Giáo án Hình học 7 - Tuần 10

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:HS hiểu được định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, biết viết kí hiệu về sự bằng nhau của 2 tam giác theo qui ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự.

2. Kỹ năng: Biết sử dụng định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, các góc bằng nhau.Rèn luyện khả năng phán đoán, nhận xét.

3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.

II. Chuẩn bị:

- GV: Thước thẳng, thước đo góc,bảng phụ 2 tam giác của hình 60.

- HS: Thước thẳng, thước đo góc.

III. Tiến trình lên lớp:

1. Ổn định lớp (1’).

2. Kiểm tra bài cũ (4’)

Đề bài: Gv:Treo bảng phụ hình vẽ 60

Hs1: Dùng thước thẳng và thước đo góc đo các cạnh và các góc của tam giác ABC

Hs2: Dùng thước thẳng và thước đo góc đo các cạnh và các góc của tam giác A’B’C’

3. Bài mới:

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1129 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 7 - Tuần 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15-10-2013 Tuần 10 - Tiết 20 §2. HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:HS hiểu được định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, biết viết kí hiệu về sự bằng nhau của 2 tam giác theo qui ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự. 2. Kỹ năng: Biết sử dụng định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, các góc bằng nhau.Rèn luyện khả năng phán đoán, nhận xét. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, thước đo góc,bảng phụ 2 tam giác của hình 60. HS: Thước thẳng, thước đo góc. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ (4’) Đề bài: Gv:Treo bảng phụ hình vẽ 60 Hs1: Dùng thước thẳng và thước đo góc đo các cạnh và các góc của tam giác ABC Hs2: Dùng thước thẳng và thước đo góc đo các cạnh và các góc của tam giác A’B’C’ 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Gv: Quay trở lại bài kiểm tra: 2 tam giác ABC và A’B’C’ như vậy gọi là 2 tam giác bằng nhau. ? DABC và DA’B’C’ có những yếu tố nào bằng nhau. Hs:… Gv: Ghi bảng, HS ghi bài. Gv: Giới thiệu hai đỉnh A và A’ là hai đỉnh tương ứng. ? Tìm các đỉnh tương ứng với đỉnh B, C Hs:Đứng tại chỗ trả lời. Gv: Giới thiệu góc tương ứng với ÐA làÐA’. ? Tìm các góc tương ứng với góc ÐB và ÐC Hs: Đứng tại chỗ trả lời. - Tương tự với các cạnh tương ứng. ? Hai tam giác bằng nhau là 2 tam giác như thế nào . Hs: Suy nghĩ trả lời (2 HS phát biểu) - Ngoài việc dùng lời để định nghĩa 2 tam giác ta cần dùng kí hiệu để chỉ sự bằng nhau của 2 tam giác - Yêu cầu HS nghiên cứu phần 2 ? Nêu qui ước khi kí hiệu sự bằng nhau của 2 tam giác Hs: Các đỉnh tương ứng được viết theo cùng thứ tự Gv: chốt lại và ghi bảng. ?2 Yêu cầu HS làm ?2 - Cả lớp làm bài - 1 HS đứng tại chỗ làm câu a, b - 1 HS lên bảng làm câu c - Yêu cầu HS thảo luận nhòm ?3 - Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm lên trình bày - Lớp nhận xét đánh giá. 1. Định nghĩa DABC và DA’B’C’ có: AB = A’B’, AC = A’C’, BC = B’C’ ÐA=ÐA’, ÐB=ÐB’, ÐC=ÐC’ ÞDABC và DA’B’C’ là 2 D bằng nhau - A và A’gọi là hai đỉnh tương ứng; - B và B’… - C và C’ … - ÐA và ÐA’ gọi là 2 góc tương ứng; - ÐB và ÐB’… -ÐC và ÐC’… - AB và A’B’ gọi là 2 cạnh tương ứng; - BC và B’C’… - AC và A’C’… * Định nghĩa 2. Kí hiệu DABC=DA’B’C’ nếu: AB = A’B’, BC = B’C’, AC = A’C’ ÐA=ÐA’, ÐB=ÐB’, ÐC=ÐC’ ?2 a) DABC = DMNP b) Đỉnh tương ứng với đỉnh A là M Góc tương ứng với góc N là góc B Cạnh tương ứng với cạnh AC là MP c) DACB = DMPN AC = MP;ÐB=ÐN ?3 Góc D tương ứng với góc A Cạnh BC tương ứng với cạnh EF Xét DABC theo định lí tổng 3 góc của một tam giác ÞÐA+ÐB+ÐC = 1800. ÞÐA = 1800 – (ÐB+ÐC) = 1800 – 1200 = 600. ÞÐD = ÐA = 600. BC = EF = 3 (cm) 4. Củng cố: Bài tập 10 SGK/111 AB=MI, AC=IN, BC=MN ÐA=ÐI, ÐC=ÐN, ÐB=ÐM DABC = DIMN vì QR=RQ, QP=RH, RP=QH ÐQ=ÐR, ÐP=ÐH DQRP = DRQH vì 5. Dặn dò: Học bài và làm bài tập 11, 12, 13, 14 SGK/112 IV. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 15-10-2013 Tiết 20 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Từ 2 tam giác bằng nhau chỉ ra các góc bằng nhau, các cạnh bằng nhau. 2. Kỹ năng:Rèn luyện kĩ năng áp dụng định nghĩa 2 tam giác bằng nhau để nhận biết ra hai tam giác bằng nhau, ghi kí hiệu tam giác bằng nhau. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: GV: Sách giáo khoa, thước thẳng, Êke, thước đo góc, Compa. HS: Sách giáo khoa, thước thẳng, Êke, thước đo góc, Compa. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ (4’) Hs1: Phát biểu định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, ghi bằng kí hiệu. Hs2: Làm bài tập 11SGK/112 Cho DABC = DHIK. a) Tìm cạnh tương ứng với cạnh BC. Tìm góc tương ứng với góc H. b) Tìm các cạnh bằng nhau, tìm các góc bằng nhau 3. Luyện tập: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Bài tập 12 - Yêu cầu HS làm bài tập 12 - HS đọc đề bài ? Viết các cạnh tương ứng, so sánh các cạnh tương ứng đó. - 1 HS lên bảng làm ? Viết các góc tương ứng. - Cả lớp làm bài và nhận xét bài làm của bạn. Bài tập 13 - Cả lớp thảo luận nhóm - Đại diện nhóm lên bảng trình bày. - Nhóm khác nhận xét. ? Có nhận xét gì về chu vi của hai tam giác bằng nhau - HS: Nếu 2 tam giác bằng nhau thì chu vi của chúng bằng nhau. Bài tập 14 ? Đọc đề bài 14 - 2 HS đọc đề bài. ? Bài toán yêu cầu làm gì. - HS Viết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau ? Để viết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau ta phải xét các điều kiện nào. - Xét các cạnh tương ứng, các góc tương ứng. ? Tìm các đỉnh tương ứng của hai tam giác. Bài tập 12 SGK/112 DABC = DHID ® (theo định nghĩa 2 tam giác bằng nhau) Mà AB = 2cm; BC = 4cm; ®DHIK = 2cm, IK = 4cm, Bài tập 13 SGK/112 Vì DABC = DDEF ® ®DABC có: AB = 4cm, BC = 6cm, AC = 5cm DDEF có: DE = 4cm, EF =6cm, DF = 5cm Chu vi của DABC là AB+BC+AC=4+6+5=15cm Chu vi của DDEF là DE + EF + DF = 4 + 6 + 5 =15cm Bài tập 14 SGK/112 Các đỉnh tương ứng của hai tam giác là: + Đỉnh A tương ứng với đỉnh K + Đỉnh B tương ứng với đỉnh I + Đỉnh C tương ứng với đỉnh H Vậy DABC = DKIH BS lớp 7A Bài 23 SBT/100: Cho DABC = DDEF. Biết =550, =750. Tính các góc còn lại của mỗi tam giác. Bài 23 SBT/100: Ta có: DABC = DDEF => == 550 ( hai góc tương ứng) = = 750 ( hai góc tương ứng) Mà: ++ = 1800 (Tổng ba góc của DABC) => = 600 Mà DABC =D DEF =>= = 600 ( hai góc tương ứng) Bài 22 SBT/100 Cho DABC = DDMN. a) Viết đẳng thức trên dưới dạng một vài đẳng thức khác? b) Cho AB=3cm, AC=4cm, MN=6cm. Tính chu vi mỗi tam giác nói trên Bài 22 SBT/100 a) DABC = DDMN hay DACB = DDNM ; DBAC = DMDN ; DBCA = DMND ; DCAB = DNDM; DCBA = DNMD b) DABC = DDMN => AB = DM = 3cm (hai cạnh tương ứng) AC = DN = 4cm (hai cạnh tương ứng) BC = MN = 6cm (hai cạnh tương ứng) CVDABC = AB + AC + BC = 13cm CVDDMN = DM + DN + MN = 13cm 4. Củng cố: Hai tam giác bằng nhau là 2 tam giác có …………………. và ngược lại? Khi viết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau cần chú ý các đỉnh của 2 tam giác phải tương ứng với nhau. Để kiểm tra xem 2 tam giác bằng nhau ta phải kiểm tra 6 yếu tố: 3 yếu tố về cạnh (bằng nhau), và 3 yếu tố về góc (bằng nhau) 5. Dặn dò: Học bài và xem trước §3: “Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh-cạnh-cạnh (c-c-c)”. IV. Rút kinh nghiệm: KÍ DUYỆT TUẦN 10

File đính kèm:

  • docTUẦN 10- Oanh.doc
Giáo án liên quan