Giáo án Toán học 7 - Tiết 33: Luyện tập ba trường hợp bằng nhau của tam giác

I. Mục tiêu:

Kiến thức: Củng cố về ba trường hợp bằng nhau của tam giác.

Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng phân tích, trình bày bài giải.

Thái độ: Biết liên hệ với thực tế.

II. Chuẩn bị:

GV: Giỏo ỏn, thước thẳng

HS: Học bài và làm bài ở nhà, thước

III. Các hoạt động dạy học:

1. Kiểm tra bài cũ: (5')

- HS 1: phát biểu trường hợp bằng nhau của tam giác theo trường hợp c.c.c, c.g.c, g.c.g.

- GV kiểm tra quá trình làm bài tập về nhà của 2 học sinh

2. Luyện tập(36)

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 975 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 33: Luyện tập ba trường hợp bằng nhau của tam giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 33 Ngày soạn: 14/01/13 luyện tập ba trường hợp bằng nhau của tam giác (t1) I. Mục tiêu: Kiến thức: Củng cố về ba trường hợp bằng nhau của tam giác. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng phân tích, trình bày bài giải. Thái độ: Biết liên hệ với thực tế. II. Chuẩn bị: GV: Giỏo ỏn, thước thẳng… HS: Học bài và làm bài ở nhà, thước… III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: (5') - HS 1: phát biểu trường hợp bằng nhau của tam giác theo trường hợp c.c.c, c.g.c, g.c.g. - GV kiểm tra quá trình làm bài tập về nhà của 2 học sinh 2. Luyện tập(36’) Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng - Yêu cầu học sinh làm bài tập 43 - 1 học sinh lên bảng vẽ hình. - 1 học sinh ghi GT, KL - Học sinh khác bổ sung (nếu có) - Giáo viên yêu cầu học sinh khác đánh giá từng học sinh lên bảng làm. ? Nêu cách chứng minh AD = BC - Học sinh: chứng minh ADO = CBO OA = OB, chung, OB = OD GT GT ? Nêu cách chứng minh. EAB = ECD AB = CD OB = OD,OA = OC OCB = OAD OAD = OCB - 1 học sinh lên bảng chứng minh phần b ? Tìm điều kiện để OE là phân giác . - Phân tích: OE là phân giác OBE = ODE (c.c.c) hay (c.g.c) - Yêu cầu học sinh lên bảng chứng minh. Bài tập 43 (tr125) GT OA = OC, OB = OD KL a) AD = BC b) EAB = ECD c) OE là phân giác góc xOy Chứng minh: a) Xét OAD và OCB có: OA = OC (GT) chung OB = OD (GT) OAD = OCB (c.g.c) AD = BC b) Ta có mà do OAD = OCB (Cm trên) . Ta có OB = OA + AB OD = OC + CD AB = CD mà OB = OD, OA = OC . Xét EAB = ECD có: (CM trên) AB = CD (CM trên) (OCB = OAD) EAB = ECD (g.c.g) c) xét OBE và ODE có: OB = OD (GT) OE chung AE = CE (AEB = CED) OBE = ODE (c.c.c) OE là phân giác 3. Củng cố: (3') - Các trường hợp bằng nhau của tam giác 4. Hướng dẫn học ở nhà:(1') - Làm bài tập 44 (SGK) - Làm bài tập phần g.c.g (SBT) Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................. ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • doctiet 33.doc
Giáo án liên quan