I) Mục tiêu :
ã HS nắn được định lý về tổng ba góc của một tam giác .
ã Biết vận dụng định lý trong bài để tính số đo các góc của một tam giác .
ã Có ý thức vận dụng các kiến thức được học vào các bài toán .
ã Phát huy trí lực của học sinh .
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
GV : Giáo án, thước thẳng, thước đo góc, bút dạ, giấy trong, đèn chiếu, một miến bìa hình tam giác (lớn), kéo cắt giấy
HS : Thước thẳng, thước đo góc, một miến bìa hình tam giác (nhỏ), kéo cắt giấy
III) Tiến trình dạy học :
58 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1088 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 17 đến tiết 46, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuàn 9 : tổng ba góc của tam giác Ngày soạn :
Tiết 17 : Ngày giảng :
I) Mục tiêu :
HS nắn được định lý về tổng ba góc của một tam giác .
Biết vận dụng định lý trong bài để tính số đo các góc của một tam giác .
Có ý thức vận dụng các kiến thức được học vào các bài toán .
Phát huy trí lực của học sinh .
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
GV : Giáo án, thước thẳng, thước đo góc, bút dạ, giấy trong, đèn chiếu, một miến bìa hình tam giác (lớn), kéo cắt giấy
HS : Thước thẳng, thước đo góc, một miến bìa hình tam giác (nhỏ), kéo cắt giấy
III) Tiến trình dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Phần ghi bảng
Hoạt động 1:
Kiểm tra và thực hành đo tổng ba góc của một tam giác
Yêu cầu :
Vẽ hai tam giác bất kỳ. Dùng thước đo góc đo các góc của mỗi tam giác ?
Tính tổng ba góc của mỗi tam giác ?
Em có nhận xét gì về các kết quả trên ?
* Giáo viên lấy thêm kết quả của một vài học sinh
Những em nào có chung nhận xét là “Tổng ba góc của tam giác bằng 180o ” ?
+ Thực hành cắt ghép ba góc của một tam giác
GV sử dụng một tấm bìa lớn
hình tam giác. Lần lượt tiến hành từng thao tác như SGK
Hãy nêu dự đóan về tổng ba góc của một tam giác ?
Bằng thực hành đo, ghép hình chúng ta có dự đoán . Tổng ba góc của tam giác bằng 180o . Đó là một định lý rất quan trọng của hịnh học . Hôm nay chúng ta sẽ học định lý đó.
Hoạt động 2:
I) Tổng ba góc của một tam giác
Bằng lập luận , em nào có thể chứng minh được định lý này ?
Hướng dẫn :
+ Vẽ tan giác ABC
+ Qua A kẻ đường thẳng xy song song với BC
+ Chỉ ra các góc bằng nhau trên hình ?
+ Tổng ba góc của tam giác ABC
bằng tổng ba góc nào trên hình ?
Và bằng bao nhiêu ?
Nhắc lại cách chứng minh định lý
Lưu ý:
Để cho gọn, ta gọi tổng số đo hai góc là tổng hai góc; tổng số đo ba góc là tổng ba góc. Cũng như vậy đối với hiệu hai góc
Hoạt động 3:
Củng cố :
- áp dụng định lý trên , ta có thể tìm số đo của một số góc trong tam giác ở một số bài tập (đề bài đưa lên màn hình máy chiếu)
* Bài 1: Cho biết số đo x, y trên các hình vẽ sau ?
* Các em đọc hình và suy nghĩ
Mỗi em lên làm một bài
K
P
41
Q R M N
Hình1 Hình 2
A E
x
B C F H
Hình 3 Hình4
Bài 2: ( bài 4 trang 98 SBT)
Hãy chọn giá trị đúng cua x trong các kết quả A: B; C; D và giải thích
A: 100o ; B : 70o ; C: 80o ; D: 90o
Các em sinh hoạt nhóm
Hai học sinh làm trên bảng, cả lớp làm trên vở
A M
B C N K
 = M =
B = N =
C = K =
Nhận xét :
A + B + C = 180o
M + N + K = 180o
Tất cả học sinh sử dụng tấm bìa hình tam giác đã chuẩn bị
Cắt ghép theo SGK
HS : Nhận xét
Tổng ba góc của một tam giác bằng 180o
Học sinh toàn lớp ghi bài: Vẽ hình và viết giả thiết kết luận
x A y
B C
GT ABC
KL A + B + C = 180o
HS nêu cách chứng minh
Chứng minh:
Qua A kẻ đường thẳng xy song song với BC
xy // BC B = A1 (1)
(hai góc so le trong )
xy // BC C = A2 (2)
(hai góc so le trong )
Từ (1) và (2) suy ra :
BAC + B + C = BAC + A1 + A2
= 180o
Các em làm bài tập vào vở tập
HS1: Hình 1:
y = 180o - ( 90o + 41o ) = 49o
( Theo ĐL tổng ba góc của tam giác )
HS2: Hình 2:
x = 180o - (120o + 32o ) = 28o
HS 3 : hình 3
x = 180o - ( 70o +57o ) = 53o
HS 4: Hình 4
H = 180o - ( 59o + 72o ) = 49o
x = 180o - H = 180o - 49o = 131o
( vì theo tính chất hai góc kề bù )
Tương tự : y = 180o -59o = 121o
Bài 2 :
O
I K
140o
130o
E F
Đáp án đúng kết quả D: x = 90o
Vì.........
I) Tổng ba góc của một tam giác
Định lý:
Tổng ba góc của một tam giác bằng 180o
x A y
B C
GT ABC
KL A + B + C = 180o
Chứng minh:
Qua A kẻ đường thẳng xy song song với BC
xy // BC B = A1 (1)
(hai góc so le trong )
xy // BC C = A2 (2)
(hai góc so le trong )
Từ (1) và (2) suy ra :
BAC + B + C = BAC + A1 + A2
= 180o
Bài tập về nhà: 1,2trang 108 SGK
Tuần 9 : tổng ba góc của tam giác (tt) Ngày soạn :
Tiết 18 : Ngày giảng :
I) Mục tiêu :
HS nắm được định nghĩa và tính chất về góc của tam giác vuông, định nghĩa và tính chất góc ngoài của tam giác.
Biết vận dụng định nghĩa, định lý trong bài đễ tính số đo góc của tam giác , giải một số bài tập
Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và khả năng suy luận của học sinh
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
GV: Giáo án , Thước thẳng, êke, thước đo góc, bảng phụ, phấn màu
HS : Thước thẳng, thước đo góc
III) Tiến trình dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Phần ghi bảng
C
B
(a)
650
720
x
R
(c)
410
360
x
(b)
M
F
E
y
900
560
Q
A
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
1) Phát biểu định lý về tổng ba góc của tam giác ?
2) áp dụng định lý tổng ba góc của tam giác em hãy cho biết số đo góc x, y trên các hình vẽ sau :
Các em vẽ hình, làm bài vào vở tập
Hoạt động 2:
áp dụng vào tam giác vuông
Một em đọc định nghĩa tam giác vuông trong SGK trang 107
GV : Tam giác ABC có (A = 900)
Ta nói tam giác ABC vuông tại A
* AB và AC gọi là các cạnh góc vuông, BC ( cạnh đối diện với góc vuông ) gọi là cạnh huyền
Hãy tính B + C = ?
Từ kết quả này ta có kết luận gì ?
Ta có định lý sau:
Trong một tam giác vuông , hai góc nhọn phụ nhau
Một em nhắc lại định lý ?
Hoạt động 3:
Góc ngoài của tam giác
GV: Góc Acx như trên hình vẽ gọi là góc ngoài tại đỉnh C của tam giác ABC
- Góc Acx có vị trí như thế nào đối với góc C của tam giác ABC?
- Vậy góc ngoài của tam giác là góc như thế nào ?
Em hãy đọc ĐN trong SGK / 107
* Một em hãy vẽ góc ngoài tại đỉnh B của ABC? Góc Aby
Góc ngoài tại đỉnh A của ABC:
Góc CAt
áp dụng các định lý đã học hãy so sánh Acx và A + B ?
* GV nói : Acx = A + B
mà A và B là hai góc trong không kề với góc ngoài Acx, vậy ta có định lý nào về tính chất góc ngoài của tam giác ?
GV nhấn mạnh lại nội dung định lý
Hãy so sánh Acx và A ?
Acx và B ?
Giải thích ?
Vậy góc ngoài của tam giác có số đo như thế nào so với mỗi góc trong không kề với nó ?
- Trên hình vẽ cho biết góc Aby lớn hơn những góc nào của tam giác ABC ?
Hoạt động : Luyện tập cũng cố
Bài 1 : a) Đọc tên các tam giác vuông trong hình sau, chỉ rõ vuông tại đâu ? ( nếu có)
A
x
500 y
B H C
b) Tìm các giá trị x ; y trên hình đó
Hoạt động 5 : Dặng dò
* Năm vững các định nghĩa , các định lí đã học trong bài
* Làm các bài tập : 3;4;5;6 trang 108 SGK
HS 1:
Tổng ba góc của một tam giác bằng 180o
Giải bài tập 2(a)
Theo định lý tổnh ba góc của tam giác ta có :
ABC có : A + B + C = 1800
650 + 720 + x = 1800
x = 1800 - (650 + 720 )
x = 1800 - 1370 = 430
HS 2: Giải bài tập 2(b;c)
EFM : y = 1800 - ( 900 +560)
y = 1800 - 1460 = 340
KQR : x = 1800 - (410 + 360)
x = 1800 - 770 = 1030
B + C = 900 vì theo định lý tổng ba góc của tam giác ta có:
+ Hai góc có tổng số đo bằng 900
là hai góc phụ nhau- Góc Acx kề bù với góc C của tam giác ABC- Một em đọc định nghĩa , cả lớp theo dõi và ghi bài 1 HS thực hiện trên bảng toàn lớp vẽ vào vở Aby; Cat
Theo định lý tổng ba góc của một tam giác ta có:
A + B + C = 1800
Và Acx + C = 1800
(Tính chất hai góc kề bù)
A + B + C = Acx + C
Acx = A + B
Nhận xét : Mỗi góc ngoài của một tam giác bằng tổng của hai góc trong không kề với nó
HS : Acx > A
Acx > B
Vì theo định lý về tính chất góc ngoài của tam giác ta có :
Tương tự ta có Acx > B*Góc ngoài của tam giác lớn hơn mỗi góc trong không kề với nó
* Aby > A : Aby > Ca ) Tam giác vuông ABC vuông tại A
Tam giác vuông AHB vuông tại H
Tam giác vuông AHC vuông tại H
b) ABH vuông tại H nên ta có
B + x = 900
500 + x = 900 x = 900 - 500 x = 400
ABC vuông tại A nên ta có :
B + C = 900
500 + y = 900
y = 900 - 500 = 400
Giải bài tập 2(a)
Theo định lý tổnh ba góc của tam giác ta có :
ABC có : A + B + C = 1800
650 + 720 + x = 1800
x = 1800 - (650 + 720 )
x = 1800 - 1370 = 430
HS 2: Giải bài tập 2(b;c)
EFM : y = 1800 - ( 900 +560)
y = 1800 - 1460 = 340
KQR : x = 1800 - (410 + 360)
x = 1800 - 770 = 1030
II)áp dụng vào tam giác vuông
Định nghĩa :
Tam giác vuông là tam giác có một góc vuông
B
A C
A=900:Ta nói ABCvuông tại A
AB và AC gọi là các cạnh góc vuông, BC gọi là cạnh huyền
Định lý : Trong một tam giác vuông , hai góc nhọn phụ nhau
ABC, A = 900 B + C = 900
III) Góc ngoài của tam giác
Định nghĩa: Góc ngoài của một tam giác là góc kề bù với một góc của tam giác ấy
A
B C x
Góc Acx là góc ngoài tại đỉnh C của tam giác ABC
Định lý về tính chất góc ngoài của tam giác
Mỗi góc ngoài của một tam giác bằng tổng của hai góc trong không kề với nó
Nhận xét :
Góc ngoài của tam giác lớn hơn mỗi góc trong không kề với nó
Acx > A ; Acx > B
Tuần 10 : Luyện tập Ngày soạn :
Tiết 19 : Ngày giảng :
I) Mục tiêu :
Qua các bài tập và các câu hỏi kiểm tra, củng cố khắc sâu kiến thức về:
+ Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800
+ Trong tam giác vuông
+ Định nghĩa góc ngoài, định lý về tính chất góc ngoài của tam giác .
- Rèn luyện kĩ năng tính số đo các góc
- Rèn luyện kĩ năng suy luận
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV : Giáo án , thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ viết đầu bài hoặc vẽ hình trước một số bài tập
GS : Thước thẳng , thước đo góc
III) Tiến trình dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HS1:
a) Nêu định lí về tổng ba góc của một tam giác ?
b) Chữa bài tập 2 trang 108 SGK
( Hình vẽ và giả thiết , kết luận GV chuẩn bị sẵn )
HS2:
a) Vẽ tam giác ABC kéo dài cạnh BC về hai phía, chỉ ra góc ngoài tại đỉnh B; đỉnh C ?
b) Theo định lí về tính chất góc ngoài của tam giác thì góc ngoài tại đỉnh B, đỉnh C bằng tổng những góc nào ? Lớn hơn những góc nào của ABC ?
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài tập 6 trang109 SGK
Tìm số đo x ở các hình 55,57,58 ?
(GV đưa hình trên bảng phụ)
Mỗi hình cho HS quan sát , suy nghĩ rồi trả lời
H
400 1 K
A I 2
B
Nêu cách tìm x trong hình 57 ?
M
1 x
600
N I P
Câu hỏi bổ sung : tính góc P ?
H
B
x
550
A K E
Hình 58
Bài 7 trang 109 SGK
GV đưa hình vẽ lên bảng phụ
Các em mô tả hình vẽ
a) Tìm các cặp góc phụ nhau trong hình vẽ ?
b) Tìm các cặp góc nhọn bằng nhau trong hình vẽ ?
Hoạt động 3: Luyện tập bài tập có vẽ hình
Bài 8 trang 109 SGK
GV vừa vẽ hình vừa hướng dẫn học sinh vẽ hình theo đề bài
y
x A
B C
GT ABC : B = C = 400
Ax là phân giác của góc ngoài tại A
KL Ax // BC
HS1:
a) Định tí: Tổng ba góc của một tam giác bằng 180o
b) Chữa bài tập 2 trang 108 SGK
A
ABC
1 2 GT B = 800 ; C = 300
P/ giácAD (DBC)
800 300
B D C KL ADC ? ADB ?
Xét ABC :
A + B + C = 1800
A + 800 + 300 = 1800
A = 1800 -1100 = 700
AD là phân giác của góc A nên ta có :
A1 = A2 = = = 350
Xét ABD :
B + A1 + ADB = 1800
(theo ĐL tổng ba góc của tam giác)
800 + 350 + ADB = 1800
ADB = 1800 - 1150 = 650
ADB kề bù với ADC
ADC + ADB = 1800 ADC = 1800 - ADB ADC = 1800 - 650 = 1150
HS2: A
2 1 1 2
B C
Góc ngoài tại đỉnh B là góc B2,góc ngoài tại đỉnh C là góc C2
Theo định lí về tính chất góc ngoài của tam giác ta có:
B2 = A + C1 ; C2 = A + B1
B2 > A ; B2 > C1
C2 > A ; C2 > B1
Bài tập 6 trang109 SGK
HS nêu cách tính x
Bài giải
AHI vuông tại H 400 + I1 = 900 (1)
BKI vuông tại K x + I2 = 900 (2)
Mà I1 = I2 ( Đối đỉnh)
x = 400
Theo hình 57 cho ta :
MNI có I = 900
M1 + 600 = 900
M1 = 900 - 600 = 300
MNP có M = 900
hay M1 + x = 900
300 + x = 900
x = 900 -300 = 600
Tam giác vuông MNP có :
N + P = 900
600 + P = 900
P = 900 - 600 = 300
Theo hình 58 cho ta :
AHE có H = 900
A + E = 900
550 + E = 900
E = 900 - 550 = 350
x = HBK
Xét BKE có góc HBK là góc ngoài BKE
HBK = K + E = 900 + 350
x = 1250
a) Các cặp góc phụ nhau : A
A1 và B
A2 và C 1 2
B và C
A1 và A2
Các góc nhọn bằng nhau
A1 = C B H C
( vì cùng phụ với A2 )
B = A2 ( Vì cùng phụ với A1)
Bài 8 trang 109 SGK
Theo đầu bài ta có :
ABC : B = C = 400 (gt ) (1)
yAB = B + C = 400 + 400 = 800
( theo định lí góc ngoài của tam giác)
Ax là tia phân giác của góc yAB
A1 = A2 = yAB : 2 = 800 : 2 = 400 (2)
Từ (1) và (2) B = A2 = 400
Mà B và A2 ở vị trí so le trong tia Ax // BC
Bài tập về nhà : 1418 SBT
Tuần 10 : Hai tam giác bằng nhau Ngày soạn :
Tiết 20 : Ngày giảng :
I) Mục tiêu :
Học sinh hiểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau biết viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác theo quy ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự
Biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau
II ) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
GV: Giáo án, thước thẳng, compa, phấn màu, bảng phụ ghi bài tập
HS : Thước thẳng , compa, thước đo độ
III) Tiến trình dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Phần ghi bảng
A’
B’
C’
C
B
A
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Cho hai tam giác ABC và A’B’C’
Hãy dùng thước chia khoảng và
Thước đo góc đễ kiểm nghiệm rằng trên hình ta có :
AB = A’B’, AC = A’C’,BC = B’C’
A = A’ , B = B’ , C = C’
Hai tam giác ABC và A’B’C’ như vậy được gọi là hai tam giác bàng nhau
Hoạt động 2: Định nghĩa
* ABC và A’B’C’trên có mấy yếu tố bằng nhau ? Mấy yếu tố về cạnh ? Mấy yếu tố về góc ?
- Đỉnh tương ứng với đỉnh A là đỉnh A’
Tìm đỉnh tương ứng vớiđỉnh B? đỉnh C?
Góc tương ứng với góc A là góc A’. Tìm góc tương ứng với góc B? Góc C?
Cạnh tương ứng với cạnh AB là cạnh A’B’
Tìm cạnh tương ứng với cạnh AC, BC?
Vậy hai tam giác bằng nhau là hai tam giác như thế nào?
Hoạt động 3 : Kí hiệu
Các em đọc mục 2 kí hiệu tr 110
Người ta quy ước khi kí hiệu sự bằng nhau của hai tam giác, các chữ cái chỉ tên các đỉnh tương ứng được viết theo cùng thứ tự
Các em làm ?2
( Đưa ?2 lên màn hình )
Các em làm ?3
( Đưa ?3 lên màn hình )
Cho ABC = DEF thì góc D tương ứng với góc nào ?
Hãy tính góc A của ABC .
Từ đó tìm số đo góc D
Bài 1:
Các câu sau đung hay sai ?
1) Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có sáu cạnh bằng nhau, sáu góc bằng nhau
2) Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh bằng nhau , các góc bằng nhau
3) Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có diện tích bằng nhau
Bài 3
Cho XEF = MNP
XE =3 cm; XF =4 cm; NP =3,5cm
Tính chu vi mỗi tam giác ?
* Đầu bài cho gì ? hỏi gì?
Cách tính như thế nào ?
Hoạt động 4: Dặn dò
Học thuộc, hiểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau
Biết viết kí hiệu hai tam giác bằng nhau một cách chính xác
Làm các bài tập :11, 12, 13, 14 trang 112 SGK
HS lên bảng thực hiện đo các cạnh và các góc của hai tam giác.
Ghi kết quả :
AB = ; BC = ; AC =
A’B’ = ; B’C’ = ; A’C’ =
A = ; B = ; C =
A’ = ; B’ = ; C’ =
HS : ABC và A’B’C’ trên có 6 yếu tố bằng nhau, 3 yếu tố về cạnh , 3 yếu tố về góc.
HS : Đọc SGK trang 110
* Hai đỉnh A và A’; B và B’; C và C’ gọi là hai đỉnh tương ứng
* Hai góc A và A’; B và B’; C và C’ gọi là hai góc tươnh ứng
* Hai cạnh AB và A’B’; AC và A’C’; BC và B’C’ gọi là hai cạnh tương ứng
HS đọc sách
HS ghi bài vào vở
HS trả lời :
a) ABC = MNP
b) Đỉnh tương ứng với đỉnh A là đỉnh M
Góc tương ứng với góc N là góc B
Cạnh tương ứng với cạnh AC là cạnh MP
c) ACB = MPN
AC = MP
B = N
HS :
Góc D tương ứng với góc A
Cạnh BC tương ứng với cạnh EF
Xét ABC có :
A + B + C = 1800 (theo định lý tông ba góc của tam góc )
A + 700 + 500 = 1800
A = 1800 - 1200 = 600
D = A = 600
Sai
Sai
Sai
Bài 3
Giải
XEF = MNP (gt)
XE = MN; EF = NP; XF = MP
mà XE =3 cm; XF =4 cm;
NP =3,5cm
EF = 3,5 cm ; MN = 3 cm
MP = 4 cm
Chu vi XEF = XE + XF + EF
= 3 + 4 + 3,5 = 10,5 (cm)
Chu vi MNP = MN + MP + NP
= 3 + 4 + 3,5 = 10,5 (cm )
I ) Định nghĩa :
Hai tam giác ABC và A’B’C’ có:
AB = A’B’, AC = A’C’,BC = B’C’
A = A’ , B = B’ , C = C’
Suy ra ABC và A’B’C’ là hai tam giác bằng nhau
Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau .
II) kí hiệu
Để kí hiệu sự bằng nhau của tam giác ABC và A’B’C’ ta viết:
ABC = A’B’C’
ABC = A’B’C’ nếu
Tuần 11: Luyện tập Ngày soạn :
Tiết 21: Ngày giảng :
I) Mục tiêu :
Rèn kĩ năng áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để nhận biết hai tam giác bằng nhau, từ hai tam giác bằng nhau chỉ ra các góc tương ứng các cạnh tương ứng bằng nhau
Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong học toán
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
GV : Giáo án , Thước thẳng, compa, bảng phụ
HS : Thước thẳng
III) Tiến trình dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HS 1: Định nghĩa hai tam giác bằng nhau?
Bài tập : Cho EFX = MNK như hình vẽ
Hãy tìm số đo các yếu tố còn lại của hai tam giác?
K
F
M
E X
N
HS 2: Chữa bài tập 12 SGK Trang 112
( Đưa đề bài lên màn hình )
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài tập 1: Điền tiếp vào dấu ....để được câu đúng
1) ABC = C1A1B1 thì ......
2) A’B’C’ và ABC có
A’B’ = AB ; A’C’ = AC ; B’C’ = AC
A’ = A ; B’ = B ; C’ = C thì ....
3) MNK và ABC có
NM = AC ; NK = AB ; MK = BC
N = A ; M = C ; K = B thì .....
Bài 12: (trang 112 SGK)
(Đưa đề bài lên màn hình)
Bài 13 trang 112 SGK
(Đưa đề bài lên màn hình)
Bài 14 trang 112 SGK
(Đưa đề bài lên màn hình)
Bài 3 : Cho các hình vẽ sau hãy chỉ ra các tam giác bằng nhau trong mỗi hình
Hình 1
Hình 2
Hình 3
1 2
1 2
Hình 4
Hoạt động 3 : Bài tập về nhà
Bai 22, 23, 24, 25, 26 trang 100, 101 SBT
HS 1: Định nghĩa :
Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau
Bài tập : Ta có
EFX = MNK ( theo gt )
EF = MN ; EX = MK ; FX = NK
E = M ; F = N ; X = K
( theo định nghĩa hai tam giác bằng nhau )
mà EF = 2,2; FX = 4 ; MK = 3,3
E = 900 ; F = 550
MN = 2,2 ; EX = 3,3 ; NK = 4
M = 900 ; N = 550
X = K = 900 - 550 = 350
Học sinh nhận xét trả lời của bạn
HS 2 làm:
ABC = HIK
Nên theo định nghĩa hai tam giác bằng nhau ta có :
AB = HI ; BC = IK và B = I
Mà AB = 2 cm ; BC 4 cm ; b = 400
Suy ra HIK có : HI = 2 cm ; IK = 4 cm ; I = 400
HS đọc đề trong 2 phút, mỗi câu cho một đại diện HS trả lời , cả lớp nhận xét
1) ABC = C1A1B1 thì
AB = C1A1 ; AC = C1B1 ; BC = A1B1
A = C1 ; B = A1 ; C = B1
2) A’B’C’ và ABC có
A’B’ = AB ; A’C’ = AC ; B’C’ = AC
A’ = A ; B’ = B ; C’ = C thì A’B’C’ = ABC
3) MNK và ABC có
NM = AC ; NK = AB ; MK = BC
N = A ; M = C ; K = B thì NMK = ACB
Bài 12: (trang 112 SGK)
Từ ABC = HIK ta có
AB = HI ; B = I ; BC = IK
Mà AB = 2 cm ; B = 400 ; BC = 4 cm (gt)
Vậy : HI = 2 cm ; I = 400 ; IK = 4 cm
Bài 13 trang 112 SGK
Từ ABC = DEF ta có
AB = DE ; AC = DF ; BC = EF
Mà AB = 4 cm ; BC = 6 cm ; DF = 5 cm
Vậy DE = 4 cm ; AC = 5 cm : EF = 6 cm
Chu vi ABC = AB + AC + BC = 4+5+6 = 15(cm)
Chu vi DEF = DE + DF + EF = 4 +5+6 = 15(cm)
Bài 14 trang 112 SGK
Đỉnh B tương ứng với đỉnh K
Đỉnh A tương ứng với đỉnh I
Đỉnh C tương ứng với đỉnh H
Vậy : ABC = IKH
Hình 1: ABC = A’B’C’( theo định nghĩa )
Vì : AB = A’B’ ; AC = A’C’ ; BC = B’C’
A = A’ ; B = B’ ; C = C’
Hình 2:
ABC EDF
Vì AB ED ; AC EF
Hình 3
ACB = BDA
Vì AC = BD ; CB = DA ; AB = BA
C = D ; CBA = DAB ; CAB = DBA
Hình 4
AHB = AHC
Vì AB = AC ; BH = HC ; AH là cạnh chung
A1 = A2 ; H2 = H1 ; B = C
Tuần 11 : Trường hợp bằng nhau thứ nhất Ngày soạn :
Tiết 22 : của tam giác cạnh - cạnh - cạnh (C.C.C) Ngày giảng:
I) Mục tiêu :
Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của hai tam giác
Biết cách vẽ một tam giác biết ba cạnh của nó . Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau , từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau
Rèn kỉ năng sử dụng dụng cụ , rèn tính cẩn thận và chính xác trong vẽ hình . Biết trình bày bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
GV : Giáo án , Thước thẳng, compa, thước đo góc, bảng phụ
HS : Thước thẳng, compa, thước đo góc.
Ôn lại cách vẽ tam giác biết 3 cạnh
II) Tiến trình dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Phần ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
1) Nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau ?
* Để kiểm tra xem hai tam giác có bằng nhau không ta kiểm tra những điều kiện gì ?
Trong bài học hôm nay ta sẽ thấy , chỉ cần có ba điều kiện : ba cạnh bằng nhau tường đôi một cũng có thể nhận biết được hai tam giác bằng nhau
Bài học .....
Trước khi xem xét về trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác ta cùng nhau ôn tập : cách vẽ tam giác khi biết ba cạnh trước
Hoạt động 2:
Vẽ tam giác biết ba cạnh
Xét bài toán 1
Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm;
BC = 4cm; AC = 3cm
Một em nêu lại cách vẽ ABC ?
Bài toán 2:
Cho ABC như hình vẽ . Hãy
a) Vẽ A’B’C’ mà A’B’ = AB,
B’C’ = BC, A’C’ = AC
b) Đo và so sánh các góc :
A và A’; B và B’ ; C và C’
Em có nhận xét gì về hai tam giác này ?
Hoạt động 3 :
Trường hợp bằng nhau Cạnh - Cạnh - Cạnh
* Qua hai bài toán trên ta có thể đưa ra dự đoán nào ?
Ta thừa nhận tính chất sau :
“Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau “
(GV đưa kết luận lên màn hình)
1) Nếu ABC và A’B’C’ có
AB = A’B’
AC = A’C’
BC = B’C’
Thì kết luận gì về hai tam giác này ?
Kí hiệu :
Trường hợp bằng nhau Cạnh - Cạnh - Cạnh (c.c.c)
Hoạt động 4: Củng cố :
Bài 1 ( bài 16 SGK) (bảng phụ)
Vẽ tam giác ABC biết độ dài mỗi cạnh bằng 3cm. Sau đó đo mỗi góc của tam giác
Bài 2:
( Bài 17 SGK ) (bảng phụ)
Chỉ ra các tam giác bằng nhau trên mỗi hình
Hoạt động 5:
Giới thiệu mục “có thể em chưa biết” ở trang 116
Hoạt động 6:
Dặn dò: Về nhà cần rèn luyện kĩ năng vẽ tam giác khi biết độ dài ba cạnh
Bài tập về nhà : 15,18,19 SGK trang 114
HS Trả lời :
Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau .
* Để kiểm tra xem hai tam giác có bằng nhau không ta kiểm tra Ba cạnh tương ứng có bằng nhau không, ba góc tương ứng có bằng nhau không
HS :Nêu cách vẽ rồi thực hành vẽ
- Vẽ đoạn thẳng BC = 4 cm
- Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, vẽ cung tròn tâm B bán kính 2 cm và cung tròn tâm C bán kính 3 cm
- Hai cung tròn trên cắt nhau tại A
- Vẽ các đoạn thẳng AB, AC, ta được tam giác ABC
2 cm 3 cm
4 cm
Các em vẽ A’B’C’ vào vở
2cm 3cm
4nm
A = ...... A’ = .....
B = ...... B’ = ......
C = ....... C’ = ......
A = A’ ; B = B’ ; C = C’
ABC = A’B’C’
( Theo định nghĩa hai tam giác bằng nhau )
HS thực hiện trên vở
Một học sinh lên bảng làm
3 cm
A = B = C = 600
Bài 2:
( Bài 17 SGK )
Hình 68 Hình 69
Hình 70
I) Vẽ tam giác biết ba cạnh
Bài toán : ( SGK trang 112 )
II) Trường hợp bằng nhau Cạnh - Cạnh - Cạnh
Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau
Nếu ABC và A’B’C’ có
AB = A’B’
AC = A’C’
BC = B’C’
Thì ABC = A’B’C’ (c.c.c)
Bài 2:
( Bài 17 SGK )
Hình 68 có
ABC = ABD vì có
Cạnh AB chung;
AC = AD ; BC = BD
Hình 69:
QMP = NPM vì có :
QM = NP; QP = NM; MP = PM
Hình 70:
EHK = IKH vì có :
EH = IK; EK = IH; HK = KH
Tuần 12: Luyện tập Ngày soạn :
Tiết 23 : Ngày giảng :
I) Mục tiêu :
Khắc sâu kiến thức : Trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh - cạnh - cạnh qua rèn kĩ năng giải một số bài tập.
Rèn kĩ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau để chỉ ra hai góc bằng nhau
Rèn kĩ năng vẽ hình , suy luận , kĩ năng vẽ tia phân giác của một góc bằng thước thẳng và campa
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
GV: Giáo án, thước thẳng, thước đo góc, phấn màu, bảng phụ, campa
HS : Thước thẳng, thước đo góc, campa
III) Tiến trình dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HS 1 : Vẽ tam giác MNP
Vẽ tam giác M’N’P’ sao cho M’N’ = MN ;
M’P’ = MP ; N’P’ = NP
HS 2 : Chữa bài tập 18 SGK
( GV đưa đề bài lên bảnh phụ )
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 19 SGK trang 114
Các em vẽ hình 72 SGK bằng cách sau :
- Vẽ đoạn thẳng DE
- Vẽ hai cung tròn ( D; DA ); ( E; EA ) sao cho
( D; DA )( E; EA ) tại hai điểm A; B
- Vẽ các đoạn thẳng DA; DB ; EA; EB ta được hình 72
Để chưng minh ADE = BDE . Căn cứ trên hình vẽ , cần chỉ ra những điều gì ?
Hoạt động : Luyện tập bài tập vẽ
File đính kèm:
- chuong 2.doc