tập số trên . Ta vào bài học hôm nay b.Bài mới Giáo Viên Học sinh Ôn lại kiến thức cơ bản ở lớp 6 (5') G Giáo viên cùng học sinh ôn lại trong 3 phút về các kiến thức cơ bản trong lớp 6 Nêu một số ví dụ minh hoạ về. - Phân số bằng nhau - Tính chất cơ bản của phân số - Quy đồng mẫu các phân số - So sánh phân số - So sánh số nguyên - Biểu diễn số nguyên trên trục số 1. Số hữu tỉ: (11’) G Yêu cầu học sinh đọc phần số hữu tỉ trang 4 và trả lời câu hỏi: * Khái niệm: Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a,b Z; b 0 ? Phát biểu k/n số hữu tỉ ( thế nào là SHT) ? Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a,b Z; b 0 ? Lấy ví dụ. * Ví dụ: 3; 0, 5; 0; 2; - 3… là các số hữu tỉ. G G: Giới thiệu tập số hữu tỉ * Kí hiệu: tập số hữu tỉ là Q G Đọc và nghiên cứu yêu cầu bài ?1 Vì sao các số 0,6; -1,25; 1 là các số hữu tỉ? ?1 Sgk – 5 Giải Vì: 0,6= ; -1,25=; 1= đều được viết dưới dạng phân số. ? ? Yểu cầu h/s làm ?2 Số nguyển a có là số hữu tỉ không? Vì sao? Với aZ nên a aQ ?2 Sgk 5 Giải Với aZ nên a= aQ ? Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các tập hợp số N, Z, Q ? Q Z N - MQH 3 tập số là N Z Q 2. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số (7’) G Hãy biểu diễn các số nguyên - 2, -1, 2 trên trục số? -2 - -1 - 2 - 1 - 0 - ?3 (Sgk - 5) G T2 như đồi với số nguyên. Ta có thể biểu diễn mọi SHT trên truc số (2) Ví dụ 1 (Sgk/5) G Yêu cầu đọc ví dụ 1 Sgk /5 G Để biểu diễn SHT trục số ta làm ntn? Chia đ/t đơn vị (chẳng hạn đoạn từ điểm O đến điểm 1) thành 4 phần bằng nhau lấy 1 đoạn làm đơn vị mới thì đơn vị mới bằng đơn vị cũ. - SHT được biểu diễn bởi điểm M nằm bên phải điểm O và cách O một đoạn bằng 5 đơn vị mới. G Yêu cầu h/s tự thực hành vẽ. ? Với những phân số có mẫu số âm khi giải bài tập ta làm ntn? Ta đưa phân số có mẫu âm thành phân số có mẫu số dương. ? Đối với bài tập này cũng vậy để biểu diễn SHT trên trục số ta đưa SHT thành phân số có mẫu dương. Ví dụ 2 (Sgk/5) ? Viết dưới dạng phân số có mẫu số dương. Có = ? Tương tự như trên em hãy biểu diễn trên trục số và nêu cách làm. Cách làm: - Chia đoạn thẳng thành 3 phần bằng nhau, ta được đoạn đơn vị mới bằng đơn vị cũ. - SHT được biểu diễn bởi điểm N ở bên trái điểm O và cách điểm O một đoạn bằng 2 đơn vị mới. G Chôt lại: Để biểu diễn SHT trên trục số trước hết phải viết phân số đó dưới dạng phân số có mẫu dương. - Căn cứ vào mẫu số để chí đ/t đơn vị biểu diễn số nguyên (tử số) trên trục số theo đơn vị mới. 3. So sánh hai số hữu tỉ. (10’) ? Muốn so sánh phân số ta làm ntn? - Viết 2 phân số có cùng mẫu dương. - So sánh hai tử số, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn. ? Làm ?4 ?4 Sgk – 6 Giải = == vì -12 <-10 nên < ? Muốn so sánh 2 số hữu tỉ ta làm ntn? Ta viết chúng dưới phân số rồi so sánh 2 phân số đó. ? Nhắc lại các bước so sánh 2số hữu tỉ ? * Nhận xét ( sgk -7) ? Ngoài cách so sánh trên còn cách so sánh nào nữa không? Còn cách so sánh như so sánh phân số ở lớp 6. ? Nếu x< y thì trên trục số điểm x ở vị trí ntn đối với điểm y? Chú ý: - Nếu x<y thì trên trục số điểm x ở bên trái điểm y. - Số hữu tỉ >0 gọi là số hữu tỉ dương - Số hữu tỉ <0 là số hữu tỉ âm Số hữu tỉ 0 không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm G Đọc và nghiên cứu yêu cầu bài ?5 Giới thiệu cách kí hiệu số hữu tỉ âm số hữu tỉ dương ?5 Sgk – 7 Số hữu tỉ dương là: ; Số hữu tỉ âm là: ; ;-4 Số hữu tỉ 0 không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm. c.Củng cố luyện tập (2’) G :Làm bài 3 sgk – 7 H: Bài 3 (Sgk - 7) == = vì -22<-21 nên< d.Hướng dẫn về nhà : (2’) - Học lí thuyết: Khái niệm số hữu tỉ; so sánh hai số hữu tỉ, biểu diễn số hữu tỉ trên trục số - Làm bài tập: 2, 3, 4, 5 ( SGK - 7+8 ) - Hướng dẫn bài tập về nhà: bài 5: viết các phân số: ; ; - Chuẩn bị bài sau: Đọc quy tắc cộng trừ phân số ở lớp 6; đọc trước bài cộng, trừ số hữu tỉ. Ngày soạn : 14/8/2010 Ngày giảng 19/8/2010 lớp7A Ngày giảng 17/8/2010 lớp7B Ngày giảng 17/8/2010 lớp7C Ngày giảng 16/8/2010 lớp7D TIẾT 2: CỘNG TRỪ SỐ HỮU TỈ 1. Mục tiêu: a.Kiến thức: Học sinh nắm vững quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ; hiểu quy tắc chuyển vế trong tập hợp số hữu tỉ b.Kỹ năng: Có kĩ năng làm phép cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng; có kĩ năng áp dụng quy tắc chuyển vế c.Thái độ: Học sinh yêu thích môn toán học 2. Chuẩn bị: a. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học b. Học sinh: Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: ( 5' ) * Câu hỏi: So sánh hai số hữu tỉ sau: y= và y= * Đáp án: Ta có: == Vì –213> -216 nên > Hay > *Đặt vấn đề: (2 phút) Chúng ta đã biết cách so sánh hai số hữu tỉ. Vậy cách cộng trừ hai số hữu tỉ có giống với cách cộng, trừ hai phân số hay không. Ta vào bài học hôm nay b. Bài mới Giáo viên Học sinh 1. Cộng, trừ hai số hữu tỉ: (10') ? Để cộng trừ 2 số hữu tỉ ta có thể làm ntn? Để cộng trừ 2 SHT ta có thể viết chúng dưới dạng p/s rồi áp dụng quy tắc cộng trừ p/s. ? Nêu quy tắc cộng 2 phân số cùng mẫu, cộng 2 phân số khác mẫu. - Muốn cộng 2 phân số không cùng mẫu ta viết chúng dưới dạng 2 phân số có cùng 1 mẫu rồi cộng các tử và giữ nguyên mẫu. - Muốn cộng 2 phân số cùng mẫu ta cộng tử với tử và giữ nguyên mẫu. G :Như vậy với hai số hữu tỉ bất kỳ ta đều có thể viết chúng dưới dạng 2 phân số có cùng 1 mẫu dương rồi áp dụng quy tắc cộng trừ phân số cùng mẫu. ? Với x= ; y=(a,b,m Z; m > 0) hãy hoàn thành công thức: x + y =?, x - y =? Với x= ; y=(a, b, m Z; m0), ta có: x + y = += x - y = -= Ví dụ: Sgk ? Em hãy nhắc lại các t/c phép cộng phân số. T/c giao hoán, t/c kết hợp, cộng với số 0. ? ? Yêu cầu h/s làm ?1. áp dụng quy tác cộng hai số hữu tỉ ( Cộng phân số ) ? 1 Tính Giải a, 0,6 +=+=+ =+= b,- (-0,4) = +0,4 = + =+== 2.Quy tắc chuyển vế (10') G Cho h/s làm bài tập sau: Tìm số nguyên x biết: x + 5 = 17 x + 5 = 17 x = 17 - 5 x = 12 ? Nhắc lại quy tắc chuyển vế trong Z - Khi chuyển vế 1 số hạng từ vế này sang vế kia của 1 đường thẳng ta phải đổi dấu số hạng đó. G Tương tự như vậy trong Q ta cũng có quy tắc chuyển vế ta sang phần 2 * Quy Tắc – Sgk -9 Với mọi x,y,z Q ta có x+y=z x= z-y ? Qua đọc hãy trình bày từng bước làm? B1: Chuyển vế đổi dấu B2: Quy đồng mẫu B3: Cộng 2 phân số cùng mẫu G Yêu cầu h/s làm ? 2: Tìm x biết: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ta phải đổi dấu số hạng đó. Dấu (+) Thành dấu (-),Dấu (-) Thành dấu (+) Cho h/s đọc chú ý (Sgk/9) phần chữ in nghiêng. Như vậy trong Q ta cũng có những tổng Đại số trong đó có thể đổi chỗ các số hạng, đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng 1 c ch tuỳ ý. ? 2 Tìm x biết: Giải x x + x b. - x = - x = - x = x = * Chú ý: (Sgk/9) c.Củng cố luyện tập ( 15' ) ? Cộng, trừ hai số hữu tỉ: + Viết hai số hữu tỉ dưới dạng hai phân số có cùng mẫu dương + cộng, trừ phân số cùng mẫu ? Quy tắc chuyển vế ? Làm bài tập 6/10, bài 9/10? Bài 6: Sgk -10 b,-=-= -1 c. -+ 0,75 = -+ = - Bài 9: Sgk -10 a, x= -= b, x= += d. Hướngdẫn về nhà ( 3' ) - Học lí thuyết: cộng, trừ số hữu tỉ; quy tắc chuyển vế - Làm bài tập: 6, 7, 8, 9,10 trang 10 - Hướng dẫn bài tập về nhà: Hướng dẫn bài 7 Mỗi phân số( số hữu tỉ) có thể viết thành nhiều phân số bằng nó từ đó có thể viết thành tổng hoặc hiệu của các phân số khác nhau Ví dụ: = = +… - Chuẩn bị bài sau: + Học lại quy tắc nhân, chia phân số + Vận dụng vào nhân, chia số hữu tỉ Ngày soạn : 21/8/2010 Ngày giảng : 26/8/2010 lớp 7A Ngày giảng : 24/8/2010 lớp 7B Ngày giảng : 24/8/2010 lớp 7C Ngày giảng : 23/8/2010 lớp 7D TIẾT 3: NHÂN CHIA SỐ HỮU TỈ. 1. Mục tiêu: a. Kiến thức : Học sinhh nắm các quy tắc nhân, chia số hữu tỉ, hiểu khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ b. Kỹ năng : Có kĩ năng nhân, chia hai số hữu tỉ nhanh và đúng. - Vận dụng được phép nhân chia phân số vào nhân, chia số hữu tỉ c. Thái độ : Học sinh yêu thích học toán. 2. Chuẩn bị: a. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học b. Học sinh: Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan. 3. Tiến trình bài dạy : a. Kiểm tra bài cũ : (5’) *Câu hỏi : - Nhắc lại quy tắc nhân chia phân số, các tính chất của phép nhân trong z - Tìm x, biết: x-= * Đáp án : - Để nhân hai phân số ta nhân tử với tử, mẫu với mẫu. Để chia hai phân số ta nhân phân số bị chi sới số nghịch đảo của số chia - x= += = * * Đặt vấn đề : ( 1’) húng ta đã biết cộng, trừ hai số hữu tỉ. Vậy để nhân, chia hai số hữu tỉ ta làm như thế nào? Đó là nội dung bài học hôm nay. b. Bài mới Giáo Viên Học sinh 1. Nhân hai số hữu tỉ: (10') G Mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số nên ta có thể nhân chia SHT x, y bằng cách viết chúng dưới dạng phân số. Rồi áp dụng quy tắc nhân chia phân số. ? Hãy phát biểu quy tắc nhân phân số? a, Quy tắc: Muốn nhân 2 phân số ta nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau. G Có x =; y = (b, d 0) ? Hãy viết công thức tổng quát x.y = ? Ct: Với x =; y = (b, d 0) Ta có: ? áp dụng quy tắc làm ví dụ sau: * VD: ? Phép nhân phân số có những t/c gì? Phép nhân phân số có các t/c: Giao hoán, kết hợp, nhân với 1, t/c phân phối của phép nhân đối với phép cọng, các số khác 0 đều có số nghịch đảo. G Phép nhân SHT cũng có các t/c như vậy b, Tính chất: Giáo hoán , kết hợp , nhân với 1 , tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng , nhân với số nghịch đảo. G Yêu cầu h/s làm bài tập 11(Sgk/12) vào vở - gọi 3 em lên bảng làm. - Nhận xét chữa bài - chốt lại phần 1 Bài 11(Sgk/12): Tính .= = = b. 0,24. = .= . = c. (-2). (- )= . = 2. Chia hai số hữu tỉ: ( 11’) Với x =; y = (y 0) áp dụng quy tắc chia phân số hãy viết công thức chia x cho y. a, Quy tắc:Với x =; y = (y0) Có: G Từ công thức đó hãy phát biểu thành lời. Chia 2 SHT viết chúng dưới dạng phân số rồi áp dụng quy tắc chia phân số. ? Viết -0,4 dưới dạng phân số rồi thực hiện phép tính. b, Ví dụ: 0,4 : ? Yêu cầu h/s làm Sgk/11 ? Tính G Lớp nhận xét kết quả Hs1, so sánh với kq dãy 1. Em tính biểu thức này thế nào? Nhân số nguyên với hỗn số, đổi số nguyên thành phân số; hỗn số thành phân số rồi áp dụng quy tắc nhân 2 số hữu tỉ. Em có cách khác không? ? Chia 2 số hữu tỉ là phép nhân SHT bị chia với số đối của SHT chia. G Thương của phép chia SHT x cho SHT y (y 0) gọi là tỉ số của 2 số x và y. (Treo chú ý) * Chú ý: Sgk/11 G Lấy ví dụ về tỉ số của 2 số? * VD: Tỉ số của 2 số - 3,5 và được viết là: c. Củng cố luyện tập ( 15’) Nêu cách nhân, chia hai số hữu tỉ? Tỉ số của hai số hữu tỉ là gì? Yêu cầu cả lớp cùng thảo luận nhóm bài 13a,b (Sgk/12) Bài 13 (Sgk/12): Giải: a, b, - Nhắc lại thứ tự thực hiện phép toán? d. Hướng dẫn về nhà (3 phút) - Học lí thuyết: Cách nhân, chia số hữu tỉ, - Làm bài tập: 12,15,16 - Hướng dẫn bài tập về nhà bài 16 a . áp dụng (a+b):c+(m+n):c= (a+b+m+n):c - Chuẩn bị bài sau: đọc trước bài giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ, cộng, trừ, nhân, chia số thập phân Ngày soạn : 21/8/2010 Ngày giảng : 26/8/2010 lớp 7A Ngày giảng : 24/8/2010 lớp 7B Ngày giảng : 24/8/2010 lớp 7C Ngày giảng : 23/82010 lớp 7D TIẾT 4: GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ. CỘNG TRỪ NHÂN CHIA SỐ THẬP PHÂN 1. Mục tiêu: a. kiến thức : Học sinh hiểu khái niệm giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ b. kỹ năng : Xác định được giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ; có kĩ năng cộng, trừ, nhân chia số thập phân - Có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lí. c. Thái độ : Học sinh yêu thích môn học 2. Chuẩn bị: a. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học b. Học sinh: Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: (5') * Câu hỏi: Làm bài tập 11a, d * Đáp án: a. .= = = d. ( ):6 = . = Đặt vấn đề : (1’) ở tiểu học chúng ta đã được học về giá trị tuyệt đối của số nguyên Vậy giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ được định nghĩa như thế nào, cách cộng, trừ, nhân chia số thập phân… ta vào bài học hôm nay. b.Bài mới: Giáo Viên Học Sinh 1:Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. (15’) G Tương tự như giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên, giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x là k/c từ điểm x tới điểm O trên trục số. ? Nhắc lại đ/n giá trị tuyệt đối của số hữu tỷ x. Định nghĩa: Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ x, kí hiệu là là khoảng cách từ điểm x tới điểm 0 trên trục số. G Giới thiệu kí hiệu giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ x. Ký hiệu: ? Yêu cầu h/s đọc và nghiên cứu ?1 ? 1 (Sgk/13): G Vậy = x; = - x khi nào? = x nếu x 0; = x khi x < 0 Công thức xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ cũng tương tự như đối với số nguyên. Giải: a. Nếu x = 3,5 thì = 3,5 Nếu x = thì = b. Nếu x > o thì = x Nếu x = 0 thì = 0 Nếu x < 0 thì = -x Ta có: = x nếu 0 -x nếu x<0 G Cho h/s đọc ví dụ trong Sgk/14 * Ví dụ (Sgk/14) ? vì sao? Vì ? x = - 5,75 thì = ? tại sao? x = - 5,75 thì = (vì -5,75 <0) ? So sánh với 0; với ; với x G Đây chính là phần nhận xét * Nhận xét: (Sgk/14) ? Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ có thể là số âm không? Vì sao? Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ không thể là số âm vì là khoảng cách giữa hai điểm thì không âm G Yêu cầu h/s làm ?2 . Tìm biết. ? 2 Tìm x biết: x= = = b. x=1 == x= -3= = = x = 0 = 0 ? Hai số đối nhau thì giá trị tuyệt đối của chúng như thế nào? Bằng nhau G Giới thiệu chú ý và yêu cầu HS đọc lại * Chú ý: Hai số đối nhau có trị tuyệt đối bàng nhau. 2. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân (10') G Yêu cấu học sinh nghiên cứu SGK Học sinh đọc phần cộng, trừ, nhân, chia số thập phân trong sách giáo khoa. G Giáo viên chốt lại trong 2 phút Khi cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ ta cũng thực hiện tương tự như số nguyên. G Yêu cầu h/s làm ?3 tính ? 3 (Sgk/14) a,-3,116+0,263 = - (3,116 - 0,263) = - 2,853 b.(-3,7) . (-2,16) = 7,992 c. Củng cố - Luyện tập (12’) - Định nghĩa giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ, viết CT tổng quát? - Yêu cầu h/s nghiên cứu và làm bài 17; 18 Sgk/15 Bài 18 (Sgk/15): Tính a, - 5,17 - 0,469 = - (5,17+0,469) = - 5,639 b, - 2,05 + 1,73 = - (2,05 - 1,73) = - 0,32 c, (- 5,17).(-3,1) = (5,17 . 3,1) = 16,027 d, (- 9,18) : 4,25 = - 2,16 Bài 17 (Sgk -15): Trong các khẳng định sau: Khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai? Khẳng định Đúng hay sai =2,5 =-2,5 =-(2,5) = 10 thì x = 10 Trả lời các câu a và c đúng. d. Hướng dẫn về nhà: (2') - Học lí thuyết: Định nghĩa giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ, công thức, cách cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ - Làm bài tập: 20, 21,22, 24, 25, 26 (Sgk/15,16) - Hướng dẫn bài tập về nhà bài 24 Thực hiện trong ngoặc trước, nhóm các thừa số để nhân chia hợp lí, dẽ dàng - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập Ngày soạn : 28/8/2010 Ngày giảng : 8/9/2010 lớp 7A Ngày giảng : 31/8/2010 lớp 7B Ngày giảng : 31/8/2010 lớp 7C Ngày giảng : 30/8/2010 lớp 7D TIẾT 5: LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: a. Kiến thức : Học sinh được vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập: Khái niệm số hữu tỉ, so sánh, cộng trừ, nhân chia số hữu tỉ, giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ. b. Kỹ năng :Thông qua các bài tập củng số khắc sâu kiến thức - Rèn kĩ năng tính toán c. Thái độ : Yêu thích môn học. 2. Chuẩn bị: a. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học b. Học sinh: Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan. 3. Tiến tình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: ( 5') * Câu hỏi : Tìm x; x= Tính -5,17- 0,469 *. Đáp án: - Tìm x : x= ; x= - - Tính : -5,17- 0,469= -5,639 * Đặt vấn đề : (1’) Chúng ta đã được học khái niệm số hữu tỉ, các phép toán, cộng, trừ, nhân, chia giá trị tuyệt đối. Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ ôn lại các kiến thức đó. b. Bài mới: Hoạt động của thày trò Học sinh ghi Luyện Tập ( 34’) Dạng 1: Tính giá trị biểu thức Bài 28 (SBT/8): Tính giá trị bt G Cho h/s làm bài 28 (SBT/8) Tính giá trị biểu thức sau khi bỏ dấu ngoặc: A = (3,1 - 2,5) - (-2,5 + 3,1) C = - (251.3 + 281) + 3.251 - (1- 281) A = (3,1 - 2,5) - (-2,5 + 3,1) = 3,1 - 2,5 + 2,5 - 3,1 = 0 C = - (251.3 + 281) + 3.251 - (1- 281) = - 251.3 - 281 + 3.251 - 1 + 281 = (- 251.3 + 3.251) + (281 - 281) - 1 = - 1 G Khi tính giá trị biểu thức quan sát nhóm các số hạng, bỏ dấu ngoặc ntn sao cho hợp lí. Bài 24 (Sgk/16): áp dụng t/c các phép tính để tính nhanh. a.( -2,5.0,38.0,4)-[0,125.3,15.(-8)] =[(-2,5.0,4).0,38]-[0,125.(-8).3,15] =[(-1).0,38] –[(-1).3,15] = - 0,38 + 3,15 = 2,77 b. [(- 20,83) . 0,2 + (- 9,17) . 0,2] : [2,47.0,5 - (3,53).0,5] =[0,2.(-20,83-9,17)]:[0,5.(2,47+3,53)] = [0,2.(-30)] : [0,5.6] = (-6) : 3 = -2 G Cho học sinh làm theo dãy bài 24 (Sgk/16), dãy 1 làm ý a, dãy 2 làm ý b. G Thấy được ứng dụng của t/c phép cộng và phép nhân số hữu tỉ trong quá trình giải bài tập. G Đua dạng bài so sánh số hữu tỉ Bài 23 (Sgk/16): Hãy so sánh G Dựa vào t/c x < y và y < z thì x < z cả 2 số x và z ta so sánh với 1 số trung gian là y Có ? Dựa vào t/c đó hãy so sánh và 1,1 Vậy: < 1,1 ? T2 làm ý b b, - 500 và 0,001 có: Vậy - 500 < 0,001 G Đua dạng tìm x (đẳng thức có chứa dấu giá trị tuyệt đối) Bài 25 (Sgk/16): Tìm x biết ? Những số nào có giá trị tuyệt đối bằng 2,3 ? Chuyển sang vế phải rồi xác định 2 TH tương tự như câu a. G G Cho h/s làm câu c, Hướng dẫn h/s làm bài ? Giá trị tuyệt đối của 1 số hoặc 1 biểu thức có giá trị ntn? Giá trị tuyệt đối của 1 số hoặc 1 biểu thức lớn hơn hoặc bằng 0. ? Có Điều này không đồng thời xảy ra. Vậy không có 1 giá trị nào của x thoả mãn. Vậy khi và chỉ khi nào? ? Từ đó ta có kết luận gì? Không có giá trị nào của x thoả mãn vì điều này không đồng thời xảy ra. c. Củng cố luyện tập (3’) - Nhắc lại đ/n giá trị tuyệt đối của số hữu tỷ x ? - Nhác lại quy tắc cộng ,trừ, nhân, chia số hữu tỉ d. Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Học lí thuyết: các kiến thức như bài luyện tập - Chuẩn bị bài sau: Học lại định nghĩa luỹ thừa của một số tự nhiên, chia 2 luỹ thừa cùng cơ số (toán 6) - Đọc trước bài luỹ thừa của một số hữu tỉ Ngày soạn : 28/8/2010 Ngày giảng : 9/9/2010 lớp 7A Ngày giảng : 31/8/2010 lớp 7B Ngày giảng : 31/8/2010 lớp 7C Ngày giảng : 30/8/2010 lớp 7D TIẾT 6: LUỸ THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỶ. 1. Mục tiêu: a.Kiến thức : Hiểu khái niệm luỹ thừa của một số tự nhiên, của một số hữu tỉ, biết cách tính tính và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số, luỹ thưà của luỹ thừa b. Kỹ năng : Có kĩ năng vận dụng các quy tắc nêu trên vào tính toán. c. Thái độ : Liên hệ được kiến thức luỹ thừa ở lớp 6 vào bài học 2. Chuẩn bị: a. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học b. Học sinh: Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan. 3. Tiến trình bài dạy : a. Kiểm tra bài cũ: ( 5' ) * Câu hỏi: - Định nghiã luỹ thừa của một số tự nhiên - Phát biểu quy tắc nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số? * Đáp án: - Luỹ thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a. - Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số: am. an =a m+n - Chia hai luỹ thừa cùng cơ số: am: an =a m-n * Đặt vấn đề : (1’) ở lớp 6 chúng ta đã được học về luỹ thừa với số mũ tự nhiên. Vậy luỹ thừa của một số hữu tỉ được định nghĩa như thế nào, các phép tính có tương tự như ở lớp 6 hay không. Ta vào bài học hôm nay b. Bài mới: Giáo viên Học sinh 1. Luỹ thừa với số mũ tự nhiên ( 10') ? Tương tự như đối với số tự nhiên. Em hãy nêu định nghĩa luỹ thừa bậc n (với n là một số tự nhiên lớn hơn 1) của số hữu tỉ x. Luỹ thừa bậc n của số hữu tỉ x là tích của n thừa số x. G Ký hiệu xn, đọc định nghĩa trong Sgk/17 * Định nghĩa: (Sgk/17) ? xn = ? G Giới thiệu cách đọc: xn đọc là x mũ n hoặc x luỹ thừa n hoặc luỹ thừa bậc n của x. x: gọi là cơ số n: gọi là số mũ. G Giới thiệu quy ước: * Quy ước: xn = x x0 = 1 (x 1) ? Nếu viết SHT x dưới dạng thì có thể tính như thế nào? ? Qua đó cho biết G Cho học sinh làm ? 1 (Sgk/17) ? 1 (Sgk/17): Tính ? Áp dụng công thức ta viết ntn? Hãy tính kết quả. ? Tương tự như vậy hãy tính: 2 em lên bảng làm - Cả lớp làm vào vở G Chốt lại phần 1: Vậy luỹ thừa bậc n của 1 số hữu tỉ là tích của n thừa số x và thì Luỹ thừa bậc chẵn của 1 số âm là 1 số dương Luỹ thừa bậc lẻ của 1 số âm là 1 số âm 2. Tích và thương hai luỹ thừa cùng cơ số (10') G Cho a N; m, n N ; m n thì ? am. an = ? am: an = ? am. an = am + n am: an = am - n ? Từ công thức đó hãy phát biểu thành lời? - Khi nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số ta giữ nguyên cơ số và cộng 2 số mũ. - Khi chia 2 luỹ thừa cùng cơ số khác 0 ta giữ nguyên cơ số và lấy số mũ của luỹ thừa bị chia trừ đi số mũ của luỹ thừa chia. Gv Tương tự như vậy ta có tích thương hai luỹ thừa cùng cơ số ? Có x Q, m và n N thì xm.xn được tính như thế nào? x Q, m, n N xm.xn = xm + n ? Muốn nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số ta làm ntn? Muốn nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số ta giữ nguyên cơ số và cộng 2 số mũ. ? Tương tự với x Q, m và n N thì xm : xn được tính như thế nào? xm : xn = xm - n (x, m n) ? Để phép chia trên thực hiện được cần điều kiện cho x và m, n như thế nào? ? Muốn chia 2 hai luỹ thừa cùng cơ số khác 0 ta làm như thế nào? Muốn chia 2 luỹ thừa cùng cơ số khác 0 ta giữ nguyên cơ số và lấy số mũ của luỹ thừa bị chia trừ đi số mũ của luỹ thừa chia. G Cho h/s làm ?2 tính ? 2 (Sgk/18): Tính a, (-3)2. (-3)3 = (-3)5 + 3 = (-3)5 b, (- 0,25)5 : (- 0,25)3 = (- 0,25)5 - 3 = (- 0,25)2 3. Luỹ thừa của luỹ thừa (10') G Yêu cầu h/s làm ?3 Tính và so sánh ? 3 (Sgk/18): Tính và so sánh Nhìn vào kết luận cho biết ta đã làm ntn để tính được 26 và ? a, (22)3 và 26 Có: (22)3 = 22.22.22 = 26 Vậy (22)3 = 26 b, và Có: Vậy = ? Qua vd cho biết (xm)n = ? (x Q, m, nN) * Công thức: (xm)n = xm.n ? Từ CT đó hãy phát biểu thành lời. Khi tính luỹ thừa của 1 luỹ thừa ta giữ nguyên cơ số và nhân 2 số mũ. G Cho h/s làm ? 4 trên bảng phụ Điền số thích hợp vào ô vuông. ? 4 (Sgk/18) - Lên bảng điền ? Giải thích tại sao? a, Tìm được lấy 2 số mũ nhân với nhau b, lấy số mũ ở tích chia cho số mũ của (0,1) là 4 c. Củng cố luyện tập : (8’) -Nhắc lại định nghĩa luỹ thừa bậc n của số hữu tỉ x. -Quy tắc nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số. -Nêu quy tắc tính luỹ thừa của 1 luỹ thừa? - Yêu cấu học sinh làm bài 31 ( SGK_T19). Viết (0,25)8 và (0,125)4 dưới dạng luỹ thừa của cơ số 5 bằng cách cho h/s hoạt động nhóm. Bài 31 (Sgk/19) Có (0,25)8 = [(0,5)2]8 = (0,5)16 (0,125)4 = [(0,5)3] = (0,5)12 d. Hướng dẫn về nhà (1') - Học thuộc định nghĩa luỹ thừa bậc n của số hữu tỉ x và các quy tắc. - Bài tập số 29; 30; 32; 33 (Sgk/19) và 39; 40; 42; 43 (SBT/9) - Đọc mục: Có thể em chưa biết (Sgk/20) Ngày soạn : 4/9/2010 Ngày giảng : 16/9/2010 lớp 7A Ngày giảng : 7/9/2010 lớp 7B Ngày giảng : 7/9/2010 lớp 7C Ngày giảng : 6/9/2010 lớp 7D TIẾT 7: LUỸ THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ (TIẾP) 1. Mục tiêu: a. Kiến thức : - Học sinh nắm vững 2 quy tắc về luỹ thừa của một tích và luỹ thừa của một thương b. Kỹ năng : Có kĩ năng vận dụng các quy tắc trên trong tính toán. -Limh hoạt trong việc tính toán. c. Thái độ : Học sinh yêu thích môn đại số 2. Chuẩn bị: a. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Phiếu học tập bài ?5 (Sgk/22) b. Học sinh: Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: ( 5’ ) * Câu hỏi: Học sinh 1: Định nghĩa và viết công thức luỹ thừa bậc n của số hữu tỉ. Hãy tính: * Đáp án: Học sinh 1: Luỹ thừa bậc n của 1 số hữu tỉ x. Ký hiệu xn là tích của n thừa số x (n là 1số tự nhiên lớn hơn 1) Công thức: Bài tập: * Đặt vấn đề : (1’) Để tính nhanh tích (0,125)3.83 như thế nào? Để trả lời câu hỏi này ta cần biết công thức luỹ thừa của 1 tích. Vậy công thức đó như thế nào cô cùng các em học bài hôm nay. b. Bài mới Giáo viên Học sinh 1. Luỹ thừa của 1 tích (15') G Cho h/s làm ?1 Tính và so sánh.

File đính kèm:

  • docgiao an dai so full III CV961.doc
Giáo án liên quan