A. Mục tiêu : HS
- Có khái niệm về làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiễn.
- Nắm và biết vận dụng các qui ước làm tròn số. Sử dụng đúng các thuật ngữ nêu trong bài.
- Có ý thức vận dụng các qui ước làm tròn số trong đời sống hàng ngày.
B. Chuẩn bị :
- GV : Thước thẳng, bảng phụ ghi 2 trường hợp làm tròn số.
- HS : Máy tính bỏ túi.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1094 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 15, 16, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 08 - Tiết 15
Ngày dạy: 29 /10/07
Đ10. Làm tròn số
A. Mục tiêu : HS
- Có khái niệm về làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiễn.
- Nắm và biết vận dụng các qui ước làm tròn số. Sử dụng đúng các thuật ngữ nêu trong bài.
- Có ý thức vận dụng các qui ước làm tròn số trong đời sống hàng ngày.
B. Chuẩn bị :
- GV : Thước thẳng, bảng phụ ghi 2 trường hợp làm tròn số.
- HS : Máy tính bỏ túi.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra bài cũ ( 6 ph)
1/ Phát biểu mối quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân.
2/ Chứng tỏ rằng: 0,(37) + 0,(62) = 1
II. Dạy học bài mới(30phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV đưa ra một số ví dụ thực tế để HS thấy được ý nghĩa của việc làm tròn số.
- GVthông báo ý nghĩa việc làm tròn số: nó giúp ta dễ nhớ, ước lượng nhanh kết quả.
- Yêu cầu học sinh đọc ví dụ
- Giáo viên và học sinh vẽ hình (trục số)
? Số 4,3 gần số nguyên nào nhất.
? Số 4,9 gần số nguyên nào nhất
- Yêu cầu học sinh làm ?1.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm.
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK ví dụ 2, ví dụ 3.
- Cho học sinh nghiên cứu SGK
- Phát biểu qui ước làm tròn số
- Học sinh phát biểu, lớp nhận xét đánh giá
- Giáo viên treo bảng phụ hai trường hợp quy ước làm tròn số
- Yêu cầu học sinh làm ?2
- Gọi 3 học sinh lên bảng làm.
1. Ví dụ.
Ví dụ 1: Làm tròn các số 4,3 và 4,5 đến hàng đơn vị
- Kí hiệu: 4,3 4; 4,9 5
( đọc là xấp xỉ)
?1 5,4 5; 4,5 5; 5,8 6
Ví dụ 2: Làm tròn số 72900 đến hàng nghìn
72900 73000 (tròn nghìn)
Ví dụ 3:
0,8134 0,813 (làm tròn đến hàng thập phân thứ 3)
2. Qui ước làm tròn số.
Quy ước( SGK-Trang 36).
?2
a) 79,3826 79,383
b) 79,3826 79,38
c) 79,3826 79,4
III. Củng cố (7ph)
- Bài tập 73 (SGK-Trang 36)
7,923 7,92 17,418 17,42 79,1364 709,14
50,401 50,40 0,155 0,16 60,996 61,00
- Bài tập 74 (SGK-Trang 36).
Điểm TB các bài kiểm tra của bạn Cường là:
IV. Hướng dẫn học ở nhà(2ph)
- Nẵm vững 2 qui ước của phép làm tròn số.
- Làm bài tập 75, 76, 77 (SGK-Trang 38, 39)
Bài tập 93; 94; 95 (SBT-Trang 16).
- Chuẩn bị máy tính bỏ túi, thước dây, thước cuộn.
Bài tập 76
76 324 753 76 324 750 (làm tròn đến hàng chục)
76 324 753 76 324 800 (làm tròn đến hàng trăm)
76 324 753 76 325 000 (làm tròn đến hàng nghìn)
...............
Tuần 08 - Tiết 14
Ngày dạy: 2 /11/07
Luyện tập
A. Mục tiêu : HS
- Củng cố và vận dụng thành thạo các qui ước làm tròn số. sử dụng đúng các thuật ngữ trong bài.
- Vận dụng các qui ước làm tròn số vào các bài toán thực tế vào việc tính giá trị của biểu thức vào đời sống hàng ngày.
- Rèn tính chính xác trong tính toán.
B. Chuẩn bị :
- Máy tính, thước mét, bảng phụ có nội dung sau:
Tên
m
(kg)
h
(m)
Chỉ số
BMI
Thể trạng
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra bài cũ (6phút)
1/ Phát biểu 2 qui ước làm tròn số. Làm tròn số 76 324 735 đến hàng chục, trăm.
2/ Cho các số sau: 5032,6; 991,23 và 59436,21. Hãy làm tròn các số trên đến hàng đơn vị, hàng chục.
II. Dạy học bài mới(28phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- 2 học sinh đọc đề bài
- Cả lớp làm bài khoảng 3'
- Học sinh đứng tại chỗ đọc kết quả
- Cả lớp nhận xét
- Đọc đề bài và cho biết bài toán đã cho điều gì, cần tính điều gì.
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.
- Các nhóm tiến hành thảo luận
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày
- Cả lớp nhận xét.
- Các hoạt động như bài tập 78
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm
- Gọi 4 học sinh lên bảng trình bày
- Lớp nhận xét, bổ sung
Bài tập 78 (SGK-Trang 38).
Đường chéo của màn hình dài là :
21. 2,54 53,34 (cm)
Bài tập 79 (SGK-Trang 38).
Chu vi của hình chữ nhật là
(dài + rộng). 2 = (10,234 + 4,7).2
= 29,886 30 m
Diện tích của hình chữ nhật là
dài. rộng = 10,234. 4,7 48 m2
Bài tập 80 (SGK-Trang 38).
1 pao = 0,45 kg
Bài tập 81 (SGK-Trang 38).
a) C1: 14,61 - 7,15 + 3,215 - 7 + 3 = 11
C2: 14,61 - 7,15 + 3,2 = 10,66 11
b) C1: 7,56. 5,173 8. 5 = 40
C2: 7,56. 5,173 = 39,10788 39
c) C1: 73,95 : 14,2 74: 14 5
C2: 73,95: 14,2 = 5,2077 5
d) C1: 3
C2:
III. Củng cố (10 phút.)
* Giáo viên treo bảng phụ nội dung phần ''Có thể em chưa biết'', hướng dẫn học sinh tiến hành hoạt động:
Đánh giá thể trạng gầy, béo : Ta có công thức :
(Trong đó : m là khối lượng cơ thể tính theo kg, h là chiều cao tính theo m)
BMI < 18,5 - cơ thể gầy
18,5 Ê BMI Ê 24,9 - cơ thể bình thường.
25 Ê BMI Ê 29,9 - béo phì độ 1 (nhẹ)
30 Ê BMI Ê 40 - béo phì độ 2 (trung bình)
BMI > 40 - béo phì độ 3 (nặng)
VD : Bạn An nặng 38 kg, cao 1,45m
Như vậy bạn An vào loại gầy.
- Các nhóm hoạy động :
Tên
m
(kg)
h
(m)
Chỉ số
BMI
Thể trạng
* Qui ước làm tròn số: chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại, nếu lớn hơn 5 thì cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng.
IV. Hướng dẫn học ở nhà(1phút)
- Thực hành làm theo sự hướng dẫn của giáo viên về phần ''Có thể em chưa biết''
- Thực hành đo đường chéo ti vi ở gia đình (theo cm).
- Làm bài tập 98, 101, 104 (SBT-Trang 16, 17).
File đính kèm:
- Dai 15+16.DOC