Giáo án Toán học 7 - Tiết 1 đến tiết 68

1. Mục tiêu:

1.1. Kiến thức: HS được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp. Nhận biết một phần tử thuộc hay không thuộc một tập hợp đã cho.

1.2. Kỹ năng: Biết dùng các thuật ngữ tập hợp, phần tử của tập hợp. Viết tập hợp theo diễn đạt bằng lời. Biết sử dụng kí hiệu ,.

1.3. Thái độ: Tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.

2. Chuẩn bị:

- Thầy: Thước thẳng, phiếu học tập, phấn màu.

- Trò: Thước thẳng, đọc trước bài học

3. Phương pháp dạy học chủ yếu:

- Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học.

- Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.

4. Tiến trình lên lớp:

4.1. Ổn định lớp:

4.2. Kiểm tra bài cũ:

4.3. Bài mới

 

 

doc158 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1006 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 1 đến tiết 68, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1- Tiết 1 Ngày soạn: ................ Ngày dạy: ................. Chương I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN §1. TẬP HỢP – PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức: HS được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp. Nhận biết một phần tử thuộc hay không thuộc một tập hợp đã cho. 1.2. Kỹ năng: Biết dùng các thuật ngữ tập hợp, phần tử của tập hợp. Viết tập hợp theo diễn đạt bằng lời. Biết sử dụng kí hiệu Î,Ï. 1.3. Thái độ: Tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp. 2. Chuẩn bị: - Thầy: Thước thẳng, phiếu học tập, phấn màu. - Trò: Thước thẳng, đọc trước bài học 3. Phương pháp dạy học chủ yếu: - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học. - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. 4. Tiến trình lên lớp: 4.1. Ổn định lớp: 4.2. Kiểm tra bài cũ: 4.3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Giới thiệu Toán 6 - Dặn dò HS chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở cần thiết cho bộ môn - GV giới thiệu nội dung của chương I như SGK. Hoạt động 2: Làm quen với tập hợp Nhìn H1 SGK đọc tên các đồ vật trên mặt bàn . - (sách, bút) đó gọi là:tập hợp các đồ vật. - Hãy lấy thêm VD về tập hợp gần gũi với lớp học Cách viết các kí hiệu Người ta thường đặt tên tập hợp bằng chữ cái in hoa.( đồng thời ghi bảng). - A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. B là tập hợp chữ cái a,b,c. Ta viết: A={0; 1; 2; 3} Hay A={1, 2, 3, 0} B = { a; b; c} ? Qua cách viết 2 tập hợp nhận xét xem: H1 gồm: Sách, bút - Tập hợp các quyển sách . - Tập hợp các cây bút 1.Các ví dụ: - Tập hợp HS lớp 6A . - Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10. - Tập hợp các chữ cái a, b, c, d 2.Cách viết các kí hiệu. - Đặt tên tập hợp bằng chữ cái in hoa . VD: A={0; 1; 2; 3} Hay A={1; 2; 3; 0} a. Các phần tử của tập hợp được viết ở đâu ? b. Giữa các phần tử có dấu gì c. Mỗi phần tử được liệt kê mấy lần? d. Thứ tự các phần tử ra sao? ? Nêu tính đặc trưng của tập hợp? Như vậy ngoài cách viết tập hợp bằng cách liệt kê như ở trên ta có thể viết tập hợ bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng của nó.( ghi bảng) A={x Î N/ x<4} ? 1 có là 1 phần tử của tập hợp A không? - Ta nói 1 thuộc tập hợp A. Kí hiệu 1Î A ? 5 có là 1 phần tử của tập hợp không? Ta nói 5 không thuộc tập hợp A. Kí hiệu 5ÏA - Ta làm quen với 2 kí hiệu: thuộc (Î) và không thuộc (Ï) ( đồng thời ghi bảng và lấy VD) ? Như cô đã giới thiệu, 1 bạn nhắc lại, có mấy cách viết 1 tập hợp? Đó chính là phần in đậm trong SGK Và để viết tập hợp cho đúng ta cần chú ý tới 1 số điều. Được nêu trong SGK/ 5( Gọi HS đọc bài) Vận dụng kiến thức đã học, ta làm bài 1 - Giới thiệu thêm hình 2 trang 5 SGK (Sơ đồ ven) - Các phần tử được viết trong hai dấu {} - Ngăn cách bởi dấu “,” hoặc dấu “;” - Một lần - Thứ tự liệt kê tuỳ ý Là những số tự nhiên nhỏ hơn 4 - Có 4 phần tử Có không - Có hai cách HS đọc trong khung trang 5 Hay A={x Î N /x<4} - Số 0, 1, 2, 3 là các phần tử của tập hợp A * Kí hiệu: Î ( thuộc) Ï( không thuộc) VD: A={x Î N /x<4} 1Î A, 5ÏA * Chú ý: (SGK trang 5) - Để viết một tập hợp : (in đậm trong khung trang 5 SGK) Bài 1: A={9; 10; 11; 12; 13} hoặc A={x Î N/ 8 < x < 14} 12 Î A ; 16 Ï A Hoạt động 3: Luyện Tập Làm ?1 ? Đọc yêu cầu của câu hỏi? ? lên bảng viết tập hợp D? ? Làm tiếp yêu cầu thứ 2? Làm ?2 ? Đọc câu hỏi? - HS lên bảng làm bài tập và Gv nhận xét Lưu ý HS có thể viết: {N, H, A, T, R, A, N, G} ? mỗi phần tử N và A đã liệt kê mấy lần? - 1 HS đọc đề - 2 HS lên bảng làm 2 yêu cầu, HS dưới lớp làm vào vở . 2 lần 3. Luyện tập. ?1 D={0; 1; 2; 3; 4; 5; 6} Hay D={x Î N/ x < 7} 2 Î D ; 10 Ï D ?2 {N, H, A, T, R, G} ? Theo chú ý mỗi phần tử được liệt kê mấy lần? Như vậy cách viết trên là sai, thừa 2 phần tử A, N - Ta có cách minh họa tập hợp bằng vòng kín, trong đó phần tử của tập hợp được biểu diễn bởi dấu chấm bên trong. - Hãy ghi các phần tử của tập hợp trong bài ?1 và bài ?2 vào hai vòng kín bên Bài 2/ SGK/6 ( bảng phụ ) - Một HS viết như sau đúng hay sai? Vì sao? {T, O, A, N, H, O, C } Hãy sửa lại cho đúng? - GV yêu cầu HS làm bài 3 tr.6 SGK theo nhóm nhỏ trong thời gian 2 phút. Sau đó GV thu đại diện 3 bài nhanh nhất và nhận xét bài làm của HS 1 lần - Đáp: sai vì chữ O liệt kê hai lần . - Sửa là {T, O, A, N, H, C } Minh hoạ bằng một vòng kín Bài 2: {T, O, A, N, H, C } Bài 3: A ={a, b};B = {b,x, y} Điền ký hiệu thích hợp vào ô vuông: x ÏA; y Î B; b Î A; b Î B; 4.4. Củng cố - Nhắc lại kiến thức đã học 4.5 Hướng dẫn học sinh làm bài tập ở nhà và chuẩn bị bài sau Học thuộc phần in đậm trong khung và chú ý trang SGK. Làm bài 3, 4, 5 (SGK); 6, 7, 8 (SBT) - Viết đề bài 3, 4 (SGK) ra phiếu học tập V. Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần1- Tiết 2 Ngày soạn: .................. Ngày dạy: ................... §2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức: Biết được tập hợp các số tự nhiên, biết được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, biết được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số. 1.2. Kỹ năng: HS phân biệt được các tập N, N*, biết sử dụng các ký hiệu ≤ và ≥, biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên. 1.3. Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu. 2. Chuẩn bị: GV: Phấn màu, mô hình tia số, bảng phụ ghi đầu bài tập. - HS: Ôn tập các kiến thức của lớp 5, thước thẳng có chia khoảng 3. Phương pháp - Thuyết trình, vấn đáp, trình chiếu - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học. - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. 4. Tiến trình bài giảng 4.1.Ổn định lớp: 4.2. Kiểm tra bài cũ ( 2 học sinh lên bảng)( chiếu ) Câu hỏi 1: Cho VD về tập hợp, nêu chú ý trong SGK về cách viết tập hợp. - Làm bài 7 tr.3 (SBT) Câu hỏi 2: Nêu các cách viết một tập hợp - Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách. - Hãy minh họa tập hợp A bằng hình vẽ. Lời giải: Câu 1: Lấy VD về tập hợp Sửa bài 7 tr.3(SBT). Cam Î A và cam Î B. Táo ÎA nhưng táo Ï B Câu 2: Trả lời phần đóng khung trong SGK - Làm bài tập: .4 .5 .6 .7 .8 .9 A C1: A = {4, 5, 6, 7, 8, 9} C2: A = {x Î N / 3 < x < 10} Minh họa tập hợp: 4.3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Tập hợp N và N* Vậy có gì khác nhau giữa 2 tập hợp N và N*? vào bài - Nêu các số tự nhiên? ( chiếu) Tập hợp các số tự nhiên được ký hiệu là N.( đồng thời ghi bảng ) Và các số 0, 1, 2, 3, .....là các phần tử của tập hợp N. ? Điền vào ô vuông các ký hiệu Î và Ï.( máy chiếu) 12 N; N - GV vẽ tia Ox và biểu diễn các số 0, 1, 2, 3, …trên tia số. ? Mỗi số được biểu diễn bởi mấy điểm trên tia số? - Điểm biểu diễn số TN a trên tia số gọi là điểm a(đồng thời ghi bảng) ? Điểm biểu diễn số TN 0,1,2,3... trên tia số gọi như thế nào? - 0, 1, 2, 3, … là các số tự nhiên. 12 Î N; N Ï - Gọi HS lên bảng ghi trên tia số các điểm 4, 5 1 điểm điểm 0, điểm 1, điểm 2, điểm 3. 1. Tập hợp N và tập hợp N* Tập hợp các số tự nhiên ký hiệu là N. N = {0, 1, 2, 4, …} 0 1 2 3 4 5 - Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a. - Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được ký hiệu N*( chiếu) (đồng thời ghi bảng) ? Nêu các phần tử của tập hợp N*? ? Lên bảng viết tập hợp N* ?So sánh N và N*? - Đó chính là sự khác biệt giữa 2 tập hợp, các em nhớ để tránh nhầm lẫn giữa 2 tập hợp 1,2,3,4..... Số 0 thuộc tập N nhưng không thuộc tập N* - Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được ký hiệu N*. Tập N*= {1, 2, 3, 4, …} Hoạt động 2: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên Trong 2 số tự nhiên khác nhau, có 1 số nhỏ hơn số kia, vậy ta ký hiệu thế nào, và chúng nằm ở vị trí như thế nào so với nhau trên trục số - phân 2 - Nếu a nhỏ hơn b, viết a a.( chiếu) ? Trên tia số điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở phía bên nào điểm biểu diễn số lớn hơn ? - Giáo viên giới thiệu các ký hiệu: ³ và £ . ? Điền ký hiệu > hoặc < vào ô vuông cho đúng: 3 9 15 7 0 2 ? Viết tập hợp A = {x Î N / 6 £ x £ 8} bằng cách liệt kê các phần tử của nó. - Nếu a < b và b < c thì a < c ( chiếu đồng thời ghi bảng) ? Lấy VD? - GV giới thiệu số liền trước, số liền sau của một số tự nhiên. - Gọi HS nêu mục b, c (SGK). - Giới thiệu hai số tự nhiên liên tiếp ? Tìm số liền sau của các số 4, 7, 15? ? Tìm các số liền trước của các số 9, 15, 20? ? Tìm hai số tự nhiên liên tiếp? ? 2 số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị? ? Tìm 3 số tự nhiên liên tiếp tăng dần? 24, …, … …, 100, … Bên trái 3 7; 0 < 2 A ={6,7,8} 2< 3, 3< 4, thì 2< 4 Là 5, 8, 16 8, 14, 19 2, 3 1 đơn vị 24, 25, 26 99, 100, 101 2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên. - Nếu a nhỏ hơn b, viết a a. - a £ b nghĩa là a b, và a = b - Nếu a < b và b < c thì a < c - Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất. - 2 số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị. - Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất, không có số tự nhiên lớn nhất. - Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử. - Trong các số tự nhiên, số nào nhỏ nhất? - Số nào lớn nhất? Vì sao? - Tập hợp các số tự nhiên có bao nhiêu phần tử. Số 0 Không có số lớn nhất Vô số Hoạt động 3: Luyện tập - Cho HS làm bài tập 6, 7 trong SGK. - Hoạt động nhóm: Bài tập 8, 9 trang 8 (SGK). - Hai HS lên bảng làm bài. - Đại diện nhóm lên làm bài tập Bài 6: a)17, 18; 99, 100; a, a+1 (với aÎ N) b) 34, 35; 999, 1000; b-1, b (với bÎ N*) Bài 8. 7, 8 a, a + 1 4.4. Củng cố - Nhắc lại các khái niệm đã học, phân biệt các khái niệm N, N* - Các ký hiệu >, <, ≤ và ≥ - Nhắc lại số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên. 4.5. Hướng dẫn làm bài tập về nhà và chuẩn bị bài sau - Học kĩ bài trong SGK và ở vở ghi. - Làm bài tập 10 trang 8 (SGK) và 10 à 15 trang 4, 5 (SBT) Hướng dẫn: ………, …………, a là a + 2; a + 1; a. V. Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần 1- Tiết 3 Ngày soạn: .................. Ngày dạy: ................... §3. GHI SỐ TỰ NHIÊN 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức: - HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí 1.2. Kỹ năng: - HS biết đọc và viết các số La Mã từ 1đến 30. Biết phân biệt số và chữ số. 1.3. Thái độ: - HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán. 2. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi kiểm tra bài cũ. Bảng các chữ số, bảng phân biệt số và chữ số, bảng các số La Mã tứ 1 đến 30. HS: Bảng phụ, bút dạ. 3. Phương pháp dạy học chủ yếu: - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học. - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. 4. Tiến trình lên lớp: 4.1.Ổn định lớp 4.2. Kiểm tra bài cũ ( bảng phụ ) Câu 1: Viết tập hợp N; N*. - Làm bài 11 trang 5 (SBT). - Viết tập hợp A các số tự nhiên x mà x Ï N*. Câu 2: Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng 2 cách. Sau đó biểu diễn các phần tử của tập hợp B trên tia số. Đọc tên các điểm ở bên trái điểm 3 trên tia số. - Làm bài 10 trang 8 (SGK) Lời giải: Câu 1: N = {0; 1; 2; 3; …} N* = {1; 2; 3; …} * Bài 11 tr.5 (SBT) A={19; 20}; B={1; 2; 3; …} C = {35; 36; 37; 38} A = {0} Câu 2 C1: B = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6} C2: B = {x Î N / x £ 6} Biểu diễn trên tia số: 0 1 2 3 4 5 Các điểm ở bên trái điểm 3 trên tia số là 0; 1; 2. Bài 10 tr.8 (SGK) 4601; 4600; 4599 a + 2; a + 1; a 4.3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Số và chữ số ? đọc ba số tự nhiên bất kỳ? ? ghi số ba trăm mười hai? - như vậy với mười chữ số tự nhiên từ 0 đến 10 ta có thể ghi được mọi số tự nhiên. ( treo bảng phụ) ? ghi số ba trăm hai lăm ? mỗi số tự nhiên có thể có mấy chữ số? Đọc 3 số tự nhiên 312 - 325 Mỗi số tự nhiên có thể có một, hai, ba, … chữ số. 1. Số và chữ số - Với 10 chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 ta ghi được mọi số tự nhiên. Mọi số tự nhiên đều có thể có 1, 2, 3, 4 chữ số. Ví dụ:7 là số có một chữ số, 312 là số có 3 chữ số. - Chú ý: Khi viết các số tự nhiên có từ 5chữ số trở lên ta thường viết tách riêng từng nhóm 3 chữ số kể từ phải sang trái cho dễ đọc ( Gv vừa thuyết trình vừa chiếu hoặc có bảng phụ) Ví dụ : 15 712 314 Cần phân biệt: số với chữ số; số chục với chữ số hàng chục - HS làm bài tập 11b (máy chiếu) * chú ý : SGK / 9 Hoạt động 2: Hệ thập phân Cách ghi số như trên là cách ghi số trong hệ thập phân. Trong hệ thập phân cứ mười đơn vị ở 1 hàng thì làm thành 1 đơn vị ở hàng liền trước nó. Trong cách ghi nói trên, mỗi chữ số trong 1 số ở những vị trí khác nhau có những giá trị khác nhau VD : ( ghi bảng + thuyết trình) 222 = 200 + 20 + 2 = 2.100 + 2.10 + 2.1 Cùng là 1 chữ số 2, nhưng trong số 222, số 2 ở vị trí hàng đơn vị có giá trị khác với chữ số 2 ở hàng chục, hàng trăm. Tương tự cách viết trên, hãy viết 235, , thành tổng của các số? - Đọc ? ? vận dung kiến thức đã học, suy nghĩ làm ?( 1 HS lên bảng ) 235 = 200 + 30 + 5 = 10a + b (a ¹ 0) = 100a + 10b + c Đọc Lên bảng 2. Hệ thập phân: Ví dụ 222 = 200 + 20 + 2 = 2.100 + 2.10 + 2.1 235 = 200 + 30 + 5 = 2.100 + 3.10 + 5.1 = a.10 + b (a¹0) = a.100 + b.10 + c Các số tự nhiên được viết theo hệ thập phân. ? Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số: 999 Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau: 987 Hoạt động 3: Cách ghi số La Mã - Ngoài cách ghi trên còn có những cách ghi số khác, chẳng hạn cách ghi số la mã. - Trên mặt đồng hồ ở hình 7 có ghi các số la mã từ 1 tới 12. Quan sát ? 1 bạn lên viết các số la mã từ 1 tới 10? - Ta thấy các số la mã này được ghi bởi 3 chữ số I, V, X và IV, IX. - Giới thiệu I = 1, V = 5, X = 10 IV = 4 IX = 9 VII = V + I + I = 7 VIII = ? - GV giới thiệu các số la mã từ 11 đến 30 - Lưu ý: Ở số La Mã có những chữ số ở vị trí khác nhau nhưng có giá trị như nhau. Gọi HS lên bảng viết. VIII = V + I + I + I = 8 3. Chú ý: Cách ghi số La Mã: Các số La Mã từ 1 đến 10: I II III IV V VI 1 2 3 4 5 6 VII VIII IX X 7 8 9 10 Nếu thêm vào bên trái mỗi số trên: + Một chữ số X ta được các số La Mã từ 11 đến 20 + Hai chữ số X ta được các số La Mã từ 21 đến 30. ? đọc các số la mã sau ( bảng phụ) XIV;XXVII;XXIX;XV; XVII ? Viết các số sau bằng số la mã? 16, 23 14, 27, 29, 15, 17 XVI, XXIII Hoạt động 4: Luyện tập Làm bài 12 ? đọc bài? ? lên bảng làm bài ? Lưu ý: HS có thể viết { 2, 0, 0, 0, 0 } Nhắc lại cho học sinh, cách ghi tập hợp: mỗi phần tử của tập hợp chỉ liệt kê 1 lần Làm bài 13 ? nghiên cứu và lên bảng làm bài? Đọc bài 1 hs lên bảng 4. Luyện tập Bài 12/ SGK/10 { 2, 0 } Bài 13/SGK/10 Số tự nhiên nhỏ nhất có 4 chữ số: 1000 Số tự nhiên nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau: 1023 4.4. Củng cố - Nhấn mạnh phân biệt số với chữ số - Cách đọc, cách viết trong hệ thập phân - Đọc các số La Mã 4.5. Hướng dẫn bài tập về nhà và chuẩn bị bài sau - Học kĩ bài - Đọc SGK - Làm bài tập 11a; 14; 15. 5. Rút kinh nghiệm ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần 2 – Tiết 4 Ngày soạn: ......................... Ngày giảng: ....................... §4. SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP – TẬP HỢP CON 1. Mục tiêu 1.1. Kiến thức: HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử cũng có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con. 1.2. Kỹ năng: HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng đúng các ký hiệu Ì, Æ 1.3. Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu Î và Ì. 2. Chuẩn bị: GV: Phần màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập. HS: Ôn tập các kiến thức cũ. 3. Phương pháp dạy học chủ yếu: - Thuyết trình, vấn đáp. - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học. - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. 4. Tiến trình bài giảng 4.1. Ổn định lớp 4.2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: ( treo bảng phụ ) - Viết giá trị của số trong hệ thập phân dưới dạng tổng giá trị các chữ số? - Đọc các số La Mã: XVII; XXVII? - Viết bằng chữ số La Mã các chữ số sau: 19; 25. Đáp án : =1000a +100b +10c+ d (a ¹ 0) XVII: Mười bảy XXVII: Hai mươi bảy 19: XIX 25: XXV 4.3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Số phần tử của một tập hợp Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? Vào bài Cho tập hợp: ( ghi bảng ) A = {bút} B = {a, b} C= {xÎN/ x £ 50} N = { 0; 1; 2; …} ? nhận xét mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử? ? Như vậy mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? Vận dụng làm ?1 đọc ?1 ? trả lời câu hỏi ? ? đọc yêu cầu ?2 ? tìm số tự nhiên x thỏa mãn? Nếu goi M là tập hợp các số tự nhiên x mà x + 5 = 2 thì M không có phần tử nào Ta gọi M là tập rỗng, ký hiệu: M = Æ ( ghi bảng) Như vậy tập hợp có thể không có phần tử nào gọi là tập rỗng, ký hiệu như trên Qua các phần đã tìm hiểu, 1 bạn có thể trả lời lại câu hỏi  Tập hợp A có 1 phần tử Tập hợp B có 2 phần tử Tập hợp C có 51 phần tử Tập hợp N có vô số phần tử Có thể có 1 phần tử, nhiều phần tử, vố số phần tử Đọc bài D có 1 phần tử E có 2 phần tử H có 10 phần tử không có số tự nhiên x nào thỏa mãn 1. Số phần tử của một tập hợp: A = {Bút} B = {a, b} C = { xÎN/ x £ 50} N = { 0; 1; 2; …} Tập hợp A có 1 phần tử Tập hợp B có 2 phần tử Tập hợp C có 51 phần tử Tập hợp N có vô số phần tử ?2 Không có số tự nhiên x thỏa mãn x + 5 = 2 Nếu goi M là tập hợp các số tự nhiên x mà x + 5 = 2 thì M không có phần tử nào Ta gọi M là tập rỗng, ký hiệu: M = Æ ( ghi bảng) * Chú ý : sgk/12 * Kết luận : sgk / 12 ?mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? Đó là phần kết luận được đóng khung trong SGK ( yêu cầu học sinh đọc lại kết luận ) - Yêu cầu học sinh làm bài 16 theo nhóm ( đưa bảng nhóm) - Nhận xét câu trả lời của hs. Yêu cầu về nhà trình bày lại Có thể có 1 phần tử, nhiều phần tử, vố số phần tử hoặc không có phần tử nào Học sinh trả lời theo nhóm Bài 16/13 (SGK) a) A = {20} có 1 phần tử b) B = {0} có 1 phần tử c)C =N có vô số phần tử d) D = Æ Hoạt động 2: Tập hợp con - Dùng biểu đồ Ven minh họa hai tập hợp sau: K = {cam; quýt, bưởi} H = {cam} ? Viết thành tập hợp? ?Cam có thuộc tập hợp K không? ?Cam có thuộc tập hợp H không? à Mọi phần tử của tập hợp H đều là phần tử của tập hợp K Ta nói tập hợp H là tập con của tập K. Ký hiệu: H Ì K - Tiến hành ví dụ 1 - Từ 2 ví dụ hình thành nhận xét trong SGK - Yêu cầu học sinh phân biệt Î, Ì. -GV yêu cầu học sinh làm ví dụ 2 - Thông qua ?3 hình thành hai tập hợp bằng nhau à Rút ra nhận xét - Yêu cầu HS làm bài tập theo nhóm nhỏ bài 19, 20 trang 13 theo nhóm nhỏ để điều chỉnh kiến thức. HS viết thành tập hợp K = {cam; quýt, bưởi} H = {cam} Cam Î K; Cam Î H - Vẽ hình xác định ví dụ, làm quen khái niệm tập hợp con. HS giải bài 19 trang 13 vào phiếu học tập. A={0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9} B={0; 1; 2; 3; 4; 5} B Ì A HS giải nhanh bài 20, phân biệt Ì, Î a) 15 Î A; b) {15} Ì A; c) {15; 24} = A · c · d · e · a · b · g · h A B 2. Tập hợp con: Ví dụ 1: A = {a, b} B = {a, b, c, d, e, g, h} Ký hiệu: A Ì B A là tập hợp con của A hay A chứa trong B * Nhận xét: SGK trang 13 Ví dụ 2: M = {1; 3; 5} ta có M Ì N N = {3; 5; 1} và N Ì M Hay N = M * Chú ý: SGK trang 13 Hoạt động 3: Luyện tập GV vẽ biểu đồ Ven. Yêu cầu HS viết thành tập hợp - Có bao nhiêu tập hợp? HS xác định tập hợp. Yêu cầu học sinh điền vào ô trống nhằm luyện tập tổng kết GV yêu cầu HS là bài tập ?3 trang 13 SGK. HS điền vào ô trống xác định đúng hay sai · a · b · c · 1 · 2 · 3 · a · b · c D 3. Luyện tập: F E E = {a; b; c; 1; 2; 3} F = {a; b; c} D = {a; b; c} E F D F D F 3 E C E D F Bài ?3 M Ì A; M Ì B; A = B 4.4. Củng cố - Nhắc lại một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử cũng có thể không có phần tử nào. - Khái niệm tập hợp con. 4.5. Hướng dẫn bài tập về nhà và chuẩn bị bài sau - Học kĩ bài đã học. - BTVN: 17 à 20 tr.13 (SGK) 5. Rút kinh nghiệm .............................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tuần 2 – Tiết 5 Ngày soạn: ............................... Ngày dạy: ................................ LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu 1.1. Kiến thức: - HS biết tìm số phần tử của một tập hợp (Lưu ý trường hợp các phần tử của một tập hợp được viết dưới dạng dạy số có quy luật). 1.2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các ký hiệu Ì, Î. 1.3. Thái độ: - Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế. 2. Chuẩn bị GV: Phần màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập. HS: Bảng phụ, bút dạ. 3. Phương pháp dạy học chủ yếu - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác 4. Tiến trình lên lớp 4.1. Ổn định lớp 4.2. Kiểm tra bài cũ Câu 1: Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Tập hợp rỗng là tập hợp như thế nào? Sửa bài 29 tr.7 (SBT) Câu 2: Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B. Sửa bài 32 tr.7 (SBT) Trả lời Bài 29 tr.7 (SBT) a. A = {18} b. B = {0} c. C = N d. D = Þ HS2: Trả lời như SGK Bài 32 tr.7 (SBT) A = {0; 1; 2; 3; 4; 5} B = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7} A Ì B 4.3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Luyện tập Dạng 1: Tìm số phần tử của một tập hợp cho trước. Bài 21 tr.14 (SGK) + GV gợi ý: A là tập hợp các số tự nhiên từ 8 đến 20. + Hướng dẫn cách tìm số phần tử của tập hợp A như SGK. Công thức tổng quát (SGK) Gọi 1 HS lên bảng tìm số phần tử của tập hợp B: B = {10; 11; 12; … ; 99} Bài 23 tr.14 (SGK) + GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm. Yêu cầu của nhóm: -Nêu công thức tổng quát tính số phần tử của tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b(a<b). - Các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n (m < n). -Tính số phần tử của tập hợp D,E. + GV gọi một đại diện nhóm lên trình bày. Tập hợp D là tập hợp có tính chất gì? - Tập hợp E là tập hợp có tính chất gì? Áp dụng công thức nào để có HS bằng cách kiệt kê để tìm số phần tử của tập hợp A. Áp dụng công thức vừa tìm được, tìm số phần tử của tập hợp B. HS làm việc theo nhóm trong 5 phút. Các nhóm trưởng phân chia công việc cho các thành viên trong nhóm HS nộp bảng nhóm Bài 21 tr.14 (SGK) A = {8; 9; 10; … ; 20} Có 20 – 8 + 1 = 13 phần tử Tổng quát: Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b – a + 1 phần tử B = {10; 11; 12; … ; 99} Có 99 – 10 + 1 = 90 phần tử Bài 23 SGK: - Tập hợp các số chẵn từ số a đến số b có: (b – a):2 + 1 (phần tử) - Tập hợp các số chẵn từ số a đến số b có: (n – m) : 2 + 1 (phần tử) D = {21, 23, 25, …, 99} có (99 – 21):2 + 1 = 40 được số phần tử của tập hợp D và E. - Gọi HS nhận xét. - Kiển tra bài các nhóm còn lại. phần tử. E = {32, 34, 36, …, 96} có (96 – 32):2 + 1 = 33 phần tử Dạng 2: Viết tập hợp – Viết một số tập hợp con của tập hợp cho trước. Bài 22 tr.14 (SGK) - GV yêu cầu 2 học sinh lên bảng làm bài. - Các HS khác làm bài và bảng phụ. Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn, GV thu bài của 5 HS nhanh nhất và nhận xét bài làm của bạn. - GV yêu cầu thêm: Hãy tính số phần tử của các tập hợp vừa viết? Áp dụng công thức nào? a). Viết tập hợp C các số chẵn nhỏ hơn 10? b). Viết tập hợp L các số lẻ lớn hơn 10 nhưng nhỏ hơn 20. c). Viết tập hợp A có 3 s

File đính kèm:

  • docGiao an toan 6 hoc ky I.doc
Giáo án liên quan