1/ MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
- Học sinh biết tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
- Học sinh hiểu: tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
1.2.Kĩ năng
- Học sinh thực hiện được : vận dụng tính chất này để giải bài toán theo tỉ lệ
- Học sinh thực hiện thành thạo: vận dụng tính chất này để giải bài toán theo tỉ lệ
1.3.Thái độ:
- Thói quen: Học tập nghim tc
- Tính cách: tích cực học tập
2/ NỘI DUNG HỌC TẬP
- Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
3/ CHUẨN BỊ:
3.1.GV: Bảng phụ ghi cách chứng minh dãy tỉ số bằng nhau (mở rộng cho 3 tỉ số), bài tập
3.2.HS: Ôn tập các tính chất tỉ lệ thức, bảng nhóm, bút.
4/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: (1)
4.2.Kiểm tra miệng( )
39 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1187 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 11 đến tiết 20, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
0
Tiết: 11
Ngày dạy:……… /……… / ………
TÍNH CHẤT DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU
1/ MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
Học sinh biết tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
- Học sinh hiểu: tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
1.2.Kĩ năng
Học sinh thực hiện được : vận dụng tính chất này để giải bài toán theo tỉ lệ
Học sinh thực hiện thành thạo: vận dụng tính chất này để giải bài toán theo tỉ lệ
1.3.Thái độ:
- Thói quen: Học tập nghiêm túc
- Tính cách: tích cực học tập
2/ NỘI DUNG HỌC TẬP
Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
3/ CHUẨN BỊ:
3.1.GV: Bảng phụ ghi cách chứng minh dãy tỉ số bằng nhau (mở rộng cho 3 tỉ số), bài tập
3.2.HS: Ôn tập các tính chất tỉ lệ thức, bảng nhóm, bút.
4/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: (1’)
4.2.Kiểm tra miệng( ‘)
HS1: Phát biểu định nghĩa, tính chất cơ bản của tỉ lệ thức.
Tìm x trong tỉ lệ thức sau
HS2: Lập tỉ lệ thức từ các số sau : 1,5 ; 10 ; 6 ; 2,5
Trả lời: Ta có 1,5.10 = 6.2,5
Trả lời: Nêu định nghĩa, tính chất như SGK/24,25
4.3.Tiến trình bài học: ( ‘)
(35’) Cho Ta lấy 2+3 ,4+6 được tỉ số như thế nào với tỉ số trong tỉ lệ thức
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động : Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
Mục tiêu: học sinh biết tính chất dãy tỉ số
GV: Cho HS làm ?1
Cho tỉ lệ thức: Hãy so sánh các tỉ
số với các số đã cho.
GV: Cho HS hoạt động nhóm?1. Sau đó đại diện nhóm trình bày.
HS: Ta có: ;;
; Vậy:
GV: Từ kết quả trên hãy nêu công thức tổng quát ?
HS: Đứng tại chổ trả lời, HS khác nhận xét
GV: Đưa tiếp cách chứng minh lên bảng phụ
HS: Chú ý quan sát và nghe giảng bài.
GV: Tính chất trên còn được mở rộng cho dãy tỉ số bằng nhau. GV đưa bài chứng minh tính chất dãy tỉ số bằng nhau cho HS quan sát.
HS: Chú ý nghe giảng bài và quan sát nội dung trên bảng phụ
GV: Lưu ý tính tương ứng của các số hạng và dấu + ; - trong các tỉ số
I. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:
Tổng quát:
Ví dụ:
Từ dãy tỉ số bằng nhau: ta suy ra:
.
(Giả thiết các tỉ số đều có nghĩa)
Ví dụ:
GV: Giới thiệu chú ý như SGK
Hoạt động : Chú ý
Mục tiêu: học sinh hiểu chú ý
Khi có dãy tỉ số ta nói các số a, b, c tỉ lệ với các số 2,3,5.Ta cũng viết:
a : b : c = 2 : 3 : 5
GV: Cho HS làm ?2
HS: Một HS lên bảng thực hiện, HS khác nhận xét góp ý
2. Chú ý: Học SGK/29
?2 Gọi số học sinh của các lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là a, b, c ta có:
5/TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
5.1. Tổng kết (6’)
GV: Cho HS làm bài tập 54/30 SGK.Tìm 2 số x và y biết: và x + y = 16
Aùp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có điều gì?
HS:
GV: Cho 1HS lên bảng trình bày tiếp, HS dưới lớp nhận xét.
GV: Treo bảng phụ ghi sẳn bài tập 56/30 SGK, gọi 1HS đọc to đề bài.
Gọi 2 cạnh của HCN là a,b ta suy ra điều gì?
HS:
GV: Chu vi của HCN là 28 ta suy ra điều gì
HS: (a+b).2 = 28
GV: Nêu công thức tính diện tích HCN?
HS: Chiều dài nhân chiều rộng
GV: Cho làm nộp chấm điểm 3 tập, gọi thêm 2 tập, 1 HS lên bảng trình bày.
HS: Nhận xét bài làm, GV bình xét cho điểm
Bài tập 54/30 SGK:
Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
=> x = 2.3 = 6
=> y = 2.5 = 10
Vậy x = 6, y = 10
Bài tập 56/30 SGK
Gọi 2 cạnh của hình chữ nhật là a, b ta có:
và (a+b).2 = 28 => a + b =14
=>
Aùp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
=
Diện tích của hình chữ nhật là: 4 . 10 = 40 (m2)
5.2.Hướng dẫn học tập(2’)
*Đối với tiết học ở bài học này:
Học thuộc tính chất dãy tỉ số bằng nhau
Xem các ví dụ đã làm
Làm bài tập: 55,57,58 / 30SGK
Ôn tập tính chất tỉ lệ thức, tính chất dãy tỉ số bằng nhau
*Đối với tiết học ở bài học sau:
Tiết sau học “luyện tập”
6/ PHỤ LỤC
*/ Rút kinh nghiệm:
Tiết: 12
Ngày dạy:73: T3,24 /9/2013
LUYỆN TẬP
1/ MỤC TIÊU:
1.1..Kiến thức
Học sinh biết: tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
- Học sinh hiểu: tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
1.2.Kĩ năng
Học sinh thực hiện được : vận dụng tính chất này để giải bài toán theo tỉ lệ
Học sinh thực hiện thành thạo: vận dụng tính chất này để giải bài toán theo tỉ lệ
1.3.Thái độ:
- Thói quen: Học tập nghiêm túc
- Tính cách: tích cực học tập
2/ NỘI DUNG HỌC TẬP
Bài tập áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
3/ CHUẨN BỊ:
3.1.GV: Bảng phụ ghi các tính chất tỉ lệ thức, tính chất dãy tỉ số bằng nhau, bài tập.
3.2.HS: Bảng nhóm, chuẩn bị theo yêu cầu tiết trước.
4/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: (1’)
4.2.Kiểm tra miệng- Sửa bài tập( ‘)
HS1: Viết công thức tính chất của dãy tỉ số bằng nhau và công thức mở rộng
GV: Đưa lên bảng phụ 2 bài tập:
Hoạt động: Sửa bài tập
Mục tiêu: Học sinh biết ap dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau
Bài tập 75/14SBT “Tìm 2 số x và y biết 7x = 3y và x – y = 16”
Bài tập 57/30SGK: “Số viên bi của 3 bạn Minh, Hùng, Dũng tỉ lệ với các số 2 ,4 , 5.Tính số viên bi của mỗi bạn biết rằng 3 bạn có tất cả 44 viên bi”
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài
HS: Theo dõi cho nhận xét, góp ý
GV: Nhận xét, đánh giá.
Trả lời:
Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
Công thức mở rộng:
I. Sửa bài tập ( ’)
Bài tập 75/14 SBT:
7x = 3y =>
Aùp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau:
=
Bài tập 57/30 SGK
Gọi a, b, c lần lượt là số viên bi của 3 bạn Minh, Hùng, Dũng.
Ta có và a+b+c = 44
Aùp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau:
= 4
=> a=8
=> b=16
=> c= 20
Vậy số viên bi của Minh, Hùng, Dũng lần lượt là 8, 16, 20 (viên)
4.3.Tiến trình bài học: (35’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động: Luyện tập
Mục tiêu: học sinh vận dụng thành thạo tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
GV: Đưa yêu cầu bài tập 59/31SGK lên bảng phụ
HS: Quan sát đề bài
GV: Gọi 2 HS lên bảng, mỗi HS làm 2 câu. HS dưới lớp làm trong tập nộp chấm điểm 2 tập, gọi thêm 2 tập
HS: Nhận xét góp ý.
GV: Nhận xét đánh giá.
GV: Cho HS làm tiếp bài tập 60/31SGK.(Đưa đề bài lên bảng phụ)
Tìm x biết:
a)
b) 4,5 : 0,3 = 2,25: (0,1 .x)
HS: Quan sát đề bài
GV: Chỉ ra số ngoại tỉ và trung tỉ của tỉ lệ thức.
HS: Đứng tại chổ chỉ ra số ngoại tỉ, số trung tỉ
GV: Nêu cách tìm số ngoại tỉ, trung tỉ?
HS: Muốn tìm số ngoại tỉ chưa biết ta lấy tích hai trung tỉ chia ngoại tỉ còn lại ; Muốn tìm số trung tỉ chưa biết ta lấy tích hai ngoại tỉ chia trung tỉ còn lại
GV: Gọi 2 HS lên bảng trình bày, HS khác làm trong tập nộp chấm điểm
HS: Nhận xét góp ý.
GV: Sửa sai, đánh giá.
GV: Đưa đề bài 76/14 SBT lên bảng phụ,
HS: Đọc to đề bài cho cả lớp cùng nghe
GV: Yêu cầu HS dùng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để thực hiện bài toán.
HS: Làm trong tập nộp chấm điểm.
GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày, GV nhận xét cho điểm.
GV: Đưa đề bài tập 64/31SGK lên bảng phụ:
Số HS của 4 khối 6 ; 7 ; 8 ; 9 tỉ lệ với các số 9 ; 8 ; 7 ; 6. Biết rằng số học sinh khối 9 ít hơn số học sinh khối 7 là 70 học sinh. Tính số học sinh mỗi khối
HS: Hoạt động nhóm
GV: Cho HS làm khoảng 4 phút. Sau đó đại diện nhóm lên bảng trình bày.
HS: Nhận xét góp ý
GV: Bình xét cho điểm.
II. Luyện tập: ( ’)
Dạng 1: Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên
Bài tập 59/31(SGK)
a) 2.04 : (-3.12) =
b)(
c)
d)
Dạng 2: Tìm x trong các tỉ lệ thức
Bài tập 60/31 SGK
a)
=>
b) 4,5 : 0,3 = 2,25: (0,1 .x)
0,1 x = (0,3 .2,25) :4,5
0,1 x = 0,15
x = 1.5
Dạng 3: Toán chia tỉ lệ
Bài tập 76/14 SBT
Gọi độ dài các cạnh của tam giác là a, b, c. Ta có: và a + b + c = 22
Aùp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau:
=> a= 4
=> b= 8
Vậy độ dài các cạnh của tam giác lần lượt là: 4cm, 8cm, 10cm.
Bài tập 64/31 SGK
Gọi số học sinh các khối 6, 7, 8, 9 lần lượt là a, b, c, d ta có:
và b – d = 70
Aùp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau:
=> a = 315
b = 280
=> d= 210
Vậy số học sinh của các khối 6, 7, 8, 9 lần lượt là: 315, 280, 245, 210.
5/TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
5.1. Tổng kết (6’)
Muốn tìm ngoại tỉ chưa biết ta làm ntn?
Muốn tìm trung tỉ chưa biết ta làm ntn?
Ghi nhớ:
Muốn tìm ngoại tỉ chưa biết ta lấy tích hai trung tỉ chia ngoại tỉ còn lại.
Muốn tìm trung tỉ chưa biết ta lấy tích hai ngoại tỉ chia trung tỉ còn lại
5.2.Hướng dẫn học tập(2’)
*Đối với tiết học ở bài học này:
Về nhà ôn lại tính chất tỉ lệ thức, tính chất dãy tỉ số bằng nhau. Xem các dạng bài tập đã sửa.
Làm bài tập 60c,d ; 61 ;64/31SGK
*Đối với tiết học ở bài học sau:
Tiết sau học:“Số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn”, mang theo máy tính.
6/PHỤ LỤC
* / Rút kinh nghiệm:
Nội dung:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
- Phương pháp:………………………………………………………………………………………………………………………………………………
- Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:……………………………………………………………………………………………………
SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN
SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN
Tiết: 13 Tuần 6
Ngày dạy:……… /……… / ………
1 / MỤC TIÊU:
1.1.Kiến thức
Học sinh biết: số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn, điều kiện để 1 phân số tối giản biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn.
HS hiểu :được rằng số hữu tỉ có thể biểu diễn dưới dạng số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn và ngược lại.
1.2. Kĩ năng:
Học sinh thực hiện được: nhận biết được số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Học sinh thực hiện thành thạo: viết số hữu tỉ dưới dạng thập phân và ngược lại
1.3. Thái độ:
- Thói quen: Học tập nghiêm túc
- Tính cách: tích cực học tập
2/ NỘI DUNG HỌC TẬP
Số Thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn
3 / CHUẨN BỊ:
3.1.GV: Bảng phụ ghi bài tập, thước kẻ, máy tính.
3.2.HS: Ôn lại định nghĩa số hữu tỉ, bảng nhóm.
4/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện (1’)
4.2.Kiểm tra miệng : 7’
Thế nào là số hữu tỉ. Viết các phân số thập phân sau dưới dạng số thập phân:
GV: Gọi 1 HS lên bảng trả lời và làm bài tập.
HS: Nhận xét, gv bình xét cho điểm.
Trả lời: Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a, b Ỵ Z, b ¹ 0
4.3.Tiến trình bài học ( ’)Các số thập phân 0,3; 0,14 là các số hữu tỉ . Còn số thập phân 0,323232……… có phải là số hữu tỉ không?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn:
1 / Số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn:
Mục tiêu: Giúp học sinh biết số hữu tỉ biểu diễn được dưới dạng số thập phân.
GV: Viết các phân số , dưới dạng số thập phân. (Đưa yêu cầu lên bảng phụ)
HS: 2 HS lên bảng thực hiện, học sinh dưới lớp thực hiện trong tập, sau đó cho nhận xét.
GV: Cho 1 HS kiểm tra lại bằng máy tính, rồi sau đó GV giới thiệu số 0,15 và 1,48 là số thập phân hữu hạn.
HS: Ghi bài vào tập
GV: Viết phân số dưới dạng số thập phân.
HS: lên bảng thực hiện, HS khác làm nháp cho nhận xét.
GV: Em có nhận xét gì về kết quả phép chia này và các số có trong thương ?
HS: Phép chia kéo dài không dứt , thương có số 6 lặp đi lặp lại nhiều lần
GV: Giới thiệu số thập phân vô hạn tuần hoàn, cách viết, gọi và chu kì.
GV: Hãy viết các phân số ,,dưới dạng số thập phân, chỉ ra chu kì của nó và viết gọn lại (cho dùng máy thực hiện phép chia)
HS: = 0,111…=0,(1)
=0,0101… = 0,(01)
= - 1,545454… = -1,(54)
Hoạt động 2: Nhận xét.
Mục tiêu: Giúp học sinh học thuộc nhậnxét
GV: Với 1 phân số bất kỳ, không thực hiện phép chia thì làm sao biết được phân số đó biểu diễn được dưới dạng nào? ® nhận xét
GV: Các phân số ở Vd1, Vd2 đã tối gản hay chưa?
HS: các phân số đã tối giản.
GV: Hãy phân tích các mẫu ra thừa số nguyên tố.
HS: 20 = 22.5; 25 = 52 ;12 = 22.3; 33 = 3.11
GV: Cho HS rút ra nhận xét, GV hệ thống lại rồi cho HS đọc SGK
GV: Nêu VD, HS kiểm tra rồi đứng tại chỗ trả lời.
HS: Nhận xét câu trả lời.
GV: Cho HS làm tiếp ? theo nhóm
* Phân số viết được dưới dạng số thập phân:
* Phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn:
GV: Người ta đã chứng minh được mỗi số thập phân vô hạn tuần hoàn đều là số hữu tỉ
GV: Hãy viết 0,(3) ; 0,(25) dưới dạng số hữu tỉ.
HS: 0,(3) = 0,(1) . 3 = .3 =
0,(25) = 0,(01) .25 = . 25 =
1) Ví dụ: SGK/32
các số: 0,15 ; 1,48 gọi là số thập phân hữu hạn (hay số thập phân)
2) Ví dụ 2: SGK/32
=0,4166…
số 0,4166… gọi là số thập phân vô hạn tuần hoàn.
0,4166… = 0,41(6); 6 được gọi là chu kì
II / Nhận xét: Học SGK / 33
Ví dụ: viết dưới dạng số thập phân (vì 25 = 52) ;
viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn vì (30 = 2.3.5);
= 0,366… = 0,3(6)
Ví dụ: 0,(4)=0,(1).4=
Kết luận: Học SGK/34
5. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
5.1. Tổng kết
Số hữu tỉ có thể viết được dưới dạng nào?
Phân số như thế nào viết được dưới dạng số thập phân hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn ?
Trả lời câu hỏi đầu giờ.
1) Số thập phân hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn
2) HS nêu phần nhận xét.
0,323232… là số thập phân vô hạn tuần hoàn, đó là số hữu tỉ
Cho HS làm bài tập 67/34 SGK theo nhóm.
Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
Bài tập 67/34 SGK
Điền 3 số: 2, 5, 3.
5.2.Hướng dẫn học tập(2’)
*Đối với tiết học ở bài học này:
Nắm vững điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn.
Học thuộc kết luận về quan hệ giữa số thập phân và số hữu tỉ
Làm bài tập 65,66/34 SGK
*Đối với tiết học ở bài học sau:
6/ PHỤ LỤC
* / Rút kinh nghiệm:
Nội dung:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
- Phương pháp:………………………………………………………………………………………………………………………………………………
- Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:……………………………………………………………………………………………………
LUYỆN TẬP
Tiết: 14
Ngày dạy:……… /……… / ………
1/ MỤC TIÊU:
1.1.Kiến thức
Học sinh biết: điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
Học sinh hiểu: Đánh giá việc tiếp thu kiến thức của HS về số thập phân hữu hạn, hoặc vô hạn tuần hoàn.
1.2. Kĩ năng:
Học sinh thực hiện được: kĩ năng viết một phân số dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
- Học sinh thực hiện thành thạo:
1.3. Thái độ:
- Thói quen: tích cực học tập
- Tính cách: Tính toán cẩn thận, chính xác.
2/ NỘI DUNG HỌC TẬP
Điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
3/ CHUẨN BỊ:
3.1.GV: Bảng phụ ghi các tính chất tỉ lệ thức, tính chất dãy tỉ số bằng nhau, bài tập.
3.2.HS: Bảng nhóm, chuẩn bị theo yêu cầu tiết trước.
4/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện:
4.2.Kiểm tra miệng
HS1: Nêu điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thâp phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn, ở mỗi trường hợp cho ví dụ minh hoạ.
HS2: Phát biểu kết luận về mối quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân
Aùp dụng:
Viết dưới dạng số thập phân
Hoạt động 1: Sửa bài tâp
Mục tiêu 1: Giúp Hs giải một số bài tập liên quan đến số thâp phân hữu hạn và so
Viết 0,141414… dứơi dạng số hữu tỉ
GV: Nhận xét, đánh giá.
GV: Đưa lên bảng phụ bài tập 65 / 34 và bài tập 66 / 34 SGK
HS: Quan sát đề bài
GV: Gọi hai học sinh lên bảng cùng lúc, mỗi học sinh sửa một câu
HS: Dưới lớp chú ý theo dõi cho nhận xét góp ý
GV: Nhận xét
Trả lời: HS nêu nhận xét SGK / 33
VD: viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn vì 50 = 2.52; chỉ chứa ước nguyên tố 2 và 5.
viết được dưới dạng số thập phân VHTH vì 6 = 2.3; chứa ước nguyên tố 3 khác 2 và 5.
HS2: Nêu tóm lại SGK / 34
I. Sửa bài tập ( ’)
Bài tập 65/34 SGK:
( mẫu chứa ước nguyên tô 2 )
(mẫu chứa ước nguyên tố 5)
(mẫu chứa ước nguyên tố 2 và 5)
(mẫu chứa ước nguyên tố 5)
= 0.375; = -1.4; = 0.65; = 0,104
Bài tập 66/34 SGK
= 0,1(6) ( mẫu chứa ước nguyên tố 3 khác 2 và 5)
=0.454545…= -0,(45) (mẫu chứa ước nguyên tố 11 khác 2 và 5)
= 0,444…= 0,(4) (mẫu chứa ước nguyên tố 3 khác 2 và 5)
== -0,3888.. = -0,3(8) (mẫu chứa ước nguyên tố 3 khác 2 và 5)
4.3. Tiến trình bài học ( ’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động: luyện tập
Mục tiêu : Giúp học sinh giải một số bài tập
Lên số thập phân.
GV: Đưa yêu cầu bài tập 69/34 SGK lên bảng phụ
HS: Quan sát và đọc đề bài
GV: Gọi 1 HS lên bảng thực hiện (sử dụng máy tính bỏ túi) ,HS dưới lớp làm trong tập nộp chấm điểm 2 tập, gọi thêm 2 tập
HS: Nhận xét góp ý.
GV: Nhận xét đánh giá.
GV: Cho HS làm tiếp bài tập 71/35 SGK.(Đưa đề bài lên bảng phụ), yêu cầu tương tự bài 69
GV: Đưa lên bảng phụ bài tập 70 / 35 SGK
HS: Quan sát và đọc đề bài
GV: Gọi 1 HS lên bảng thực hiện ,HS dưới lớp làm trong tập nộp chấm điểm 2 tập, gọi thêm 2 tập
HS: Nhận xét góp ý.
GV: Nhận xét đánh giá
GV: Ghi bài tập 88 /15 SBT lên bảng
HS: Làm bài theo hướng dẫn của học sinh
GV: Ghi đề bài lên bảng: Chứng minh
0,(37) + 0,(62) = 1
Gợi ý: Dựa vào cách làm bài tập 88 / 15 SBT
HS: Thảo luận theo nhóm, sau đó đại diện nhóm lên bảng trình bày
GV: Gọi HS nhận xét, GV nhận xét.
GV: Ghi bài tập 72 / 35 SGK lên bảng , gợi ý: Viết các số ra số TPVHTH rồi so sánh chữ số tương ứng
HS: 1 HS lên bảng thực hiện , HS khác nhận xét góp ý
GV: Nhận xét cho điểm.
II. Luyện tập: ( 21 ’)
Dạng 1: Viết phân số hoặc một thương dưới dạng số thập phân:
Bài tập 69/34(SGK)
a) 8,5: 3 = 2,8(3)
b) 18,7 : 6 = 3,11(6)
c) 58 : 11 = 5,(27)
d) 14,2 : 3,33 =4,(264)
Bài tập 71/35(SGK)
= 0,010101…. = 0,(01)
= 0,001001… = 0,(001)
Dạng 2:Viết số thập phân dưới dạng phân số tối giản
Bài tập 70/35 SGK
a) 0,32 = =
b) -0,124 = =
c) 1,28 =
d) -3,12 =
Bài tập 88/15 SBT
a) 0,(5) = 0,(1).5 = .5 =
b) 0,(34) = 0,(01).34 = .34 =
Dạng 3: Chứng minh:
0,(37) + 0,(62) = 1
Ta có 0,(37) = 0,(01) . 37 = .37 =
0,(62) = 0,(01) .62 =.62 =
0,(37) + 0,(62) = + = =1
Dạng 4: Bài tập về thứ tự:
Bài tập 72 / 35 SGK
Ta có: 0,(31) = 0,313131…
0,3(13) = 0,3131313…
Vậy 0,(31) = 0,3(13)
5.Tổng kết và hướng dẫn học tập
5.1. Tổng kết
Một phân số có thể viết được dưới dạng nào?
Điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Nêu quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Ghi nhớ:
1) Số hữu tỉ có thể viết dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn.
2) Nêu nhận xét /33
3) Nêu tóm lại/34 SGK
5.2.Hướng dẫn học học tập ( ’)
*Đối với tiết học ở bài học này
Học thuộc kết luận về mối quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân
Luyện tập cách viết phân số thành số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn
Làm bài tập 86,91,92 / 15 SBT
*Đối với tiết học ở bài học sau:
Đọc trước bài “Làm tròn số”, tìm ví dụ thực tế về làm tròn số.
6/PHỤ LỤC:
*/ Rút kinh nghiệm:
Nội dung:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
- Phương pháp:………………………………………………………………………………………………………………………………………………
- Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:……………………………………………………………………………………………………
LÀM TRÒN SỐ
Tiết: 15 , Tuần 7
Ngày dạy:…7/10/2013…
1 / MỤC TIÊU:
1.1 .Kiến thức
Học sinh biết: khái niệm về làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiễn.
HS hiểu: qui tắc làm tròn số.
1.2. Kĩ năng:
Có kĩ năng vận dụng các qui tắc làm tròn số.
1.3. Thái độ:
Có lòng yêu thích bộ môn, đam mê tính toán.
2 /NỘI DUNG HỌC TẬP
Qui tắc làm trịn số
3 / CHUẨN BỊ:
3.1.GV: Bảng phụ ghi bài tập, thước kẻ, máy tính.
3.2.HS: Ôn lại định nghĩa số hữu tỉ, bảng nhóm.
4/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện (1’)
4.2. Kiểm tra miệng: 7’
Phát biểu kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân.
Sửa bài tập 91/15 SBT
GV: Gọi 1 HS lên bảng trả lời và làm bài tập.
HS: Nhận xét, gv bình xét cho điểm.
Kết luận: SGK/ 34
0,(33) . 3 = 0,(01) . 33 .3
= .99 = 1
4.3.Tiến trình bài học ( ’) Tỉ số phần trăm của hs là số thập phân. Để dễ nhớ,dễ so sánh tính toán người ta thường làm tròn số.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Ví du
*Mục tiêu: Cho học sinh biết một số ví dụ về làm tròn số, nhu cầu phải có quy ước về làm tròn số.
GV: Đưa ra một số ví dụ về làm tròn số :
+ Số HS dự thi tốt nghiệp THCS năm học 2002 -2003 trên toàn quố là hơn 1,35 triệu HS
I / Ví du
GV: Cho hs làm ví dụ 1: Làm tròn số 4,3 và 4,9 đến hàng đơn vị.
GV: Số 4,3 và 4,9 gần số nguyên nào hơn ?
HS: 4,3 gần 4; 4,9 gần 5
GV: Khi làm tròn ta lấy số nguyên gần nó nhất
HS: Ghi bài vào tập
GV: Cho Hs làm ?1 , gọi 2 hs lên bảng làm
HS: lên bảng thực hiện, HS khác làm nháp cho nhận xét.
GV: Cho Hs làm ví dụ 2 , gọi 1 Hs lên bảng làm
HS: Cho nhận xét
GV: Cho HS làm ví dụ 3
GV: Làm tròn đến hàng phần nghìn là lấy chữ số thập phân thứ mấy?
HS: chữ số thập phân thứ 3
Hoạt động 2: Qui ước làm tròn số
* Mục tiêu:Giúp HS vận dụng thành thạo qui ước làm tròn số
GV: Trên cơ sở trên người ta đưa ra qui ước làm tròn số .
GV: Cho HS rút ra cách làm tròn số, GV hệ thống lại rồi cho HS đọc SGK
HS: Đọc qui ước trong SGK trang 36
GV: Hướng dẫn HS dùng viết chì vạch một gạch phân cách phần còn lại và phần bỏ đi.
vd: 8,61/46 86,1
542 540
HS: Làm tiếp ví dụ thứ hai
GV: Gọi 2 HS lên bảng thực hiện
HS: Nhận xét góp ý
HS: Nhận xét câu trả lời.
GV: Cho HS làm tiếp ?2 theo nhóm
GV: Kiểm tra hoạt động nhóm
HS: Đại diện nhóm lên bảng trình bày
GV: Cho Hs nhận xét GV đánh giá hoạt động nhóm của hs
1) Ví dụ:1 Làm tròn số 4,3 và 4,9 đến hàng đơn vị.
Số 4,3 gần số nguyên 4 nhất.
Số 4,9 gần số nguyên 5 nhất
4,3 4 ; 4,9 5
Kí hiệu: “ ” đọc là “ gần bằng” hoặc “xấp xỉ”.
?1
5,4 5 ; 5,8 61
4,5 4 ; 4,5 51
2) Ví dụ 2: SGK/32
Làm tròn 72900 đến hàng nghìn
72900 73000
3) Ví dụ 3: Làm tròn số 0,8134 đến phần hàng nghìn.
0,8134 0,813
II/ Qui ước làm tròn số :
Học SGK/ 36
Ví dụ 1 :a) Làm tròn số 86,149 đến chữ số thập phân thứ nhất.
86,146 86,1
b) Làm tròn số 542 đến hàng chục
542 540
Ví dụ 2: a) Làm tròn số 0,0861 đến chữ số thập phân thứ hai.
0,0861 0,09
b) Làm tròn số 1573 đến hàng trăm
1573 1500
?2
79,3826 79,383
79,3826 79,38
79,3826 79,4
5.TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
5.1. Tổng kết:
Nêu qui ước làm tròn số
HS: nêu như SGK/36
GV: Cho HS làm bài tập 73/36 SGK
GV: Cho 2 học sinh lên bảng làm bài, mỗi hs làm tròn 3 số
HS: Cho nhận xét bài làm.
GV:: Nhận xét cho điểm.
GV: Cho HS làm tiếp bài 74/36,37 SGK theo nhóm
GV: Kiểm tr
File đính kèm:
- DAI SO 7.doc