Giáo án Toán học 7 - Tiết 1 đến tiết 4

A. MỤC TIÊU

- Kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm thế nào là hai góc đối đỉnh, tính chất của hai góc đối đỉnh, qua đó đó biết vận dụng tìm các cặp góc đối đỉnh.

Học sinh nhận biết được mối quan hệ giữa hai góc đối đỉnh.

- Kỹ năng: Rèn kỹ năng tìm các cặp góc đối đỉnh.

- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.

B. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ vẽ hình 1 SGK

- Học sinh: Ôn tập hình học lớp 6

C. PHƯƠNG PHÁP

Phương pháp vấn đáp, luyện tập và thực hành; giải quyết vấn đề; hợp tác trong nhóm nhỏ.

D. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:

 

doc10 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1085 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 1 đến tiết 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 21/8/2009 Ngày giảng: Chương I: đường thẳng vuông góc đường thẳng song Tiết 1: hai góc đối đỉnh A. Mục tiêu - Kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm thế nào là hai góc đối đỉnh, tính chất của hai góc đối đỉnh, qua đó đó biết vận dụng tìm các cặp góc đối đỉnh. Học sinh nhận biết được mối quan hệ giữa hai góc đối đỉnh. - Kỹ năng: Rèn kỹ năng tìm các cặp góc đối đỉnh. - Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập. B. chuẩn bị: - Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ vẽ hình 1 SGK - Học sinh: Ôn tập hình học lớp 6 C. PHƯƠNG PHáP Phương phỏp vấn đáp, luyện tập và thực hành; giải quyết vấn đề; hợp tác trong nhóm nhỏ. D. Tiến trình dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Tổ chức: 7B: 2. Kiểm tra bài cũ: GV: Treo bảng phụ hình vẽ 1 SGK Câu hỏi: 1. Em hãy nhận xét quan hệ về cạnh, về đỉnh của góc O1 và góc O2 ? HS: Trả lời GV: Chữa lại 3. Bài mới: Hoạt động 1: Đặt vấn đề vào bài ở lớp 6 ta đã học về khái niệm đường thẳng, đoạn thẳng, tia, góc,… vậy giữa các cạnh, góc,… có những mối quan hệ gì? Để tìm hiểu ta học bài hôm nay. Hoạt động 2: 1. Thế nào là hai góc đối đỉnh? GV: Em quan sát hình vẽ số 1 SGK qua bảng phụ sau GV: Gọi HS nêu nhận xét quan hệ về cạnh, đỉnh của góc O1 và O3 ? GV: xx’ yy’ O Hai góc O1 và O3 được gọi là hai góc đối đỉnh GV: Em hãy phát biểu thế nào là hai góc đối đỉnh? GV: Hai góc O2 và O4 có là hai góc đối đỉnh không? Vì sao? HS: Quan sát bẳng bảng phu và SGK và đưa ra nhận xét Cạnh Oy đối đỉnh với Ox, Oy’ đối đỉnh với Ox’. Chung đỉnh O HS: Phát biểu định nghĩa hai góc đối đỉnh. HS: Đứng tại chỗ trả lời. Hoạt động 3:2. Tính chất của hai góc đối đỉnh GV: Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các em dùng thước đo độ đo số đo của các góc O1, O2, O3, O4 ? So sánh số đo góc O1 vàO3; O2 và O4 ? GV: Em hãy dự đoán kết quả rút ra từ hai kết luận trên? GV: Bằng suy luận các em hãy suy ra góc O1= góc O3 (hướng dẫn: tính chất của hai góc kề bù) GV: Từ kết luận trên, em hãy phát biểu tính chất của hai góc đối đỉnh? HS: Hoạt động theo nhóm Góc O1 = O3 Góc O2 = O4 HS: Hai góc đối đỉnh có số đo bằng nhau. HS: Hoạt động theo nhóm, đại diện lên bảng. Vì góc O1 và góc O2 kề bù nên (1) Vì góc O3 và góc O2 kề bù nên (2) Từ (1) và (2) suy ra HS: Phát biểu tính chất. 4: Củng cố GV: Gọi HS đọc nội dung bài tập 1. Em hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống? HS: Đứng tại chỗ trả lời. a, … x’Oy’… tia đối b, … hai góc đối đỉnh … Ox’ … Oy là tia đối của cạnh Oy’. 5. Hướng dẫn về nhà: 1. Về nhà học xem lại nội dung bài hai góc đối đỉnh, định nghĩa, tính chất của hai góc đối đỉnh ? 2. Giải các bài tập sau: Số 2; 3; 4; SGK trang 82; bài 1, 2, 3, 4, 5 SBT. 3. Giáo viên hướng dẫn bài tập 4: ................................................................. Ngày soạn: 21/8/2009 Ngày giảng: Tiết 2: luyện tập A. Mục tiêu - Kiến thức: Học sinh nắm chắc được khái niệm thế nào là hai góc đối đỉnh, tính chất của hai góc đối đỉnh bằng nhau, qua đó đó biết vận dụng tìm các cặp góc đối đỉnh. Học sinh nhận biết được mối quan hệ giữa hai góc đối đỉnh trong một hình. - Kỹ năng: Rèn kỹ năng tìm các cặp góc đối đỉnh, bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập. - Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập. B. Chuẩn bị - Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ - Học sinh: Ôn tập hình học lớp 6, định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh. C. PHƯƠNG PHáP Phương phỏp vấn đáp, luyện tập và thực hành; giải quyết vấn đề; hợp tác trong nhóm nhỏ. D. Tiến trình dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Tổ chức: 7B: 2. Kiểm tra bài cũ: GV: 1. Thế nào là hai góc đối đỉnh? tính chất của hai góc đối đỉnh? 2. Vẽ hình hai góc đối đỉnh, bằng suy luận hãy giải thích vì sao hai góc đối đỉnh lại bằng nhau ? 3. Em hãy lên bảng làm bài tập 5 SGK HS: Trả lời GV: Chữa lại - Dùng thước đo góc vẽ góc ABC = 560 - Vẽ tia đối BC’ cuủa tia BC, suy ra góc ABC’ = 1800 – góc CBA (2 góc kề bù) góc BAC’=1800-560 = 1240 - Vẽ tia BA’ là tia đối của tia BA góc C’BA’=1800-góc ABC’ (2 góc kề bù) góc C’BA’=1800-1240 = 560 3. Bài mới: Hoạt động 1: Bài tập 6 (SGK) GV: Cho HS đọc nội dung bài 6 SGK trang83 GV: Để vẽ hai đường thẳng cắt nhau và tạo thành góc 470 ta vẽ như thế nào ? GV: Gợi ý Vẽ góc xOy = 470 Vẽ tia đối Ox’ của tia Ox Vẽ tia đối Oy’ của tia Oy ta được đường thẳng xx’ cắt yy’ tại O. có 1 góc bằng 470. GV: Gọi HS lên bảng làm bài. - Góc O1 và O2 có quan hệ như thế nào? - Góc O1 và O3 có quan hệ như thế nào? HS: Đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. xx’yy’O góc O1=470 Góc O1 và O2 kề bù =1800 suy ra góc O2=1800-470=1330 góc O1=O3=470 (đối đỉnh) góc O2=O4=1330 (đối đỉnh) Hoạt động 2:Bài tập 7 SGK GV: Em hãy lên bảng vẽ ba đường thẳng xx’, yy’, zz’ cùng đi qua điểm O. GV: Từ hình vẽ trên em hãy viết tên các cặp góc bằng nhau ? GV: Gọi HS nhận xét sau đó nhận xétvà cho điểm HS: Lên bảng vẽ hình. HS: Lên bảng làm bài Góc O1=góc O4 Góc O2=góc O5 Góc O3=góc O6 Góc xOz = góc x’Oz’ Góc yOx’ = góc y’Ox Góc y’Oz = góc yOz’ Góc xOx’ = góc yOy’ = góc zOz’ Hoạt động 3: Chữa bài 8 SGK GV: Vẽ góc có chung đỉnh và có cùng số đo là 700 nhưng không đối đỉnh. GV: Gọi HS lên bảng vẽ hình GV: Gợi ý Trước hết vẽ Góc xOy = 700 Vẽ góc yOz = 700 (Oz khác Ox) GV: Gọi HS nhận xét sau đó nhận xétvà cho điểm. HS: Lên bảng vẽ hình HS: NHận xét 4: Củng cố GV: Em hãy cho biết Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Tính chất của hai góc đối đỉnh ? GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá. HS: Trả lời câu hỏi HS: Nhận xét 5. Hướng dẫn về nhà: - Ôn tập về góc đối đỉnh và tính chất của nó. - Làm bài tập 4, 5, 6 SBT trang 74 - Đọc và xem trước bài “ Hai đường thẳng vuông góc ” - Chuẩn bị đồ dùng thước thẳng, eke, compa, thước đo độ. . .......................................................... Ngày soạn: 28/8/2009 Ngày giảng: Tiết 3 : hai đường thẳng vuông góc A. Mục tiêu - Kiến thức: HS giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. Học sinh công nhận tính chất có duy nhất một đường thẳng b đi qua a và b a. Hiểu được thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng. - Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. HS biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. - Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập. B. Chuẩn bị - Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ vẽ hình 1 SGK - Học sinh: Ôn tập hình học lớp 6 C. PHƯƠNG PHáP Phương phỏp vấn đáp, luyện tập và thực hành; giải quyết vấn đề; hợp tác trong nhóm nhỏ. D. Tiến trình dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Tổ chức: 7B: 2. Kiểm tra bài cũ: GV: Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh ? Vẽ góc xAy = 900. Vẽ x’Ay’ đối đỉnh với góc xAy. GV: Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi. 1 HS lên bảng vẽ hình GV: Gọi HS nhận xét và đánh giá bài của bạn sau đó GV nhận xétvà cho điểm. GV: Góc x’Ay’ và xAy là hai góc đối đỉnh nên xx’ và yy’ là hai đường thẳng cắt nhau tại A, tạo thành một góc vuông ta nói đường thẳng xx’ và yy’ vuông góc với nhau. Đó là nội dung bài học hôm nay. 3. Bài mới Tiết 3: Hai đường thẳng vuông góc HS: Lên bảng trả lời định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh. HS: Vẽ hình Hoạt động 12: 1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc GV: Yêu cầu HS cả lớp làm ?1 GV: Yêu cầu HS trải giấy ra rồi vẽ các đường thẳng theo nếp gấp. Quan sát các nếp gấp và các góc tạo thành các nếp gấp đó GV: Vẽ đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O và góc xOy = 900 . Yêu cầu HS nhìn hình vẽ và tóm tắt nội dung. GV: Gọi HS đứng tại chỗ nêu cách chứng minh. GV: Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc? GV: Gọi HS đọc nội dung định nghĩa hai đường thẳng vuông góc. HS: Lấy giấy đã chuẩn bị sẵn gấp hai lần như hình 3a, 3b HS: Các nếp gấp là hình ảnh của hai đường thẳg vuông góc và bốn góc tạo thành là 4 góc vuông. HS: Quan sát hình vẽ và tóm tắt nội dung. Cho xx’ cát yy’ tại O và góc xoy = 900. Chứng minh các góc còn lại cũng bằng 900 HS: Chứng minh - Có góc xOy = 900 suy ra góc x’Oy = 1800 – 900 = 900 (kề bù) - Tương tự tính được góc x’Oy’ = góc y’Ox = 900 HS: Trả lời. HS: Đọc bài Hoạt động 2:2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc GV: Muốn vẽ hai đường thẳng vuông góc ta làm như thế nào ? GV: Ngoài cách vẽ trên ta còn cách vẽ nào khác không ? GV: Gọi 1 HS lên bảng làm ?3. HS cả lớp làm vào vở. GV: Gọi HS nhận xét. GV: Cho HS hoạt động nhóm làm ?4 Xác định vị trí của điểm O với đường thẳng a ? GV: Nhận xétsau đó hướng dẫn cách vẽ Trường hợp O thuộc a Trường hợp O không thuộc a. GV: Treo bảng phụ hình 5 và hình 6 GV: Nhận xét cách vẽ GV: Theo em có mấy đường thẳng đi qua O và vuông góc với a ? GV: Ta thừa nhận tính chất sau. HS: Nêu cách vẽ (ví dụ như bài tập trên) HS: Lên bảng vẽ hai đường thẳng a và a’ vuông góc với nhau. Viết kí hiệu a a’ HS: O có thể thuộc a có thể nằm ngoài a HS: Lên bảng vẽ HS: Trả lời câu hỏi. HS: Đọc nội dung tính chất SGK Hoạt động 3: Đường trung trực của đoạn thẳng GV: Cho đoạn thẳng AB. Vẽ trung điểm I của đoạn thẳng AB. Qua I vẽ đường d vuông góc với AB. GV: Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình, HS dưới lớp vẽ vào vở GV: Đường thẳng d như trên gọi là đường trung trực của đoạn thẳng AB GV: Vậy thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng ? GV: Gọi HS đọc định nghĩa hai đường thẳng vuông góc. GV: Khi d là đường trung trực của đoạn thẳng AB thì ta cũng nói A và B đối xứng với nhau qua d HS1: Vẽ trung điểm I của đoạn thẳng AB HS2: Vẽ đường thẳng d vuông góc với AB HS: Trả lời câu hỏi. 4: Củng cố : GV: Cho đoạn thẳng CD = 4 cm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng CD ? GV: Gọi 1 HS lên bảng, HS còn lại vẽ vào vở. GV: Nêu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc? Lấy ví dụ thực tế về hai đường thẳng vuông góc. HS: Lên bảng vẽ hình HS: Vẽ hình vào vở 5. Hướng dẫn về nhà: 1. Về nhà học xem lại nội dung bài hai đường thẳng vuông góc? Đường trung trực của đoạn thẳng 2. Giải các bài tập 13 ---> 16 SGK trang 86, 87; bài 10, 11 SBT. ....................................................................... Ngày soạn: 28/8/2009 Ngày giảng: Tiết 4: luyện tập A. Mục tiêu - Kiến thức: Học sinh giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng - Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước, vẽ thành thạo đường trung trực của một đoạn thẳng, bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập. - Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập. B. Chuẩn bị - Giáo viên: Giáo án, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, eke ... - Học sinh: Giấy bìa, thước kẻ, êke, bút viết bảng ... C. PHƯƠNG PHáP Phương phỏp vấn đáp, luyện tập và thực hành; giải quyết vấn đề; hợp tác trong nhóm nhỏ. D. Tiến trình dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Tổ chức: 7B: 2. Kiểm tra bài cũ: GV: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? Cho đường thẳng xx’ và điểm O thuộc xx’. Hãy vẽ yy’ đi qua O và vuông góc với xx’ ? GV: Cho HS cả lớp theo dõi, nhận xét và đánh giá. GV: Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng ? Cho AB = 5 cm hãy vẽ đường trung trực của AB. GV: Yêu cầu HS cả lớp cùng vẽ và nhân xét bài làm của bạn. GV: Chữa bài Gọi O là trung điểm của AB, ta có AO = BO = 2,5 cm suy ra vẽ hình. 3. Bài mới: HS1: Lên bảng trả lời câu hỏi sau đó vẽ hình. HS: NHận xét bài của bạn HS2: Lên bảng trả lời câu hỏi sau đó vẽ hình Hoạt động 1:Bài tập 16 SGK GV: Gọi HS lên bảng làm bài 16 GV: Treo bảng phụ hình 9 SGK. GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn sau đó nhận xétvà cho điểm. HS: Lên bảng làm bài tập Hoạt động 2: Chữa bài tập 20 SGK GV: Gọi HS đọc đề bài 20 SGK. GV: Em hãy cho biết vị trí của 3 điểm A, B, C có thể xảy ra ? GV: Em hãy vẽ hình theo hai vị trí GV: Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình theo 2 vị trí GV: Em hãy nêu cách vẽ GV: Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá. GV: Gọi HS2 nêu cách vẽ GV: Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá. GV: Yêu cầu HS dưới lớp chữa bài vào vở. HS: Đọc đề bài HS: Có 2 khả năg xay ra A, B, C thẳng hàng A, B, C không thẳng hàng HS: Nêu cách vẽ HS1: Vẽ trong trường hợp A, B, C thẳng hàng. Vẽ đoạn thẳng AB = 2 cm, sau đó vẽ BC = 3 cm (A, B, C nằm cùng trên một đường thẳng) Vẽ trung trực d1 của đoạn thẳng AB Vẽ trung trực d2 của đoạn thẳng BC HS2: Vẽ trong trường hợp A, B, C không thẳng hàng. Vẽ đoạn thẳng AB = 2 cm, sau đó vẽ BC = 3 cm (A, B, C không nằm cùng trên một đường thẳng) Vẽ trung trực d1 của đoạn thẳng AB Vẽ trung trực d2 của đoạn thẳng BC 4. Củng cố : GV: Gọi HS đọc nội dung bài 18 SGK GV: Gọi HS nêu cách vẽ , HS dưới lớp vẽ vào vở GV: Gọi HS lên bảng vẽ hình GV: Theo dõi cả lớp vẽ hình và HD cho HS làm đúng GV: Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá. HS: Lên bảng vẽ hình, HS dưới lớp vẽ hình vào vở Dùng thước đo góc vẽ góc xOy = 450 Lấy điểm A bất kì nằm trong góc xOy Dùng êke vẽ đường thẳng d1 qua A vuông góc với Ox Dùng êke vẽ đường thẳng d2 qua A vuông góc với Oy 5. Hướng dẫn về nhà: - Định nghĩa hai đường thẳng vuông góc - Tính chất đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với đường thẳng cho trước. - Xem lại các dạng bài tập đã chữa. - Làm bài tập 10 ---> 15 SBT trang 75 - Đọc nghiên cứu trước bài: “ Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng” . .............................................................

File đính kèm:

  • docHinh 7 t14.doc
Giáo án liên quan