Giáo án Toán học 7 - Tiết 13: Luyện tập

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

- HS nắm vững hơn về định lí, biết đâu là GT, KL của định lí.

2. Kĩ năng:

- Viết GT, KL dưới dạng ngắn gọn (kí hiệu)

- Tập dần kĩ năng chứng minh định lí.

3. Thái độ:

- Rèn tính cẩn thận, chính xác.

II.Chuẩn bị:

1. GV: SGK, SGV, ê ke, thước đo góc, thước thẳng.

2. HS: Thước kẻ, ê ke, thước đo góc, SGK

III phương pháp

- Nêu vấn đề giải quyết vấn đề

- Hoạt động cá nhân hoạt động nhóm

 

doc5 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1211 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 13: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 7 Ngày soạn :25/09/2012 Tiết : 13 Ngày dạy : 2 /10/2012 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - HS nắm vững hơn về định lí, biết đâu là GT, KL của định lí. 2. Kĩ năng: - Viết GT, KL dưới dạng ngắn gọn (kí hiệu) - Tập dần kĩ năng chứng minh định lí. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác. II.Chuẩn bị: 1. GV: SGK, SGV, ê ke, thước đo góc, thước thẳng. 2. HS: Thước kẻ, ê ke, thước đo góc, SGK III phương phỏp - Nờu vấn đề giải quyết vấn đề - Hoạt động cỏ nhõn hoạt động nhúm IV. Tiến trình dạy học: 1.ổn định tổ chức lớp. (1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ.(7 phút) - Thế nào là định lí? Định lí gồm những phần nào? Thế nào là chứng minh định lí? - Giả thiết là gì? Kết Luận là gì? 3.Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1 : Luyện tập. (37 phút) Bài 51 SGK/101: a) Hãy viết định lí nói về một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song. b) Vẽ hình minh họa định lí đó và viết giả thiết, kết luận bằng kí hiệu. a) Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia. GT a^b a//b KL c^a Bài 51 SGK/101: GT a^b a//b KL c^a Bài 52 SGK/101: Xem hình 36, hãy điền vào chỗ trống để chứng minh định lí: “Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau”. Tương tự hãy chứng minh 2 = 4 GT 1 và 3 là 2 góc đối đỉnh. KL 1=3 Bài 52 SGK/101: Các khẳng định Căn cứ của khẳng định 1) 2) 3) 4) 1 + 2 = 1800 3 + 2 = 1800 1 + 2 = 3 + 2 1 = 3 - Vì 1 và 2 là 2 góc kề bù - Vì 3 và 2 là 2 góc kề bù - Căn cứ vào1 và 2. - Căn cứ vào 3. 1) 2) 3) 4) 4 + 1 = 1800 2 + 1 = 1800 4 + 1 = 2 + 1 4 = 2 - Vì 4 và 1 là 2 góc kề bù - Vì 2 và 1 là hai góc kề bù - Căn cứ vào 1 và 2. - Căn cứ vào 2 và 1. Baì 53 SGK/102: Cho định lý: “Nếu hai đường thẳng xx’ và yy’cắt nhau tại O và góc xOy vuông thì các góc yOx’; x’Oy’; y’Ox’ đều vuông a) Vẽ hình. b) Viết GT, KL của định lí c) Chứng minh định lí Củng cố - Nhắc lại khái niệm định lí, biết đâu là GT, KL của định lí. GT xx’yy’ tại 0 =900 KL =900 =900 =900 Bài 53 SGK/102: 1) + = 1800 (vì hai góc kề bù) 2) 900 + = 1800 (theo giả thiết và căn cứ vào 1) 3) = 900 (căn cứ vào 2) 4) = (vì hai góc đối đỉnh) 5) = 900 (căn cứ vào giả thiết và 4) 6) = (hai góc đối đỉnh) 7) = 900 (căn cứ vào 6 và 3) Hoạt động 2 Hướng dẫn về nhà(1 phút) - Xem lại các bài tập đã làm, tập chứng minh các định lí khác. - Xem lại từ bài 1 -> 6; Bài tập 54 -> 56 SGK/102. - Tiết sau ôn tập chương. V Rỳt kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… DUYỆT TUẦN 7( tiết 13) / Tuần : 7 Ngày soạn :25/09/2012 Tiết : 14 Ngày dạy : 2 /10/2012 ÔN TẬP CHƯƠNG I I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Hệ thống hóa kiến thức về đường thẳng vuông góc và đường thẳng song song. 2. Kĩ năng: - Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song. Biết cách kiểm tra xem hai đường thẳng cho trước có vuông góc hay song song. 3. Thái độ: - Có thái độ nghiêm túc cẩn thận trong vẽ hình. II.Chuẩn bị: 1. GV: SGK, SGV, ê ke, thước đo góc, thước thẳng. 2. HS: Thước kẻ, ê ke, thước đo góc, SGK III phương phỏp - Nờu vấn đề giải quyết vấn đề - Hoạt động cỏ nhõn hoạt động nhúm IV. Tiến trình dạy học: 1.ổn định tổ chức lớp. (1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ. (không) 3.Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Củng cố lí thuyết. (14') Câu 1: Phát biểu định nghĩa hai góc đối đỉnh. Câu 2: Phát biểu định lí về hai góc đối đỉnh. Câu 3: Phát biểu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc. Câu 4: Phát biểu định nghĩa đường trung trực củamột đoạn thẳng. Câu 5: Phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. Câu 6: Phát biểu tiên đề Ơ-Clit về đường thẳng song song. Câu 7: Phát biểu tính chất (định lí) của hai đường thẳng song song. HS phát biểu và ghi dưới dạng kí hiệu. GV ghi tóm tắt lên bảng. HS phát biểu và ghi dưới dạng kí hiệu. d: đường trung trực của AB. Hoạt động 2: Luyện tập (29 phút) Bài 54 SGK/103: Bài 54 SGK/103: a) Năm cặp đường thẳng vuông góc: d3^d4; d3^d5; d3^d7; d1^d8; d1^d2 b) Bốn cặp đường thẳng song song: d4//d5; d5//d7; d4//d7; d8//d2 Bài 54 SGK/103: a) Năm cặp đường thẳng vuông góc: d3^d4; d3^d5; d3^d7; d1^d8; d1^d2 b) Bốn cặp đường thẳng song song: d4//d5; d5//d7; d4//d7; d8//d2 Bài 55 SGK/103: Vẽ lại hình 38 rồi vẽ thêm: a) Các đường thẳng vuông góc với d và đi qua M, đi qua N. b) Các đường thẳng song song e đi qua M, đi qua N. GV gọi HS nhắc lại cách vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song hay vuông góc với đường thẳng đã cho. Bài 55 SGK/103: Bài 55 SGK/103: Bài 57 SGK/104: Cho a//b, hãy tính số đo x của góc O. - Nhắc lại tính chất của hai đường thẳng song song. Bài 57 SGK/104: Kẻ c//a qua O => c//b - Ta có: a//c => 1 = 1 (sole trong) => 1 = 380 b//c => 2 + 1 = 1800 (hai góc trong cùng phía) => 2 = 480 Vậy: x =1+2 =380+480 x = 860 Bài 57 SGK/104: Kẻ c//a qua O => c//b - Ta có: a//c => 1 = 1 (sole trong) => 1 = 380 b//c => 2 + 1 = 1800 (hai góc trong cùng phía) => 2 = 480 Vậy: x =1+2 =380+480 x = 860 Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà(1 phút) - Ôn lại lí thuyết, rèn luyện kĩ năng vẽ hình, xem lại các bài đã làm. - Làm các bài tập còn lại. giờ sau ôn tập tiếp. V Rỳt kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… DUYỆT TUẦN 7( tiết 14)

File đính kèm:

  • dochinh 7 tuan 7.doc
Giáo án liên quan