I/ Mục tiêu:
- HS có khái niệm làm tròn số, biết được ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiễn.
- Nắm vững và biết vận dụng các quy ước làm tròn số, sử dụng đúng các thuật ngữ trong bài.
- Có ý thức và biết vận dụng các quy ước làm tròn số trong đời sống.
* Trọng Tâm:
Nắm được khái niệm làm tròn số, vận dụng các quy ước làm tròn số trong đời sống.
II/ Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, thước thẳng
HS: Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1222 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 15: Làm tròn số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: Dương Tiến Mạnh
Soạn ngày:22/10/2006
Dạy ngày:25/10/2006
Tiết 15 làm tròn số
I/ Mục tiêu:
- HS có khái niệm làm tròn số, biết được ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiễn.
- Nắm vững và biết vận dụng các quy ước làm tròn số, sử dụng đúng các thuật ngữ trong bài.
- Có ý thức và biết vận dụng các quy ước làm tròn số trong đời sống.
* Trọng Tâm:
Nắm được khái niệm làm tròn số, vận dụng các quy ước làm tròn số trong đời sống.
II/ Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, thước thẳng
HS: Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
10’
1. Kiểm tra bài cũ.
? Phát biểu quan hệ giữa các số hữu tỉ và số thập phân.
Chứng tỏ: 0,(37) + 0,(63) = 1
? Một trường có 425 HS. Số HS khá giỏi là 302 em. Tìm tỉ số phần trăm HS khá, giỏi của trường đó?
HS trả lời KL – SGK.
0,(37) + 0,(63) = 0,(01). 37 + 0,(01) . 62
HS2: Tỉ số phần trăm HS khá giỏi của trường đó là
10’
2. Ví dụ
VD1: Làm tròn số 4,3 và 4,9 đến hàng đơn vị.
GV đưa ra hình vẽ trục số lên bảng.
? Quan sát trên trục số xem số nguyên nào gần với 4,3.
GV giới thiệu cách làm tròn.
GV cho HS làm BT 1. Điền số thích hợp vào ô vuông khi đã làm tròn số đến hàng đơn vị
5,4 ằ ……..; 5,8 ằ ……..; 4,5 ằ ……..;
VD2: Làm tròn đến hàng nghìn.
72900 ằ 73000
12455
17500
4,3 ằ 4
4,9 ằ 5
Ký hiệu “ằ” đọc là gần bằng hay xấp xỉ.
HS thực hiện
5,4 ằ 5; 5,8 ằ 6; 4,5 ằ 5
12455 ằ 12000
17500 ằ 18000
15’
3. Quy ước làm tròn số
? Quy ước làm tròn được đưa ra thành mấy trường hợp.
+ Trường hợp 1: Chữ số đầu tiên trong các chữ số bỏ đi nhỏ hơn 5.
Trong trường hợp này ta làm như thế nào?
? Số làm tròn là số nguyên thì ta làm gì?
VD: Làm tròn đến hàng trục.
1346
54,637
1503,735
Trường hợp z: nếu chữ số phần bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta làm gì.
HS làm bài tập ? 2 SGK
Học sinh đọc SGK trả lời có 3 trường hợp.
- Nếu chữ số đầu tiên phần bỏ đi nhỏ hơn 5 ta giữ nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số bỏ đi là số nguyên thì ta thay bằng các số 0.
Học sinh thực hiện.
1346 ằ 1350
54,673 ằ 50
1503,735 ằ 1500
HS: Nếu chữ số đầu tiên phần bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của phần còn lại.
Trong trường hợp số nguyên ta thay bằng số 0.
15’
4. Luyện tập, củng cố.
Làm tròn các số sau đến chữ số thập phân thứ 2
7,923; 17,418; 79,1364; 50,401; 0,155; 60,996
Học sinh:
7,923 ằ 7,920
17,418 ằ 17,42
50,401 ằ 50,4
0,155 ằ 0,156
60,996 ằ 61
5. Hướng dẫn (1’)
- Học bài làm bài tập 76, 77, 78, 79
- Chuẩn bị máy tính bỏ túi.
- Nắm vững các quy ước làm tròn số.
File đính kèm:
- Tiet 15.doc