A. MỤC TIÊU
· HS nắm được định lý về tổng ba góc của một tam giác.
· Biết vận dụng định lý trong bài để tính số đo các góc của một tam giác.
· Có ý thức vận dụng các kiế thức được học vào các bài toán.
· Phát huy trí lực của học sinh.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
· GV: Thước thẳng, thước đo góc, bút dạ, giấy trong, đèn chiếu, một miếng bìa hình tam giác (lớn), kéo cắt giấy.
· HS: Thước thẳng, thước đo góc, một miếng bìa hình tam giác (nhỏ), kéo cắt giấy.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
32 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1005 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 17 đến tiết 25, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9 CHƯƠNG II: TAM GIÁC
Tiết 17 §1.TỔNG BA GÓC TRONG TAM GIÁC
A. MỤC TIÊU
HS nắm được định lý về tổng ba góc của một tam giác.
Biết vận dụng định lý trong bài để tính số đo các góc của một tam giác.
Có ý thức vận dụng các kiế thức được học vào các bài toán.
Phát huy trí lực của học sinh.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Thước thẳng, thước đo góc, bút dạ, giấy trong, đèn chiếu, một miếng bìa hình tam giác (lớn), kéo cắt giấy.
HS: Thước thẳng, thước đo góc, một miếng bìa hình tam giác (nhỏ), kéo cắt giấy.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
KIỂM TRA VÀ THỰC HÀNH ĐO TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC
Yêu cầu:
1) Vẽ hai tam giác bất kỳ. Dùng thước đo góc đo ba góc của mỗi tam giác.
2) Có nhận xét gì về các kết quả trên?
Hai HS làm trên bảng, toàn lớp làm trên vở (hoặc giấy trong) trong 5 phút.
= =
= =
= =
Nhận xét
+ + = 1800
+ + = 1800
* Giáo viên lấy thêm kết quả của một vài HS.
GV hỏi: Những em nào có chung nhận xét là “Tổng ba góc của tam giác bằng 1800”?
- GV nhận xét hoạt động này
* Thực hành cắt ghép 3 góc của một tam giác.
- GV sử dụng một tấm bìa lớn hình tam giác.
Lần lượt tiến hành từng thao tác như SGK.
- GV: Hãy nêu dự đoán về tổng ba góc của của một tam giác.
- GV có thể hướng dẫn để HS quan sát cách ghấp hình khác:
Cho AD = DB; AE = EC
Gấp theo DE để A trùng H (H Ỵ BC)
Gấp theo trung trực của BH để B trùng H.
Từ đó nhận xét:
+ + = + + = 1800
* GV nói: Bằng thực hành đo, gấp hình chúng ta có dự đoán: Tổng ba góc của tam giác bằng 1800. Đó là một định lý rất quan trọng của hình học. Hôm nay chúng ta sẽ học định
lý đó.
HS giơ tay (nếu có chung nhận xét)
Tất cả HS sử dụng tấm bìa hình tam giác đã chuẩn bị.
Cắt ghép theo SGK và hướng dẫn của GV.
HS: Nhận xét
Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800.
Hoạt động 2: 1) TỔNG BA GÓC CỦA TAM GIÁC
- GV hỏi: Bằng lập luận, em nào có thể chứng minh được định lý này?
- Nếu học sinh không trả lời được thì giáo viên có thể hướng dẫn học sinh như sau:
+ Vẽ D ABC
+ Qua A kẻ đường thẳng xy song song với BC.
+ Chỉ ra các góc bằng nhau trên hình?
+ Tổng ba góc của tam giác ABC bằng tổng ba góc nào trên hình? Và bằng bao nhiêu?
GV yêu cầu HS khác nhắc lại cách chứng minh định lý.
- Để cho gọn, ta gọi tổng số đo hai góc là tổng hai góc, tổng số đo ba góc là tổng ba góc. Cũng như vậy đối với hiệu hai góc.
HS toàn lớp ghi bài: Vẽ hình và viết giả thiết kết luận.
GT
D ABC
KL
+ + = 1800
HS nêu cách chứng minh
Chứng minh
* Qua A kẻ đường thẳng xy // BC ta có:
= (hai góc so le trong) (1)
= (hai góc so le trong) (2)
Từ (1) và (2) suy ra
BAC + + = BAC ++ =180o
Hoạt động 3: LUYỆN TẬP CỦNG CỐ
- Áp dụng định lý trên, ta có thể tìm số đo của một góc trong tam giác ở một số bài tập (để bài đưa lên màn hình máy chiếu).
* Bài 1: Cho biết số đo x, y trên các hình vẽ sau?
* GV cho học sinh đọc hình và suy nghĩ trong ba phút. Sau đó, mỗi hình gọi 1 HS trả lời.
Hình 1
Hình 2 Hình 3
Bài 2: (Bài 4 trang 98 SBT)
Hãy chọn giá trị đúng của x trong các kết quả A; B; C; D và giải thích (Cho IK // EF)
* GV cho học sinh đọc kĩ đề bài suy nghĩ trao đổi nhóm trong 2 phút.
Sau đó mời đại diện một nhóm lê trình bày bài.
GV kiểm tra thêm bài của vài nhóm.
HS1:
Hình 1: y = 1800 - (900 + 410) = 490
(Theo ĐL tổng ba góc của tam giác).
HS2:
Hình 2: x = 1800 = (1200 + 320) = 280
HS3:
Hình 3: x = 1800 = (700 + 570) = 530
HS4:
Hình 4:
EFH: = 1800 - (590 + 720) = 490
x = 1800 - = 1800 - 490 = 1310
(vì theo tính chất hai góc bù nhau)
Tương tự: y 1800 - 590 = 1210
HS hoạt động nhóm.
HS làm:
Đáp số đúng kết quả D.x = 90 vì:
* OEF = 1800 - 1300 = 500 (theo tính chất hai góc kề bù) mà OEF = OIK (hai góc đồng vị đo IK //EF)
Þ OIK = 500
* Tương tự
OIK = 1800 –1400 = 400 (T/c hai góc kề bù)
Xét OIK:
x = 1800 – (500 + 400) = 900
(theo ĐL tổng 3 góc của tam giác).
HS nhận xét góp ý kiến.
Hoạt động 4: DẶN DÒ VỀ NHÀ
* Về nhà học cần nắm vững định lý tổng ba góc trong tam giác.
* Cần làm tốt các bài tập 1, 2 trang 108 SGK.
Bài tập 1; 2; 9 trang 98 SBT.
* Đọc trước mục 2, mục 3 trang 107 SGK.
Tuần 9 TỔNG BA GÓC CỦA TAM GIÁC (Tiết 2)
Tiết 18
A. MỤC TIÊU
HS nắm được định nghĩa và tính chất về góc của tam giác vuông, định nghĩa và tính chất góc ngoài của tam giác.
Biết vận dụng định nghĩa, định lý trong bài để tính số đo góc của tam giác, giải một số bài tập.
Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và khả năng suy luận của học sinh.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, bảng phụ, bút dạ, phấn màu.
HS: Thước thẳng, thước đo góc.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Ghi bảng
Hoạt động 1: KIỂM TRA
GV nêu câu hỏi:
1) Phát biểu định lý về tổng ba góc của tam giác?
2) Áp dụng định lý tổng ba góc của tam giác em hãy cho biết số đo x; y trên trên các hình vẽ sau:
HS1: - Phát biểu định lý tổng ba góc của tam giác.
Sau khi học sinh tìm được các giá trị x; y của bài toán GV giới thiệu:
-Tam giác ABC có ba góc đều nhọn người ta gọi là tam giác nhọn.
-Tam giác EFM có một góc bằng 900 người ta gọi là tam giác vuông.
- Tam giác KQR có một góc tù người ta gọi là tam giác tù.
Qua đây chúng ta có khái niệm về tam giác nhọn, tam giác vuông, tam giác tù. Đối với tam giác vuông, áp dụng định lý tổng ba góc ta thấy nó còn có tính chất về góc như thế nào?
- Giải bài tập 2(a)
Theo định lý tổng ba góc của tam giác ta có:
D ABC: x = 1800 – (650 + 720)
x = 1800 - 1370 = 430
HS2: Giải bài tập 2 (b, c)
D EFM: y = 1800 – (900 + 560)
y = 1800 - 1460 = 340
D KQR: x = 1800 – (410 + 360)
x = 1800 - 770 = 1030
Hoạt động 2: ÁP DỤNG VÀO TAM GIÁC VUÔNG
- GV yêu cầu HS đọc định nghĩa tam giác vuông trong SGK trang 107
GV: Tam giác ABC có (=900) ta nói tam giác ABC vuông tại A.
AB; AC gọi là cạnh góc vuông BC (cạnh đối diện với góc vuông gọi là cạnh huyền.
GV yêu cầu: Vẽ tam giác DEF(=90o) chỉ rõ cạnh góc vuông, cạnh huyền?
-Lưu ý học sinh ký hiệu góc vuông trên hình vẽ.
+ 1 HS đại diện đọc to định nghĩa tam giác vuông trang 107.
C
A
B
+ HS vẽ tam giác vuông ABC ( = 900)
+ = 900
DE, EF: cạnh góc vuông
DF: cạnh huyền
GV hỏi: Hãy tính +
GV hỏi tiếp: - Từ kết quả này ta có kết luận gì?
- Hai góc có tổng số đo bằng 900 là hai góc như thế nào?
- Ta có định lý sau:
“Trong một tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau”.
+ 1 HS tính + và giải thích.
+ + = 900 vì theo định lý tổng ba góc của tam giác ta có:
+ + = 1800
Þ += 900
mà = 900 (gt)
+ Trong tam giác vuông hai góc nhọn có tổng số đo bằng 900.
+ Hai góc có tổng số đo bằng 900 là hai góc phụ nhau.
+ 1 HS đọc định lý về góc tam giác vuông SGK trang 107.
HS khác nhắc lại định lý
HS khác nhắc lại định lý.
Hoạt động 3: GÓC NGOÀI CỦA TAM GIÁC
* Giáo viên vẽ góc ACx (như hình) và nói: Góc ACx như trên hình vẽ gọi là góc ngoài tại đỉnh C của tam giác ABC.
- Góc ACx có vị trí như thế nào đối với góc C của D ABC?
- Vậy góc ngoài của một tam giác là góc như thế nào, em hãy đọc ĐN trong SGK, trang 107.
* GV yêu cầu vẽ góc ngoài tại đỉnh B của D ABC: ABy; góc ngoài tại đỉnh A của D ABC: CAt
* GV nói: ACx, BAx, CAt là các góc ngoài của D ABC, các góc A, B, C của D ABC còn gọi là góc trong.
* GV hỏi: Áp dụng các định lý đã học hãy so sánh ACx và + ?
* GV nói: ACx = +
mà và là hai góc trong không kề với góc ngoài ACx, vậy ta có định lý nào về tính chất góc ngoài của tam giác?
GV: Nhấn mạnh lại nội dung định lý
+ Hãy so sánh ACx và ; ACx và ?
Giải thích?
GV: Như vậy góc ngoài của tam giác có số đo như thế nào so với mỗi góc trong không kề với nó.
GV hỏi: Quan sát hình vẽ, cho biết góc ABy lớn hơn những góc nào của tam giác ABC?
- Góc ACx kề bù với góc C của D ABC.
- 1 HS đọc ĐN, cả lớp theo dõi và ghi bài.
- 1 HS thực hiện trên bảng toàn lớp vẽ vào vở ABy; CAt
HS: ACx = +
Vì + + = 1800 (ĐL tổng ba góc của tam giác).
ACx + = 1800 (Tính chất hai góc kề bù) Þ ACx = +
HS trả lời:
Nhận xét: Mỗi góc ngoài của một tam giác bằng tổng của hai góc trong không kề với nó.
HS ghi bài và đọc định lý:
- HS: ACx > ; ACx >
- Theo định lý về tính chất góc ngoài của tam giác ta có:
ACx = +
Þ ACx >
Mà > 0
Tương tự ta có ACx >
HS trả lời: Góc ngoài của tam giác ngoài lớn hơn mỗi góc trong không kề với nó.
- ABy > ; ABy >
Hoạt động 4: LUYỆN TẬP CỦNG CỐ
Bài 1: a) Đọc tên các tam giác vuông trong các hình sau, chỉ rõ vuông tại đâu? (Nếu có)
b) Tìm các giá trị x; y trên các hình
Hình 1
Hình 2
Bài 2:(Bài 3a trang 108
SGK)
Cho hình vẽ.
Hãy so sánh BIK và BAK
HS trả lời: Hình 1
a) Tam giác vuông ABC vuông tại A Tam giác vuông AHB vuông tại H Tam giác vuông AHC vuông tại H
b) D ABH: x = 900 - 500 = 400
D ABC: y = 900 -
y = 900 - 500 = 400
Hình 2:
a) Hình 2 không có tam giác nào vuông.
b) x = 430 - 700 = 1130 (Theo định lý về tính chất góc ngoài tam giác).
y = 1800 – (430 + 1130)
y = 240
HS: Ta có là góc ngoài tam giác ABI Þ BIK > BAK (theo nhận xét rút ra từ tính chất góc ngoài tam giác).
Hoạt động 5: DẶN DÒ
* Nắm vững các định nghĩa, các định lý đã học trong bài.
*Làm tốt các bài tập: 3(b); 4; 5; 6 trang 108 SGK.
3; 5; 6 trang 98 SBT.
Ngày soạn: 28/10/2008
Tiết 19:
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU
Qua các bài tập và các câu hỏi kiểm tra, củng cố, khắc sâu kiến thức về:
+ Tổng ba gĩc của một tam giác bằng 1800.
+ Trong tam giác vuơng hai gĩc nhọn cĩ tổng số đo bằng 900.
+ Định nghĩa gĩc ngồi, định lý về tính chất gĩc ngồi của tam giác.
- Rèn kĩ năng tính số đo các gĩc.
- Rèn kĩ năng suy luận.
B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề
C.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Thước thẳng, thước đo gĩc, bảng phụ, bút dạ viết đầu bài hoặc vẽ hình trước một số bài tập.
HS: Thước thẳng, compa.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: KIỂM TRA
Câu hỏi cho HS1
a) Nêu định lý về tổng ba gĩc của một tam giác?
b) Chữa bài tập 2 trang 108 SGK
Câu hỏi cho HS2:
a) Vẽ D ABC kéo dài cạnh BC về hai phía, chỉ ra gĩc ngồi tại đỉnh B; đỉnh C?
b) Theo định lý về tính chất gĩc ngồi của tam giác thì gĩc ngồi tại đỉnh B; dỉnh C bằng tổng những gĩc nào? lớn hơn những gĩc nào của D ABC
Bài tập 2 SGK. (Hình vẽ và giả thiết, kết luận GV chuẩn bị sẵn).
GT
D ABC
= 800; = 300
Phân giác AD (D Ỵ BC)
KL
ADC? ADB?
Xét D ABC: + + = 1800
+ 800 + 300 = 1800
+1800 - 1100 = 700
AD là phân giác của
Þ = =
Þ = = = 350
Xét D ABD:
+ + ABD = 1800 (theo ĐL Tổng ba gĩc của tam giác ).
800 + 350 + ADB = 1800
ADB = 1800 – 1150 = 650
ADB kề bù với ADC
Þ ADC + ADB = 1800
ADC = 1800 – ADB =
= 1800 – 650 = 1150
Gĩc ngồi tại đỉnh B là gĩc B2, gĩc ngồi tại đỉnh C là gĩc C2.
Theo định lý:
= +
= +
> ; >
> ; >
- Hai HS đại diện lớp nhận xét, đánh giá cho điểm 2 bạn lên bảng.
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP BÀI TẬP
Bài 1 (Bài 6 SGK) với hình 55; 57; 58. Tìm số đo x trong các hình.
GV đưa từng hình (trên bảng phụ) mỗi hình cho HS quan sát, suy nghĩ trong 1 phút rồi trả lời miệng.
+ Tìm giá trị x trong hình 55 như thế nào?
GV ghi lại cách tính x.
* GV: Nêu cách tính x trong hình 57?
* GV: đưa câu hỏi bổ sung: Tính
Hình 58
Bài 2:
Cho hình vẽ
a) Mơ tả hình vẽ
b) Tìm các cặp gĩc phụ nhau trong hình vẽ.
c) Tìm các cặp gĩc nhọn bằng nhau trong hình vẽ.
Cách 1:
D vuơng AHI ( = 900)
Þ 400 + = 900 (ĐL)
D vuơng BKI ( = 900) Þ x = 400
Þ x + = 900 (ĐL)
mà = (đối đỉnh)
Cách 2:
D AHI: + 900 + = 1800
D BKI: x + 900 + = 1800
= (đối đỉnh)
Þ x = = 400
Theo hình vẽ cho:
D MNI cĩ = 900
Þ + 600 = 900
= 900 - 600 = 300
D MNP cĩ = 900 hay
+ x = 900
300 + x = 900
x = 600
Xét D vuơng MNP cĩ:
+ = 900
600 + = 900
= 900 - 600 = 300
Hình 58
D AHE cĩ = 900
Þ + = 900 (ĐL)
Þ 550 + = 900
Þ = 900 - 550 = 350
x = HBK
Xét D BKE cĩ gĩc HBK là gĩc ngồi D BKE
Þ HBK = + = 900 + 350
x = 1250.
a) Cho tam giác vuơng ABC ( = 1v) và đường cao AH (H Ỵ BC)
b) Các cặp gĩc phụ nhau:
và
và
và
và
c) Các gĩc nhọn bằng nhau
= (vì cùng phụ với )
= (vì cùng phụ với )
Hoạt động 3: LUYỆN TẬP BÀI TẬP CĨ VẼ HÌNH
Bài 3 (Bài 8 SGK)
* GV vừa vẽ hình vừa hướng dẫn HS vẽ hình theo đầu bài cho
* GV yêu cầu 1 HS viết GT, KL?
* Quan sát hình vẽ, dựa vào cách nào để chứng minh Ax // BC?
HS: Để chứng minh Ax // BC cần chỉ ra Ax và BC hợp với cát tuyến AB tạo ra hai gĩc sole trong hoặc hai gĩc đồng vị bằng nhau. (Theo ĐL)
GV: Hãy chứng minh cụ thể
GV: hoặc = = 400 là hai gĩc đồng vị bằng nhau Þ Ax // BC
1 HS đọc to đề bài trong SGK
GT
D ABC: = = 400
Ax là phân giác gĩc ngồi tại A
KL
Ax // BC
Theo đầu bài ta cĩ:
D ABC: = = 400 (gt) (1)
yAB = + = 400 + 400 = 800
(theo định lý gĩc ngồi của D)
Ax là tia phân giác của yAB
Þ = =
= = 400 (2)
Từ (1) và (2) Þ = = 400
Mà và ở vị trí sole trong
Þ tia Ax // BC (theo ĐL về hai đường thẳng song song)
Hoạt động 4: BÀI TẬP CĨ ỨNG DỤNG THỰC TẾ
Bài 4 (Bài 9 SGK) (Hình vẽ sẵn ở bảng phụ)
* GV phân tích đề cho HS, chỉ rõ hình biểu diễn mặt cắt ngang của con đê, mặt nghiêng của con đê, ABC = 320 yêu cầu tính gĩc nhọn MOP tạo bởi mặt nghiêng của con đê với phương nằm ngang, người ta dùng dụng cụ là thước chữ T và thước đo gĩc, dây dọi BC đặt như hình vẽ.
- GV: Hãy nêu cách tính gĩc MOP?
Theo hình vẽ:
D ABC cĩ = 900; ABC = 320
D COD cĩ = 900
mà BCA = DCO (đối đỉnh)
Þ COD = ABC = 320 (cùng phụ với hai gĩc bằng nhau)
hay MOP = 320
Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Về nhà học thuộc, hiểu kĩ về định lý tổng các gĩc của tam giác, định lý gĩc ngồi của tam giác, định nghĩa, định lý về tam giác vuơng trong §1.
- Luyện giải các bài tập áp dụng các ĐL trên.Bài tập: 14; 15; 16; 17; 18 SBT.
------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:1/11/2008
Tiết 20: §2 HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU
A. MỤC TIÊU
Học sinh hiểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau biết viết ký hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác theo quy ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự.
Biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các gĩc bằng nhau.
Rèn luyện khả năng phán đốn, nhận xét.
B.PHƯƠNG PHÁP:Nêu vấn đề
C.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Thước thẳng, compa, phấn màu, bảng phụ ghi bài tập.
HS: Thước thẳng, compa, thước đo độ.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: KIỂM TRA
1 HS lên bảng thực hiện đo các cạnh và gĩc của hai tam giác.
Hãy dùng thước chia khoảng và thước đo gĩc để kiểm nghiệm rằng trên hình ta cĩ:
AB =A’B’, AC = A’C’, BC = B’C’
= , = , =
GV yêu cầu HS khác lên đo kiểm tra.
HS khác lên đo lại:
HS nhận xét bài làm của bạn
GV nhận xét cho điểm.
Hai tam giác ABC và A’B’C’ như vậy được gọi là hai tam giác bằng nhau ® bài học.
Cho hai tam giác ABC và A’B’C’
A
B
C
A’
B’
C’
Ghi kết quả:
AB = ; BC = ; AC =
A’B’ = ; B’C’ = ; A’C’ =
= ; = ; =
Hoạt động 2: 1) ĐỊNH NGHĨA
* D ABC và D A’B’C’ trên cĩ mấy yếu tố bằng nhau? mấy yếu tố về cạnh? mấy yếu tố về gĩc?
- HS: D ABC và D A’B’C’ trên cĩ 6 yếu tố bằng nhau, 3 yếu tố về cạnh, 3 yếu tố về gĩc.
GV ghi bảng: D ABC và D A’B’C’ cĩ AB =A’B’,AC = A’C’,BC = B’C’
= , = , = Þ D ABC và D A’B’C’ là hai tam giác bằng nhau.
* GV giới thiệu đỉnh tương ứng với đỉnh A là đỉnh A’.
- GV yêu cầu HS tìm đỉnh tương ứng với đỉnh B? đỉnh C?
- GV giới thiệu gĩc tương ứng với gĩc A là gĩc A’. Tìm gĩc tương ứng với gĩc B? gĩc C?
- Giới thiệu cạnh tương ứng với cạnh AB là cạnh A’B’.
Tìm cạnh tương ứng với cạnh AC, BC?
* GV hỏi:
Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác như thế nào?
D ABC và D A’B’C’ cĩ
AB =A’B’,AC = A’C’,BC = B’C’
= , = , =
Þ D ABC và D A’B’C’ là hai tam giác bằng nhau.
* Hai đỉnh A và A’; B và B’; C và C’ gọi là hai đỉnh tương ứng.
* Hai gĩc
và , và , và
gọi là hai gĩc tương ứng.
* Hai cạnh AB và A’B’, AC và A’C’, BC và B’C’ gọi là hai cạnh tương ứng.
HS trả lời:
**Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác cĩ các cạnh tương ứng bằng nhau, các gĩc tương ứng bằng nhau.
Hoạt động 3: 2) KÍ HIỆU
* Ngồi việc dùng lời định nghĩa hai tam giác bằng nhau cĩ thể dùng ký hiệu để chỉ sự bằng nhau của hai tam giác.
GV ghi:
D ABC = D A’B’C’ nếu
GV yêu cầu HS đọc SGK mục 2 “Kí hiệu” trang 110.
AB =A’B’,AC = A’C’,BC = B’C’
= , = , =
GV nhấn mạnh:
Người ta qui ước khi kí hiệu sự bằng nhau của hai tam giác, các chữ cái chỉ tên các đỉnh tương ứng được viết theo cùng thứ tự.
- Cho HS làm ?2
(Đưa ?2 lên bảng phụ)
- Cho HS làm tiếp ?3
(Đưa ?3 lên bảng phụ)
Cho D ABC = D DEF thì tương ứng với gĩc nào? Cạnh BC tương ứng với cạnh nào? Hãy tính của D ABC. Từ đĩ tìm số đo .
ài 2: Các câu sau đúng hay sai. (Màn hình).
1) Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác cĩ sáu cạnh bằng nhau, sáu gĩc bằng nhau.
2) Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác cĩ các cạnh bằng nhau, các gĩc bằng nhau.
3) Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác cĩ diện tích bằng nhau.
GV cĩ thể đưa phản ví dụ cho mỗi câu sai.
Bài 3: Cho D XEF = D MNP
XE 3 cm; XF = 4 cm; NP = 3, 5 cm
Tính chu vi mỗi tam giác.
* Đầu bài cho gì, hỏi gì? Cách tính như thế nào?
?2
a) D ABC = D MNP
b) Đỉnh tương ứng với đỉnh A là Đỉnh M.
Gĩc tương ứng với gĩc N là gĩc B.
Cạnh tương ứng với cạnh AC là cạnh MP.
c) D ACB = D MPN
AC = MP
=
?3 tương ứng với .
Cạnh BC tương ứng với cạnh EF.
Xét D ABC cĩ:
+ + = 1800 (định lý tổng ba gĩc của D)
+ 700 + 500 1800
Þ = 1800 - 1200 = 600
Þ = = 600
Sai
Sai
Sai
D XEF = D MNP (gt)
Þ XE = MN; XF = MP; EF = NP
mà XE = 3 cm; XF = 4 cm;
NP = 3, 5 cm
Þ EF = 3, 5 cm
MN = 3 cm
MP = 4 cm
Chu vi D XEF = XE + XF + EF
= 3 + 4 + 3, 5 = 10,5 cm
Chu vi D MNP = MN + NP + MP
= 3 + 3, 5 + 4 = 10,5 cm
Hoạt động 4: DẶN DỊ
- Học thuộc, hiểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau.
- Biết viết lí hiệu 2 tam giác bằng nhau một cách chính xác.
Làm các bài tập: 11; 12; 13; 14 trang 112 SGK.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 3/11/2008
Tiết 21: LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU
Rèn kĩ năng áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để nhận biết hai tam giác bằng nhau, từ 2 tam giác bằng nhau chỉ ra các gĩc tương ứng các cạnh tương ứng bằng nhau.
Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong tốn học.
B.PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề
C.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Thước thẳng, compa, bảng phụ, bút dạ.
HS: Thước thẳng.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: KIỂM TRA
HS1: - Định nghĩa hai tam giác bằng nhau.
2 HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập.
-Bài tập:
HS1 – Nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau.
Cho D EFX = D MNK như hình vẽ.
Hãy tìm số đo các yếu tố cịn lại của hai tam giác?
HS2: Chữa bài tập 12 SGK Tr 112.
(Đưa đề bài lên màn hình)
Bài tập: Ta cĩ:
D EFX = D MNK (theo gt)
Þ EF=MN; EX = MK; FX = NK
= ; = ; = (theo định nghĩa hai tam giác bằng nhau).
Mà EF = 2,2; FX = 4; MK = 3,3
= 900; = 550
Þ MN = 2,2; EX = 3,3; NK = 4
= 900; = 550
= = 900 - 550 = 350
- 1HS nhận xét trả lời của bạn và đánh giá qua điểm số.
HS2 làm:
D ABC = D HIK
AB = HI; BC =IK
Þ
=
(theo định nghãi hai tm giác bằng nhau) mà AB = 2 cm; BC=4cm; =400 suy ra D HIK: HI=2 cm; IK=4cm; =400
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP CỦNG CỐ
Bài tập 1: Điền tiếp vào dấu … để được câu đúng.
1) D ABC = D C1A1B1 thì ……
1) D ABC = D C1A1B1 thì
AB=C1A1; AC = C1B1; BC = A1B1
= ; = ; =
2) D A’B’C’ và D ABC cĩ
A’B’ = AB; A’C’ = AC; B’C’ = BC
= ; = ; = thì …
2) D A’B’C’ và D ABC cĩ
A’B’=AB; A’C’ = AC; B’C’ = BC
= ; = ; =
thì D A’B’C’= D ABC
3) D NMK và D ABC cĩ
NM = AC
NK = AB; MK = BC
= ; = ; = thì …
3) D NMK và D ABC cĩ
NM = AC; NK = AB; MK = BC
= ; = ; =
thì D NMK = D ACB
Bài tập 2
Cho D DKE cĩ DK = KE = DE = 5cm và D DKE = D BCO. Tính tổng chu vi hai tam giác đĩ?
- Muốn tính tổng chu vi hai tam giác trước hết ta cần chỉ ra gì?
Ta cĩ D DKE = D BCO (gt)
Þ DK = BC
DE = BO và KE = CO (theo ĐN)
Mà DK = KE = DE = 5(cm)
Vậy BC = BO = CO = 5 (cm)
Þ Chu vi D DKE + Chu vi D BCO = 3. DK + 3.BC = 3. 5 + 3. 5 = 30 (cm).
Bài 3: Cho các hình vẽ sau hãy chỉ ra các tam giác bằng nhau trong mỗi hình.
Hình 1
Hình 2
Hình 1: D ABC = D A’B’C’ (theo định nghĩa)
Vì AB = A’B’; AC = A’C’; BC = B’C’
= , = , =
Hình 2: Hai tam giác khơng bằng nhau.
Hình 3
Hình 3: D ACB = DBDA
vì AC = BD; CB = DA; AB = BA
= ; CBA = DAB; CAB = DBA
Hình 4
Hình 4: D AHB = D AHC
vì AB = AC; BH = HC; cạnh AH chung.
= ; = ; =
Bài 4 (bài 14 trang 112 SGK)
(GV đưa đề bài lên màn hình)
Hãy tìm các điểm tương ứng của hai tam giác?
Đỉnh B tương ứng với đỉnh K.
Đỉnh A tương ứng với đỉnh I.
Đỉnh C tương ứng với đỉnh H.
D ABC = D IKH
GV nêu câu hỏi củng cố:
- Định nghĩa hai tam giác bằng nhau.
- Khi viết kí hiệu về hai tam giác bằng nhau phải chú ý điều gì?
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Bài tập số 22, 23, 24, 25, 26, trang 100, 101 SBT
Ngày soạn:5/11/2008
Tiết 22 §3 TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT
CỦA TAM GIÁC CẠNH- CẠNH- CẠNH (C.C.C)
A. MỤC TIÊU
Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh- cạnh- cạnh của hai tam giác.
Biết cách vẽ một tam giác biết ba cạnh của nĩ. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh- cạnh- cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đĩ suy ra các gĩc tương ứng bằng nhau.
Rèn kĩ năng sử dụng dụng cụ, rèn tính cẩn thận và chính xác trong vẽ hình. Biết trình bày bài tốn chứng minh hai tam giác bằng nhau.
B.PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề
C.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Thước thẳng, compa, thước đo gĩc, một khung hình dạng (như hình 75 trang 116) để giới thiệu mục cĩ thể em chưa biết, bảng phụ ghi đầu bài, hình vẽ của một số bài tập.
HS: Thước thẳng, compa, thước đo gĩc.
Ơn lại cách vẽ tam giác biết 3 cạnh (ở lớp 6)
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
Hoạt hộng 1: KIỂM TRA VÀ ĐẶT VẤN ĐỀ
* Kiểm tra
1) Nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau?
* Để kiểm tra xem hai tam giác đĩ cĩ bằng nhau hay khơng ta kiểm tra những điều kiện gì?
GV Đặt vấn đề: Khi định nghĩa hai tam giác bằng nhau, ta nêu ra sáu điều kiện bằng nhau (3 điều kiện về cạnh, 3 điều kiện về gĩc).
Trong bài học hơm nay ta sẽ thấy, chỉ cần cĩ ba điều kiện: 3 cạnh bằng nhau từng đơi một cũng cĩ thể nhận biết được hai tam giác bằng nhau.
Þ Bài học: …………
Trước khi xem xét về trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác ta cùng nhau ơn tập: cách vẽ một tam giác khi biết 3 cạnh trước.
Hoạt động 2: VẼ TAM GIÁC BIẾT BA CẠNH
Xét bài tốn 1
Vẽ D ABC biết AB = 2 cm;
BC = 4 cm; AC = 3 cm
* 1 HS đọc lại bài tốn
* HS khác nêu cách vẽ.
Sau đĩ thực hành vẽ trên bảng.
Cả lớp vẽ vào vở.
GV ghi cách vẽ lên bảng:
* GV yêu cầu 1 HS nêu lại cách vẽ.
- Vẽ một trong ba cạnh đã cho chẳng hạn vẽ cạnh BC = 4 cm.
- Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC vẽ các cung trịn (B;2cm) và (C;3cm).
- Hai cung trịn trên cắt nhau tại A.
- Vẽ đoạn thẳng AB; AC được D ABC
Bài tốn 2:
Cho D ABC như hình vẽ. Hãy
a) Vẽ D A’B’C’ mà A’B’ = AB
B’C’ = BC; A’C’ = AC
a) Đo và so sánh các gĩc
và ; và ; và em cĩ nhận xét gì về hai tam giác này?
= =
= =
= =
= ; = ; =
Þ D A’B’C’ = D ABC vì cĩ 3 cạnh bằng nhau, 3
File đính kèm:
- tu 17 25.doc