Giáo án Toán học 7 - Tiết 13: Ôn tập (trường hợp bằng nhau c.g.c của tam giác )

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức cho học sinh về trương hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh

2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nhận biết 2 tam giác bằng nhau cạnh-góc-cạnh, kĩ năng vẽ hình, trình bày lời giải bài tập hình.

3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, ghi kí hiệu tam giác bằng nhau - Phát huy trí lực của học sinh

B. CHUẨN BỊ:

- GV: Bảng phu. Thước thẳng, com pa, thước đo độ.

- HS: Thước thẳng, com pa, thước đo độ.

C. PHƯƠNG PHÁP :

- Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh, Phát hiện và giải quyết vấn đề.

- Thảo luận nhóm.

- Vấn đáp, trực quan.

- Làm việc với sách giáo khoa.

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1300 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 13: Ôn tập (trường hợp bằng nhau c.g.c của tam giác ), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :………… Ngày giảng :………… Tiết :13 ôn tập (Trường hợp bằng nhau c.g.c của tam giác ) A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức cho học sinh về trương hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nhận biết 2 tam giác bằng nhau cạnh-góc-cạnh, kĩ năng vẽ hình, trình bày lời giải bài tập hình. 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, ghi kí hiệu tam giác bằng nhau - Phát huy trí lực của học sinh B. Chuẩn bị: - GV: Bảng phu. Thước thẳng, com pa, thước đo độ. - HS: Thước thẳng, com pa, thước đo độ. C. Phương pháp : - Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh, Phát hiện và giải quyết vấn đề. - Thảo luận nhóm. - Vấn đáp, trực quan. - Làm việc với sách giáo khoa. D. Tiến trình bài dạy I.ổn định tổ chức:(1Phút) - ổn định trật tự - Kiểm tra sĩ số II. Kiểm tra bài cũ: (7') HS 1: phát biểu tính chất 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-góc-cạnh và hệ quả của chúng. III. Nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng - GV đưa nội dung bài tập 37 lên bảng phụ - Yêu cầu HS thảo luận. Trình bày bài - Yêu cầu nhận xét bài làm của bạn. - GV chốt lại - Yêu cầu HS nghiên cứu đề bài - Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm - GV thu phiếu nhóm -Yêu cầu cả lớp nhận xét. - GV chốt lại - Yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu 1 học sinh lên bảng vẽ hình, cả lớp làm vào vở. - Gọi HS nhận xét - Yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu 1 học sinh lên bảng vẽ hình, cả lớp làm vào vở. ? Ghi GT, KL của bài toán. ? Quan sát hình vẽ em cho biết ABC và ADF có những yếu tố nào bằng nhau. ? ABC và ADF bằng nhau theo trường hợp nào. - Yêu cầu 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. - GV chốt lại - HS quan sát - HS thảo luận - Nhận xét bài làm của bạn. - HS nghiên cứu - các nhóm tiến hành thảo luận và làm bài - Cả lớp nhận xét. - Cả lớp theo dõi - 1 học sinh lên bảng vẽ hình, cả lớp làm vào vở. - HS thực hiện - Cả lớp theo dõi - 1 học sinh lên bảng vẽ hình, cả lớp làm vào vở. - HS thực hiện - HS: AB = AD; AE = AC; chung - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. BT 37 (tr102 - Sbt) Cho góc xOy. Trên tia Ox, Oy lấy điểm A, B sao cho OA = OB. C là điểm nằm trên tia phân giác Om. Chứng minh rằng: AOC = BOC Bài 38 a) AIC = BIC b) AID = BID c) CAD = CBD BT 39 BT 40 GT MA = MB. KM AB KL KM là tia phân giác của góc AKM Bài giải Xét hai tam giác vuông: AKM và BKM có: AM = BM (gt) KM chung AKM = BKM (c.g.c) (hai góc tương ứng) KM là tia phân giác của góc AKM IV. Củng cố: (5') - Để chứng minh 2 tam giác bằng nhau ta có các cách: + chứng minh 3 cặp cạnh tương ứng bằng nhau (c.c.c) + chứng minh 2 cặp cạnh và 1 góc xen giữa bằng nhau (c.g.c) - Hai tam giác bằng nhau thì các cặp cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau V. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Học kĩ, nẵm vững tính chất bằng nhau của 2 tam giác trường hợp cạnh-góc-cạnh - Làm các bài tập 41, 42, 43 - SBT e. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn :…………… Ngày giảng :………… Tiết :14 ôn tập (Trường hợp bằng nhau c.g.c của tam giác )tiếp A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng áp dụng trường hợp bằng nhau c.g.c để chỉ ra hai tam giác bằng nhau từ đó chỉ ra 2 cạnh, 2 góc tương ứng bằng nhau. Rèn kĩ năng vẽ hình chứng minh 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, ghi kí hiệu tam giác bằng nhau , Phát huy trí lực của học sinh B. Chuẩn bị: 1. Thầy: - Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke, bảng phụ. 2. Trò: - Thước thẳng, êke, thước đo góc. C. Phương pháp : - Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh, phát hiện và giải quyết vấn đề. - Thảo luận nhóm. - Vấn đáp, trực quan. - Làm việc với sách giáo khoa. D. Tiến trình bài dạy I.ổn định tổ chức:(1Phút) - ổn định trật tự - Kiểm tra sĩ số II. Kiểm tra bài cũ: (5') - HS 1: phát biểu trường hợp bằng nhau c.g.c của tam giác - GV kiểm tra quá trình làm bài tập của 2 học sinh. III. Nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động củaHS Ghi bảng GV yêu cầu học sinh đọc kĩ đầu bài -Yêu cầu HS ghi GT, KL ? Hai góc này có bằng nhau không. Tại sao? - Gọi HS lên bảng trình bày - Yêu cầu học sinh vẽ hình - GV: dựa vào hình vẽ hãy ghi GT, KL của bài toán. ? Vậy thì phải chứng minh 2 tam giác nào bằng nhau - Yêu cầu HS phần phân tích để chứng minh - Nhận xét - Yêu cầu học sinh vẽ hình - GV: dựa vào hình vẽ hãy ghi GT, KL của bài toán. - Yêu cầu HS phần phân tích để chứng minh - Học sinh đọc kĩ đầu bài - HS ghi GT, KL - HS suy nghĩ.Trả lời - HS thực hiện - 1 học sinh vẽ hình ghi GT, KL - Thực hiện - HS phần phân tích để chứng minh - HS dựa vào phần phân tích để chứng minh - 1 học sinh vẽ hình ghi GT, KL - Thực hiện - HS phần phân tích để chứng minh BT 41( sbt- 102) (10') GT OA=OB; OC=OD KL AC//BD CM: Tam giác AOC và BOD có : +OA=OB ( gt) +OC=OD (gt) (đối đỉnh) AOC = BOD (c-g-c) (hai góc tương ứng) Mặt khác hai góc này ở vị trí so le trong nên => AC // BD BT 42 (12') GT Tam giác ABC có ; D tia đối của CA.CD= CA; E tia đối của CB , CE = CB; KL Tính CM Xét ACB, DCE có: +AC=CD (gt) +CB=CE (gt) + (đối đỉnh) ACB = DCE (c.g.c) (hai góc tương ứng) = 90 0 BT 44 GT AOB, AO = BO, ÔD là phân giác góc AOB. D AB KL DA=DB OD AB IV. Củng cố: (1') - Các trường hợp bằng nhau của tam giác. V. Hướng dẫn học ở nhà:(1') - Làm bài tập 43, 45 (SBT) - Nắm chắc tính chất 2 tam giác bằng nhau. e. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………….

File đính kèm:

  • doct13,14. 2tam giac = c.g.c.doc