A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Khắc sâu cho HS kiến thức trường hợp bằng nhau c.c.c của 2 tam giác qua rèn kĩ năng giải bài tập
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng chứng minh 2 tam giác bằng nhau để chỉ ra 2 góc bằng nhau
Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận, kĩ năng vẽ tia phân giác của góc bằng thước và compa.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, ghi kí hiệu tam giác bằng nhau
B. CHUẨN BỊ
1. Thầy: - Thước thẳng, com pa, thước đo góc,
2. Trò: - Thước thẳng, êke, thước đo góc
C. PHƯƠNG PHÁP :
- Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp, trực quan.
- Làm việc với sách giáo khoa.
6 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1219 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 11: Ôn tập (trường hợp bằng nhau c.c.c của hai tam giác), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :……………
Ngày giảng :…………
Tiết :11
ôn tập:
(trường hợp bằng nhau c.c.c của hai tam giác)
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Khắc sâu cho HS kiến thức trường hợp bằng nhau c.c.c của 2 tam giác qua rèn kĩ năng giải bài tập
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng chứng minh 2 tam giác bằng nhau để chỉ ra 2 góc bằng nhau
Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận, kĩ năng vẽ tia phân giác của góc bằng thước và compa.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, ghi kí hiệu tam giác bằng nhau
B. Chuẩn bị
1. Thầy: - Thước thẳng, com pa, thước đo góc,
2. Trò: - Thước thẳng, êke, thước đo góc
C. Phương pháp :
- Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp, trực quan.
- Làm việc với sách giáo khoa.
D. Tiến trình bài dạy
I.ổn định tổ chức:(1Phút)
II. Kiểm tra bài cũ: (7')
HS 1:
Nêu tính chất 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-cạnh-cạnh, ghi bằng kí hiệu (10đ)
HS 2:
Vẽ tam giác ABC biết AB = 4cm; AC = 3cm; BC = 6cm, sau đó đo các góc của tam giác (10đ)
III. Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
- GV yêu cầu - HS thảo luận nhóm
- Đưa lời giải lên máy chiếu
- Yêu cầu HS đọc bài toán.
- GV hướng dẫn
? Ghi GT, KL của bài toán.
- Yêu cầu HS lên bảng làm
- Để chứng minh ta đi chứng minh 2 tam giác chứa 2 góc đó bằng nhau. đố là 2 tam giác nào?
- Cả lớp làm việc.
- Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả.
- HS quan sát.
- HS đọc bài toán.
- HS thực hiện
- 1 HS lên bảng ghi GT, KL
- 1 HS lên bảng làm
BT 28 (tr110-Sbt)
GT
ABC và ABD
có AB = BC = CA = 3cm
AD = BD = 2cm
KL
Chứng minh
CAD và CBD có
+ CD : cạnh chung
+AC = BC (theo GT)
+AD = BD ( Theo GT)
Vậy CAD = CBD . Suy ra:( cặp góc tương ứng)
BT 29 (SBT)
C
D
O
Bài giải
a) Xét COE và DOE có:
+OC =OD (gt);
+ CE = DE (gt)
+OE chung
COE =DOE (c.c.c)
(2 góc tương ứng)
Vởy OE là tia phân giác của góc xOy
BT 30 (Sbt)
Suy luận trong bài của bạn là sai
IV. Củng cố: (5')
? Khi nào ta có thể khẳng định 2 tam giác bằng nhau
? Có 2 tam giácc bằng nhau thì ta có thể suy ra những yếu tố nào trong 2 tam giác bằng nhau đó.
? Để chứng minh hai góc bằng nhau ta dựa vào kiến thức nào?
? Để chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau ta dựa vào kiến thức nào
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Làm lại các bài tập trên,
- Làm bài tập 31;32, 33, 34 (tr102-SBT)
- Ôn lại tính chất của tia phân giác.
- HD bài 32: hai góc bằng nhau mà có tổng bằng 1800 thì mỗi góc bằng 900
e. Rut kinh nghiệm:
Ngày soạn:..........................
Ngày dạy:...........................
Tiết:12
ôn tập
(trường hợp bằng nhau c.c.c của hai tam giác)
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: -Tiếp tục luyện tập bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau trường hợp cạnh-cạnh-cạnh
2. Kĩ năng: HS hiểu và biết vẽ 1 góc bằng 1 góc cho trước dùng thước và com pa. Kiểm tra lại việc tiếp thu kiến thức và rèn luyện kĩ năng vẽ hình, chứng minh 2 tam giác bằng nhau
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, ghi kí hiệu tam giác bằng nhau
B. Chuẩn bị
1. Thầy: - Thước thẳng, com pa, thước đo góc,
2. Trò: - Thước thẳng, êke, thước đo góc
C. Phương pháp :
- Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp, trực quan.
- Làm việc với sách giáo khoa.
D. Tiến trình bài dạy
I.ổn định tổ chức:(1Phút)
II. Kiểm tra bài cũ: (5')
HS1:
phát biểu định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, trường hợp bằng nhau thứ nhất của 2 tam giác.
Khi nào ta có thể kết luận ABC= A'B'C' theo trường hợp cạnh-cạnh-cạnh
III. Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
- Yêu cầu - HS đọc, nghiên cứu đầu bài khoảng 2'
? Nêu các bước vẽ.
- Yêu cầu 2 - HSnhắc lại bài toán trên.
- Cho HS ghi GT, KL
- Gọi HS lên bảng trình bày
- Nhận xét
- HS đọc đề bài
- Yêu cầu Cả lớp vẽ hình vào vở
- Yêu cầu 1 - HSlên bảng vẽ hình
? Nêu cách chứng minh
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm, sau đó đại diện nhóm lên bảng trình bày.
-Nghiên cứu đầu bài khoảng 2'
- HS trả lời
- 2HS nhắc lại bài toán trên.
- HS thực hiện
- HS làm bài
- Cả lớp vẽ hình vào vở
- 1HS lên bảng vẽ hình
- HS: chứng minh
- HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm lên trình bày.
BT 32 (tr 103-SBT)
Xét ABMvà ACM có:
AB = AC (vì GT)
MB = MC (vì GT)
AM chung
ABM = ACM (c.c.c)
Mà
Nên
BT 33
GT
AB ;
(A; BA) và (B; BA) cắt nhau tại C và D
KL
Bài giải
Xét ACB và ADB có:
AC = AD (=AB)
BC = BD (= AB)
AB là cạnh chung
ACB = ADB (c.c.c)
IV. Củng cố(15’)
hãy chọn các đáp án đúng
Cho
Câu 1, Biết BC = 8cm khi đó
A, MN = 8 cm B, NQ = 8cm C, MQ = 8cm
Câu 2 ,
Biết MQ = 6 cm . Khi đó
A, AB = 6 cm B, CA = 6 cm C, CB = 6 cm
Câu 3,
Cho éA = 600 và éB= 560 . Khi đó
A,éC = 640 B, éC = 740 C, éQ = 640 D, éN = 640
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Ôn lại cách vễ tia phân giác của góc, tập vẽ góc bằng một góc cho trước
- Làm các bài tập 34 35 (sbt)
e. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:..........................
Ngày dạy:.............................
Tiết:
Luyện tập
(trường hợp bằng nhau c.c.c của hai tam giác)
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: -Tiếp tục luyện tập bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau trường hợp cạnh-cạnh-cạnh
2. Kĩ năng: HS hiểu và biết vẽ 1 góc bằng 1 góc cho trước dùng thước và com pa. Kiểm tra lại việc tiếp thu kiến thức và rèn luyện kĩ năng vẽ hình, chứng minh 2 tam giác bằng nhau
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, ghi kí hiệu tam giác bằng nhau
B. Chuẩn bị
1. Thầy: - Thước thẳng, com pa, thước đo góc,
2. Trò: - Thước thẳng, êke, thước đo góc
C. Phương pháp :
- Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp, trực quan.
- Làm việc với sách giáo khoa.
D. Tiến trình bài dạy
I.ổn định tổ chức:(1Phút)
II. Kiểm tra bài cũ: (5')
HS1:
phát biểu định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, trường hợp bằng nhau thứ nhất của 2 tam giác.
Khi nào ta có thể kết luận ABC= A'B'C' theo trường hợp cạnh-cạnh-cạnh
III. Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
- Yêu cầu - HS đọc, nghiên cứu đầu bài khoảng 2'
? Nêu các bước vẽ.
- Yêu cầu 2 - HSnhắc lại bài toán trên.
- Cho HS ghi GT, KL
- Gọi HS lên bảng trình bày
- Nhận xét
- HS đọc đề bài
- Yêu cầu Cả lớp vẽ hình vào vở
- Yêu cầu 1 - HSlên bảng vẽ hình
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm, sau đó đại diện nhóm lên bảng trình bày.
-Nghiên cứu đầu bài khoảng 2'
- HS trả lời
- 2HS nhắc lại bài toán trên.
- HS thực hiện
- HS làm bài
- Cả lớp vẽ hình vào vở
- 1HS lên bảng vẽ hình
- HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm lên trình
bày.
BT 34 (tr 103-SBT)
Xét ABCvà CDA có:
AB =DC (vì GT)
AD = BC (vì GT)
AC chung
ABC = CDA (c.c.c)
Mà lại ở vị trí so le trong nên AD //BC
BT 35
IV. Củng cố(15’)
? Khi nào ta có thể khẳng định 2 tam giác bằng nhau
? Có 2 tam giácc bằng nhau thì ta có thể suy ra những yếu tố nào trong 2 tam giác bằng nhau đó.
? Để chứng minh hai góc bằng nhau ta dựa vào kiến thức nào?
? Để chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau ta dựa vào kiến thức nào
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Ôn lại cách vễ tia phân giác của góc, tập vẽ góc bằng một góc cho trước
- Làm lại các bài tập
- Chuẩn bị bài 4. Trường hợp bằng nhau c.g.c
e. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- t11.12-2tam giac = c. c. c.doc