Giáo án Toán học 7 - Tiết 1 đến tiết 43

A.MỤC TIÊU

v Học sinh giải thích được thế nào là 2 góc đối đỉnh.

v Nêu được tính chất:Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

v Học sinh vẽ được góc đối đỉnh với 1 góc cho trước.

v Nhận biết được các góc đối đỉnh trong 1 hình.

v Bướcđầu tập suy luận.

B.CHUẨN BỊ

GV:Thước thẳng,thước đo góc,bảng phụ.

HS:Thước thẳng,thước đo góc,giấy rời,bảng nhóm,bút viết bảng.

C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Hoạt động 1:GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH HÌNH HỌC 7.

Nội dung:Chương 1 chúng ta tìm hiểu các nội dung sau:

1. Hai góc đối đỉnh .

2. Hai đường thẳng vuông góc.

3. Các góc tạo bởi 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng.

4. Hai đường thẳng song song.

5. Tiên đề Ơclit về đường thẳng song song.

6. Từ vuông góc đến song song.

7. Khái niệm định lý.

 

doc140 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 919 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 1 đến tiết 43, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chương 1:đường thẳng vuông góc-đường thẳng song song. tiết 1. hai góc đối đỉnh. a.mục tiêu Học sinh giải thích được thế nào là 2 góc đối đỉnh. Nêu được tính chất:Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Học sinh vẽ được góc đối đỉnh với 1 góc cho trước. Nhận biết được các góc đối đỉnh trong 1 hình. Bướcđầu tập suy luận. b.chuẩn bị GV:Thước thẳng,thước đo góc,bảng phụ. HS:Thước thẳng,thước đo góc,giấy rời,bảng nhóm,bút viết bảng. c.các hoạt động dạy học. Hoạt động 1:giới thiệu chương trình hình học 7. Nội dung:Chương 1 chúng ta tìm hiểu các nội dung sau: Hai góc đối đỉnh . Hai đường thẳng vuông góc. Các góc tạo bởi 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng. Hai đường thẳng song song. Tiên đề Ơclit về đường thẳng song song. Từ vuông góc đến song song. Khái niệm định lý. GV:Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về khái niệm đầu tiên của chương:Hai góic đối đỉnh. Hoạt động 2:thế nào là 2 góc đối đỉnh? GV đưa hình vẽ 2 góc đối đỉnh và 2 góc không đối đỉnh(vẽ sẵn ở bảng phụ ) m n’ O b m’ n c b 1 2 a m d a GV:Em hãy nhận xét quan hệ về đỉnh,về cạnh của Ô1 và Ô2;của góc M1và góc M2 ; của góc A và góc B. Giáo viên giới thiệu:Góc O1 và góc O2 có mỗi cạnh góc này là tia đối của 1 cạnh góc kia ta nói gócÔ1 và góc Ô2 là 2 góc đối đỉnh. Còn góc M1 và góc M2;góc A và góc B không phải là 2 góc đối đỉnh. GV:Vậy thế nào là 2 góc đối đỉnh? GV đưa định nghĩa lên màn hình,yêu cầu học sinh nhắc lại. GV cho HS làm bài tập ?2(trang 81-sgk). GV:Vậy 2 đường thẳng cắt nhau sẽ tạo thành mấy cặp góc đối đỉnh? GV quay trở lại với hình 2,hình 3 yêu cầu HS giải thích tại sao 2 góc M1 và M2 lại không phải là 2 góc đối đỉnh? GV:Cho góc xOy,em hãy vẽ góc đối đỉnh với góc xOy? Trên hình bạn vừa vẽ có còn cặp góc đối đỉnh nào không? GV:Em hãy vẽ 2 đường thẳng cắt nhau và đặt tên cho các cặp góc đối đỉnh được tạo thành. Học sinh quan sát hình vẽ trên bảng phụ. HS:Quan sát và trả lời: -Ô1 và Ô2 có chung đỉnh O. Cạnh On là tia đối của cạnh Om. Cạnh On’ là tia đối của cạnh Om’. Hoặc Om và On làm thành 1 đường thẳng.Om’ và On’ làm thành 1 đường thẳng. Góc-M1 và góc M2 chung đỉnh M.Ma và Md là 2 tia đối nhau .Mb và Mc không đối nhau. -Góc A và góc B không chung đỉnh nhưng bằng nhau. HS:Trả lời định nghĩa 2 góc đối đỉnh như sgk. ?2 :Góc O2 và gócO4 cũng là 2 góc đối đỉnh vì tia Oy’ là tia đối của tia O x’ và tia O x là tia đối của tia Oy. HS:Hai đường thẳng cắt nhau sẽ tạo thành 2 cặp góc đối đỉnh. HS1:Hình 2: GócM1 và góc M2 không phải là 2 góc đối đỉnh vì Mb và Mc không phải là 2 tia đối nhau. HS2:Hình 3: hai góc A và B không đối đỉnh vì hai cạnh của góc này không phải là tia đối cua 2 cạnh củ góc kia. HS lên bảng thực hiện và nêu cách vẽ.m x y’ O y x -Vẽ tia Ox’ là tia đối cua tia Ox. -Vẽ tia Oy’ là tia đối của tia Oy. Suy ra góc x’Oy’ là góc đối đỉnh với góc xOy. HS:Góc xOy’ đối đỉnh với góc yOx’. HS:Lên bảng vẽ hình. Hoạt động 3:tính chất của 2 góc đối đỉnh. GV:Quan sát 2 góc đối đỉnhÔ1 và Ô3 ; Ô2 và Ô4 .Em hãy ước lượng bằng mắt và so sánh độ lớn của góc Ô1 và góc Ô3 , góc Ô2 và góc Ô4 ? GV:Em hãy dùng thước đo góc kiểm tra lại kết quả vừa ước lượng xong. GV gọi 1 HS lên bảng kiểm tra bầng thước đo góc.HS cả lớp tự kiểm tra hình vẽ của mình trong vở. GV:Dựa vào tính chất của 2 góc kề bù đã học ở lớp 6,giải thích vì sao Ô1=Ô3 bằng suy luận. -Có nhận xét gì về tổng Ô1+Ô2 ? Vì sao? Tương tự: Ô2+Ô3 ? Từ (1) và (2) suy ra điều gì? Cách lập luận như trên là ta đã giải thích Ô1=Ô3 bằng cách suy luận. HS:Có thể Ô1=Ô3 ; Ô2=Ô4 Một học sinh lên bảng đo và ghi kết quả cụ thể vừa đo được và so sánh. HS cả lớp thực hành đo trên vở của mình rồi so sánh. x y’ O y x’ HS: Ô1+Ô2=1800(vì 2 góc kề bù) (1) Ô2+Ô3=1800(vì 2 góc kề bù) (2) Từ (1) và (2) ta có Ô1+Ô2=Ô2+Ô3 Suy ra Ô1=Ô3 Hoạt động 4: củng cố. GV:Ta có 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau.Vậy 2 góc bằng nhau có đối dỉnh không? GV đưa 2 bảng phụ có vẽ các hình lúc đầu để khẳng định 2 góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh. GV đưa bảng phụ ghi bài 1-trang 82-sgk. Gọi học sinh đứng tại chỗ trả lời và điền vào ô trống. GV đưa bảng phụ ghi bài 2 –trang 82-sgk. Yêu cầu học sinh đứng tại chỗ trả lời và điền vào ô trống. HS:Hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh. Bài 1 trang 82-sgk. y’ x O x’ y a).............góc x’Oy’..................tia đối.... b)................................ là 2 góc đối đỉmh .......................Oy’ là tia đối của cạnh Oy. Bài 2 trang 82-sgk. a)........ đối đỉnh................. b).......... đối đỉnh............... Hoạt động 5:Hướng dẫn về nhà. Học thuộc định nghĩa và tính chất 2 góc đối đỉnh. Luyện tập suy luận và vẽ hình. Bài tập 3;4;5 trang83-sgk. tiết 2 luyện tập. a.mục tiêu: HS nắm chắc định nghĩa 2 góc đối đỉnh,tính chất 2 góc đối đỉnh. Nhận biết được các góc đối đỉnh trong 1 hình. Vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước. Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập. b.chuẩn bị: GV:Thước thẳng,thước đo góc,bảng phụ (hoặc giấy trong và máy chiếu) HS:Thước thẳng,thước đo góc,giấy trong,bảng nhóm. c.các hoạt động dạy học. Hoạt động 1:kiểm tra và chữa bài tập GV:Kiểm tra 3 học sinh. HS1:Thế nào là 2 góc đối đỉnh?Vẽ hình?Đặt tên và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh. HS2:Nêu tính chất của 2 góc đối đỉnh?Vẽ hình?Bằng suy luận hãy giải thích vì sao 2 góc đối đỉnh lại bằng nhau. HS3:Chữa bài tập 5(trang 82-sgk) HS cả lớp nhận xét và đánh giá kết quả. Hoạt động2: luyện tập HS1:Trả lời định nghĩa 2 góc đối đỉnh. Vẽ hình ghi ký hiệu và trả lời. HS cả lớp theo dõi và nhận xét. HS2:Lên bảng trả lời,vẽ hình và ghi các bước suy luận. HS3 lên bảng chữa bài số 5(trang 82-sgk). a)Dùng thước đo góc vẽ góc ABC=560. b)Vẽ tia đối BC’của tia BC . .GócABC’=1800- gócCBA(2 góc kề bù) Góc ABC’=1800-1240=560 GV cho học sinh đọc đề bài số 6-trang 83-sgk. GV:Để vẽ 2 đường thẳng cắt nhau và tạo thành góc 470 ta vẽ như thế nào? GV:Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình. .Dựa vào hình vẽ và nội dung của bài toán em hãy tóm tắt nội dung bài toán dưới dạng cho và tìm. GV;Biết số đo góc Ô1,em có thể tìm được số đo góc O3 vì sao? .Biết Ô1 ta có thể tính được Ô2 không?Vì sao? *Vậy em tính được Ô4 không? GV chú ý hướng dẫn học sinh cách trình bày theo kiểu chứng minh để học sinh quen dần với bài toán hình học. *GV cho học sinh làm bài 7 –trang 83 –sgk. bằng hình thức hoạt động nhóm.Yêu cầu mỗi câu trả lời phải có lý do. Sau 3 phút yêu cầu các nhóm treo bảng nhóm rồi nhận xét đánh giá thi đua giữa các nhóm. *GV cho HS làm bài 8 (trang 83-sgk) Gọi 2 HS lên bảng vẽ. GV:Qua hình vẽ bài 8.Em có thể rút ra nhận xét gì? *GV cho HS làm bài 9 (trang 83-sgk). Yêu cầu học sinh đọc đề bài. .Muốn vẽ góc vuông xAy ta làm như thế nào? Muốn vẽ góc x’Ay’ đối đỉnh với góc xAy ta làm như thế nào? .Hai góc vuông không đối đỉnh là 2 góc vuông nào? .Ngoài cặp góc vuông trên em có thể tìm được các cặp góc vuông khác không đối đỉnh nữa không? *Các em đã thấy trên hình vẽ 2 đường thẳng cắt nhau tạo thành 1 góc vuông thì các góc còn lại cũng bằng một vuông. Vậy dựa vào cơ sở nào ta có điều đó?Em có thể trình bày một cách có cơ sở được không? GV:Yêu cầu học sinh nêu lại nhận xét. *GV cho học sinh làm bài 10(trang83-sgk).GV có thể vẽ 2 đường thẳng khác màu lên giấy trong và viết cho các nhóm. Các nhóm học sinh thảo luận sau 2 phút,giáo viên gọi đại diện nhóm trình bày cách làm của mình. HS:Suy nghĩ trả lời,nếu học sinh không trả lời được giáo viên có thể gợi ý cách vẽ. .Vẽ góc xOy=470 .Vẽ tia đối Ox’ của tia Ox .Vẽ tia đối Oy’của tia Oy ta được đường thẳng xx’ cắt yy’ tại O.Có 1 góc bằng 470 HS:Lên bảng vẽ hình. y’ x 2 1 O 4 x’ y HS lên bảng tóm tắt. xx’ Cho Ô1=470 Tìm Ô2=? ; Ô3=? ; Ô4=? ; Giải:Ô1=Ô3=470(Tính chất 2 góc đối đỉnh) HS:Có Ô1+Ô2=1800(Hai góc kề bù) vậy Ô2=1800-Ô1 Ô2=1800-470=1330 Có Ô4=Ô2=1330(Hai góc đối đỉnh) HS hoạt động nhóm. Bảng nhóm z y x’ 3 2 4 1 5 6 O y’ x z’ Ô1=Ô4(đối đỉnh) Ô2=Ô3(đối đỉnh) Ô3=Ô6(đối đỉnh) ........ Hai HS lên bảng vẽ. y z y 700 y’ x 700 O 700 x 700 x’ HS :Hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh. Bài 9 (trang 83-sgk) HS1: _Vẽ tia A x _Dùng êke vẽ tia Ay sao cho góc xAy=900 y x’ x A y’ HS2:-Vẽ tia đối Ax’ của tia Ax. -Vẽ tia Ay’ là tia đối của tia Ay. ta được góc x’Ay’ đối đỉnh với góc xAy. HS:Góc xAy và góc xAy’ là 2 góc vuông không đối đỉnh. HS:Các cặp góc xAy và góc yAx’ góc yA x’ và góc y’Ax’ góc y’A x’ và góc y’Ax HS lên bảng trình bày. Có góc xAy=900 xAy+yA x’=1800(kề bù) suy ra: góc yA x’=1800-gócxAy=1800-900=900 x’Ay’=xAy=900(vì đối đỉnh) y’A x=yA x’=900( vì đối đỉnh) HS:Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành một góc vuông thì các góc còn lại cũng bằng một vuông. Dại diện nhóm:Gấp tia màu đỏ trùng vối tia màu xanh ta được các góc đối đỉnh trùng nhau nên bằng nhau. Hoạt động 3:củng cố. GV yêu cầu học sinh nhắc lại: *Thế nào là 2 góc đối đỉnh?Hai góc đối đỉnh có tính chất gì? HS: Làm bài tập 7(trang74-sbt) Hoạt động 4: hướng dẫn về nhà .Làm lại bài 7(trang 83-sgk) .Đọc trước bài Hai đường thẳng vuông góc.Chuẩn bị êke ,giấy. tiết 3. hai đường thẳng vuông góc. a.mục tiêu: Học sinh : Giải thích được thế nào là 2 đường thẳng vuông góc với nhau. Công nhận tính chất:Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b vuông góc với a. Hiểu thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng . Biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. Biết vẽ đường trung trực của 1 đoạn thẳng. Bước đầu tập suy luận. b.chuẩn bị: GV :Thước,êke,giấy rời. HS: Thước kẻ, ê ke,giấy rời,bảng nhóm. c.các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ. *GV gọi một học sinh lên bảng trả lời: +Thế nào là hai góc đối đỉnh? +Nêu tính chất hai góc đối đỉnh? +Vẽ góc xAy=900,vẽ góc x’Ay’ đối đỉnh với góc xAy GV:Cho học sinh cả lớp nhận xét đánh giá bài của bạn. GV:Góc xAy và góc x’Ay’ là 2góc đối đỉnh nên xx’ và yy’ là 2 đường thẳng cắt nhau tại A tạo thành 1 góc vuông ta nói 2 đường thẳng xx’ và yy’vuông góc với nhau.Đó là nội dung bài học hôm nay. HS:Lên bảng trả lời định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh.Vẽ hình. y x A x’ y’ Hoạt động2:thế nào là hai đường thẳng vuông góc. GV: cho học sinh cả lớp làm bài tập ?1 *GV vẽ đương thẳng xx’và yy’cắt nhau tại O và góc xOy=900 yêu cầu học sinh nhìn hình vẽ tóm tắt nội dung. GV:Em hãy dựa vào bài số 9(trang 83-sgk)đã chữa nêu cách suy luận. Gọi học sinh đứng tại chỗ để trả lời. GV:Vậy thế nào là 2 đường thẳng vuông góc? GV:Giới thiệu ký hiệu 2 đường thẳng vuông góc. Ký hiệu: *GV nêu các cách diễn đạt như sgk. HS cả lớp lấy giấy đã chuẩn bị sẵn gấp hai lần như sgk hình 3a,3b sau đó trải phẳng giấy đã gấp rồi dùng thước và bút vẽ các đường thẳng theo nếp gấp.Quan sát góc tạo thành đó.Các nếp gấp là hình ảnh của hai đường thẳng vuông góc và cả 4 góc đều là góc vuông. y x’ O x y’ CHO xx’ xOy=900 TìM xOy’=x’Oy=x’Oy’=900 Giải thích? Giải:.... HS:hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có 1 góc vuông được gọi là 2 đường thẳng vuông góc. Hoạt động 3:vẽ 2 đường thẳng vuông góc GV:Muốn vẽ hai đường thẳng vuông góc ta làm như thế nào? Ngoài cách vẽ trên ta còn cách vẽ vào nữa? GV gọi 2 học sinh lên bảng làm ?3. GV cho hoạt động nhóm bài ?4 Yêu cầu học sinh nêu các vị trí có thể sảy ra gữa điểm O với đường thẳng a rồi vẽ hình theo các trường hợp đó. GV quan sát và hướng dẫn các nhóm vẽ hình. GV nhận xét vài nhóm GV:Theo em có mấy đường thẳng đi qua O và vuông góc với a? Ta thừa nhận tính chất sau: Có một và chỉ một..... GVĐưa bảng phụ ghi bài tập sau: Bài 1:Điền vào chỗ trống(...) a)Hai đường thẳng vuông góc với nhau là hai đường thẳng.... b)Cho đường thẳng a và điểm M,có 1 và chỉ 1 đường thẳng b đi qua M và ... c)Đường thẳng xx’vuông góc với đường thẳng yy’,ký hiệu... Bài 2:Trong 2 câu sau,câu nào đúng câu nào sai?Hãy bác bỏ câu sai bằng một hình vẽ. a)Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau. b)Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc. HS nêu cách vẽ như BT9(trang 83-sgk) ?3 Học sinh dùng thước thẳng vẽ phác 2 đường thẳng vuông góc với nhau a và a’ sau đó viết ký hiệu: a’ a Ký hiệu: HS:Điểm O có thể nằm trên đường thẳng a có thể nằm ngoài đường thẳng a HS:Hoạt động nhóm; +Quan sát hình 5,hình 6 +Vẽ hình theo(dùng thước đo góc, êke, thứơc thẳng). Đại diện 1 nhóm trình bày bài HS:Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua O và vuông góc với đường thẳng a. HS:đứng tại chỗ trả lời. a)...cắt nhau tạo thành 4 góc vuông. b)...vuông góc với a. c) HS:Suy nghĩ trả lời: a)Đúng. b)Sai.Vì hai đường thẳng có thể cắt nhau mà không vuông góc với nhau.Ví dụ: a O b Hoạt động 4:Đường trung trực của đoạn thẳng GV:Cho bài toán: Cho đoạn thẳngAB.Vẽ trung điểm I của AB.Qua I vẽ đường thẳng d vuông góc với AB. Gọi hai học sinh lên bảng vẽ. GV :Giới thiệu:Đường thẳng d gọi là trung trực AB. *Vậy đường trung trực của một đoạn thẳng là gì? GV đưa dịnh nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng lên màn hình và nhấn mạnh hai điều kiện: Vuông góc. Đi qua trung điểm GV giới thiệu điểm đối xứng.Yêu cầu học sinh nhắc lại. *Muốn vẽ trung trực của đoạn thẳng ta làm như thế nào? GV cho học sinh làm bài tập sau: Cho đoạn thẳng CD=3cm .Hãy vẽ trung trực của đoạn thẳng ấy? Yêu cầu 1 học sinh lên bảng nêu cách vẽ. *Ngoài cách vẽ của bạn em nào còn có cách vẽ khác? HS1:Vẽ đoạn thẳng AB và trung điểm I của AB. HS2:Vẽ đường thẳng d vuông góc với AB tại I HS:Đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng tại trung điểm củ nó gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy. HS:d là trung trực đọn thẳng AB ta nói A và B đối xứng nhau qua đường thẳng d. HS:Ta có thể dùng thước và êke để vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. HS: +Vẽ đoạn thẳng CD=3cm. +Xác định H thuộc CD sao cho : CH=1,5cm. +Qua H vẽ đường thẳng d vuông góc với CD,d là đường trung trực của CD. d C I D HS:Gấp giấy sao cho điểm C trùng với điểm D.Nếp gấp chính là trung trực của CD. Hoạt động5: củng cố. GV:Hãy nêu định nghĩa 2 đường thẳng vuông góc?Lấy ví dụ thực tế về 2 đường thẳng vuông góc. Bảng trắc nghiệm: Nếu biết 2 đường thẳng xx’và yy’vuông góc với nhau tại O thì ta suy ra điều gì?Trong số những cau trả lời sau câu nào đúng câu nào sai? a)Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O. b)Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tạo thành một góc vuông. c)Hai dường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tạo thành bốn góc vuông. d)Mỗi đường thẳng là đường phân giác của một góc bẹt. Có thể tổ chức cho hai đội thi .Dội nào nhanh là thắng. HS:Nhắc lại định nghĩa 2 đường thẳng vuông góc. Ví dụ:Hai cạnh kề của một hình chữ nhật.góc nhà.... a)Đúng b)Đúng c)Đúng d)Đúng Hoạt động 6:Hướng dẫn về nhà Học thuộc định nghĩa 2 đường thẳng vuông góc,đường trung trực của mmột đoạn thẳng. Tập vẽ đường trung trực cuă đoạn thẳng. Bài tập 13;14;15;16 trang 86;87-sgk tiết 4 luyện tập a,mục tiêu: Giải thích được như thế nào là 2 đường thẳng vuông góc với nhau. Biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đoạn thẳng cho trước Biết vẽ trung trực của một đoạn thẳng. Sử dụng thành thạo êke thước thẳng. bước đầu tập suy luận. b.chuẩn bị: gv:Thước thẳng,giấy rời,bảng phụ(Giấy trong,máy chiếu) hs:Giấy rời ,êke .thước kẻ,bút viết bảng. c.các hoạt động dạy học: Hoạt động 1:kiểm tra. GV:Nêu câu hỏi: HS1: *Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc? *Cho đường thẳng xx’ và O thuộc xx’ hãy vẽ yy’ đi qua O và vuông góc với xx’. *HS2: *Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng? *Cho AB=4cm.Hãy vẽ đường trung trực của AB. HS1:Lên bảng thực hiên các yêu cầu của giáo viên. Vẽ hình bằng thước và êke HS2 lên bảng trả lời định nghĩa và vẽ hình theo yêu cầu của GV. HS cả lớp cùng vẽ và nhận xét bài làm của 2 bạn. Hoạt động 2:luyện tập. GV cho HS cả lớp làm bài 15(trang86-sgk) GV gọi lần lượt HS lên nhận xét. GV đưa bảng phụ có vẽ hình bài 17(trang 87-sgk) Gọi lần lượt 3 học sinh lên bảng kiểm tra xem hai đường thẳng a và a’ có vuông góc với nhau không. GV cho học sinh làm bài 18(trang 87). GV gọi 1 HS lên bảng,1 HS đứng tại chỗ đọc đề bài. GV:Theo dõi học sinh cả lớp làm và hướng dẫn học sinh thao tác cho đúng. GV:Cho học sinh làm bài 19(trang 87) theo nhóm để có thể phát hiện ra những cách vẽ khác nhau. GV:Cho học sinh đọc bài 20 (trang87). *Em hãy cho biết vị trí của 3 điểm A,B,C có thể sảy ra. *Em hãy vẽ hình theo 2 vị trí của 3 điểm A,B,C. GV gọi 2 HS lên bảng vẽ hình và nêu cách vẽ. GV lưu ý còn có trường hợp: d2 d1 | | | C A B GV:Em có nhận xét gì về vị trí của hai đường thẳng d1 và d2 trong hai trường hợp trên? *HS chuẩn bị giấy trong và thao tác như các hình 8(trang 86-sgk) HS1:Nếp gấp zt vuông góc với đươnngf thẳng xy tại O. HS2:Có 4 góc vuông:xOz;zOy;yOt;tOx. HS1 lên bảng kiểm tra hình a) HS2 lên bảng kiểm tra hình b) HS3 lên bảng kiểm tra hình c) *Cả lớp theo dõi 3 bạn trên bảng và nhận xét *HS trên bảng và học sinh cả lớp vẽ hình theo các bước sau: +Dùng thước đo góc vẽ góc xOy=450 +Lấy điểm A bất kỳ nằm trong góc xOy. +Dùng êke vẽ đường thẳng d1 qua A và vuông góc với Ox. +Dùng êke vẽ đường thẳng d2 đi qua A và vuông góc với Oy. d2 y C A O x B d1 HS:Trao đổi nhóm và vẽ hình,nêu cách vẽ vào bảng nhóm: Cách 1: +Vẽ d1 tuỳ ý. +Vẽ d2 cắt d1 tại O và tạo với d1 góc 600. +Lấy A tuỳ ý trong góc d1Od2. +Vẽ AB vuông góc với d1 tại B() +Vẽ BC vuông góc với d2 tại C(). Cách 2: +Vẽ 2 đường thẳng d1,d2 cắt nhau tại O tạo thành góc 600. +Lấy B tuỳ ý trên Od1. +Vẽ BC vuông góc với Od2(). +Vẽ BA vuông góc với Od1,điểm A nằm trong góc d1Od2. Cách 3: +Vẽ 2 đường thẳng d1,d2 cắt nhau tại O tạo thành góc 600. +Lấy C tuỳ ý trên Od2. +Vẽ đường thẳng vuông góc với tia Od2 tại C cắt Od1 tại B. +Vẽ đoạn thẳng BA vuông góc với tia Od1,điểm A nằm trong góc d1Od2. HS:Các vị trí của A,B,C có thể sảy ra là: -Ba điểm A,B,C thẳng hàng. -Ba điểm A,B,C không thẳng hàng. *HS1 vẽ hình trong trường hợp ba điểm thẳng hàng. Trường hợp1:Ba điểm A,B,C thẳng hàng d1 d2 A O1 B O2 C Trường hợp 2:Ba điểm A,B,C không thẳng hàng. A C d1 d2 B HS:Trongtrường hợp 3 điểm A,B,C thẳng hàng thì đường trung trực của đoạn thẳng AB và đoạn thẳngBC không có điểm chung(hay song song). Trường hợp 3 điểm A,B,C không thẳng hàng thì 2 đường trung trực cắt nhau tại một điểm. Hoạt động 3:củng cố. GV nêu câu hỏi: *Định nghĩa 2 đường thẳng vuông góc với nhau. *Phát biểu tính chất đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước. bài tập trắc nghiệm: Trong các câu sau câu nào đúng câu nào sai? 1)Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng AB là trung trực của đoạn thẳng AB. 2)Đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng AB là trung trực của đoạn thẳng AB. 3)Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng AB và vuông góc với AB là trung trực của AB. 4)Hai mút của đoạn thẳng AB đối xứng nhau qua đường trung trực của đoạn thẳng đó. HS:Trả lời theo SGK. 1)Sai. 2)Sai. 3)Đúng. 4)Đúng. Hoạt động 4:hướng dẫn về nhà. Xem lại các bài tập đã chữa. Làm bài 10;11;12(trang 75-sbt) Đọc trước bài:”Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng”. tiết 5: các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng. a.mục tiêu: HS hiểu các tính chất sau: a)Cho 2 đường thẳng và một cát tuyến.Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì: Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau. Hai góc đồng vị bằng nhau. Hai góc trong cùng phía bù nhau. b)HS có kỹ năng nhận biết: Cặp góc so le trong. Cặp góc đồng vị. Cặp góc trong cùng phía. 2.Bước đầu tập suy luận. b.chuẩn bị : GV:Thước thẳng thước đo góc,bảng nhóm,bảng phụ. HS:Thước thẳng,thước đo góc,bút viết bảng. c.Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1:góc so le trong,góc đồng vị GV:Gọi 1 hs lên bảng yêu cầu: *Vẽ hai đường thẳng phân biệt a và b. *Vẽ đường thẳng c cắt đường thẳng a và b lần lượt tại A và B. *Hãy cho biết có bao nhiêu góc đỉnh A,có bao nhiêu góc đỉnh B. GV đánh số các góc như trên hình vẽ. GV giới thiệu:Hai cặp góc so le trong là Â1và B3 ;Â4 và B2 . Bốn cặp góc đồng vị là:Â2và B2;Â1và B1; Â3 và B3 ; Â4 và B4. GV giải thích rõ hơn các thuật ngữ”góc so le trong”,”góc đồng vị” Hai đường thẳng a và b ngăn cách mặt phẳng thành 2 phần,phần nằm trong và phần nằm ngoài 2 đường thẳng a và b. đường thẳng c còn gọi là cát tuyến. Cặp góc so le trong nằm phần mặt phẳng phía trong hai đường thẳng và nằm về hai phía của cát tuyến. Cặp góc đồng vị là hai góc có vị trí tương tự như nhau với 2 đường thẳng a và b GV cho cả lớp làm bài tập ?1(trang 88-sgk). Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình và viết tên các cặp góc so le trong,các cặp góc đồng vị. GV đưa bảng phụ bài 21 (trang 89-sgk).Yêu cầu học sinh lần lượt điền vào chỗ trống trong các câu. R P O N T I HS lên bảng vẽ hình và làm theo các yêu cầu của GV. a c A 3 2 4 1 b 3 2 4 1 HS:Có 4 góc đỉnh A,4 góc đỉnh B C A 3 2 a 4 1 B 3 2 4 1 b Một học sinh lên bảng cả lớp làm vào vở. HSđiền vào bảng phụ: a).....so le trong. b).......đồng vị. c) ......đồng vị. d).......so le trong . Hoạt động 2:tính chất. GV yêu cầu học sinh quan sát hình 13. Gọi 1 HS đọc hình 13. GV cho cả lớp hoạt động nhóm ?2(trang 88-sgk) (GV cho học sinh sửa lại câu b : b)Hãy tính Â2.So sánh Â2 và B2 ) Yêu cầu bài làm phải có tóm tắt dưới dạng cho và tìm.Có hình vẽ,ký hiệu đầy đủ. GV:Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì cặp góc so le trong còn lại và các cặp góc đồng vị như thế nào? Đó chính là tính chất các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng. GV nhắc lại tính chất như sgk(đưa tính chất lên màn hình) rồi yêu cầu học sinh nhắc lại. Có một đường thẳng cắt 2 đường thẳng tại A và B ,có Â4=B2=450 HS hoạt độnh nhóm Bảng nhóm của học sinh: c A 2 3 1 4 2 a 1 b Tóm tắt Cho Â1=?;B3=?;So sánh. Tìm Â2=?; so sánh góc A2và góc B2 Viết tên ba cặp góc đồng vị còn lại với số đo của nó. Giải:.... Đại diện một nhóm lên bảng trình bày hình vẽ ,tóm tắt và câu a. Đại diện nhóm khác trình bày câu b và c. HS:Hai góc so le trong còn lại bằng nhau. Hai góc đồng vị bằng nhau. HS nhắc lại tính chất. Hoạt động 3.củng cố. GV :Đưa bài tập 22(trang 89-sgk) lên bảng phụ. Yêu cầu học sinh lên bảng điền tiếp số đo ứng với các góc còn lại. Hãy đọc tên các cặp góc so le trong,các cặp góc đồng vị. GV:Giới thiệu cặp góc trong cùng phía,giải thích thuật ngữ “hai góc trong cùng phía”.Em hãy tìm xem còn cặp góc trong cùng phía nào không? Em có nhận xét gì về tổng hai góc trong cùng phía của hình vẽ trên? GV:Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng và trong các góc tạo thành có hai góc so le trong bằng nhau thì tổng hai góc trong cùng phía bằng bao nhiêu? GV:Kết hợp giữa tính chất đã học và nhận xét trên,hãy phát biểu tổng hợp lại. A 2 4 1 B 3 2 4 1 HS đọc tên các cặp góc so le trong và các cặp góc đồng vị trên hình vẽ . HS:Trả lời câu hỏi của GV. Tổng hai góc trong cùng phía là 1800. *Bằng 1800 HS: Nếu...........thì: Hai góc so le trong còn lại bằng nhau. Hai góc đồng vị bằng nhau. Hai góc trong cùng phía bù nhau. Hoạt động 4:Hướng dẫn về nhà Làm bài tập 23(trang 89) Đọc trước bài” Hai đường thẳng song song”. Ôn vị trí tương đối của hai đường thẳng. tiết 6: hai đường thẳng song song . a.mục tiêu: ôn lại thế nào là hai đường thẳng song song Công nhận dấu hiệu hai đường thẳng song song:”Nếu 1 đường thẳng cắt hai đường thẳng a và b sao cho có một cặp góc so le trong bằng nhau thì a song song với b” Biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy. Biết sử dụng êke và thước thẳng hoặc chỉ dùng êke vẽ hai đường thẳng song song . b.chuẩn bị: GV:Thước thẳng, êke,bảng phụ . HS:Thước thẳng êke,bảng nhóm,bút viết bảng. c.các hoạt động dạy học: Hoạt động 1:Kiểm tra. GV:Nêu tính chất các góc tạo bởi 1 đường thẳng cắt hai đường thẳng. Hãy nêu vị trí của hai đường thẳng phân biệt ? Thế nào là hai đường thẳng song song: GV: ở lớp 6 ta đã biết thế nào là hai đường thẳng song song.Để nhận biết hai đường thẳng có song song không?Cách vẽ hai đường thẳng song song như thế nào? Chúng ta sẽ học bài hôm nay. HS:Phát biểu tính chất. Hai đường thẳng phân biệt hoặc cắt nhau hoặc song song. Hai đường thẳng song

File đính kèm:

  • dochinh 7 cua mai bui.doc