Giáo án Toán học 7 - Tiết 17 đến tiết 48

A/ Mục tiêu :

Qua bài này , HS cần :

- Nắm được định lý về tổng ba góc của một tam giác

- Biết được cách vận dụng định lí để tính số đo các góc của một tam giác.

- Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác, phát huy trí lực của HS.

B/ Chuẩn bị :

Giáo viên : Phấn màu, bảng phụ

Học sinh : Phiếu học tập, bảng nhóm

C/ Tiến trình

1 1/ Ổn định : Lớp Vắng Lớp Vắng

6 2/ Kiểm tra bài cũ : Giới thiệu sơ lược nội dung chương II

30 3/ Giảng bài mới :

Đặt vấn đề :

 

doc66 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 930 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 17 đến tiết 48, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 23/10/2005 §1. Tổng ba góc của tam giác (tiết 1) Tiết : 17 A/ Mục tiêu : Qua bài này , HS cần : - Nắm được định lý về tổng ba góc của một tam giác - Biết được cách vận dụng định lí để tính số đo các góc của một tam giác. Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác, phát huy trí lực của HS. B/ Chuẩn bị : Giáo viên : Phấn màu, bảng phụ Học sinh : Phiếu học tập, bảng nhóm C/ Tiến trình 1’ 1/ Ổn định : Lớp Vắng Lớp Vắng 6’ 2/ Kiểm tra bài cũ : Giới thiệu sơ lược nội dung chương II 30’ 3/ Giảng bài mới : Đặt vấn đề : T/g Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 10’ 10’ Kiểm tra và thực hành đo tổng 3 góc của một tam giác * Thực hành đo 3 góc của một tam giác GV: Yêu cầu: 1. Vẽ hai tam giác bất kì . Dùng thước đo góc đo 3 góc của mỗi tam giác 2. Có nhận xét gì các kết quả trên ? GV: Nhận xét hoạt động này * Thực hành cắt ghép 3 góc của một tam giác GV: Sử dụng một tấm bìa lớn hình tam giác . Lần lượt tiến hành từng thao tác như SGK GV: Hãy nêu dự đoán về tổng 3 góc của một tam giác ? GV : Bằng thực hành đo, ghép hình chúng ta có dự đoán : Tổng 3 góc của tam giác bằng 1800 . Đó là một định lí rất quan trọng của hình học . Hôm nay chúng ta sẽ học định lí đó . Tổng ba góc của tam giác GV: Bằng lập luận em nào có thể chứng minh định lí này? Nếu HS không trả lời dược thì GV có thể hướng dẫn HS như sau: Vẽ ABC Qua kẻ xy // BC Chỉ ra các góc bằng nhau trên hình ? Tổng 3 góc của tam giác ABC bằng tổng 3 góc nào trên hình ? và bằng bao nhiêu ? GV: Yêu cầu HS khác nhắc lại cách chứng minh định lí . Để cho gọn , ta gọi tổng số đo 2 góc là tổng 2 góc , tổng số đo 3 góc là tổng 3 góc . Cũng như vậy đối với hiệu 2 góc . Củng cố toàn bài GV: Áp dụng định lí trên ,ta có thể tìm số đo của một góc trong tam giác . Cho hs làm bài tập 1 SGK trên bảng phụ theo nhóm GV: Cho HS làm bài 4 SBT Cho IK // EF. Chọn câu D. A.1000 B. 700 C. 800 D. 900 HS: 2 HS trên bảng , toàn lớp làm trên vở trong 5 phút A M B C N K A = M = B = N = C = K = * Nhận xét : A + B + C = 1800 M + N + K = 1800 HS: Tất cả HS sử dụng tấm bìa hình tam giác dã chuẩn bị . Cắt ghép theo SGK và hướng dẫn của GV HS: Nhận xét : Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800 HS: Toàn lớp ghi bài : Vẽ hình và viết GT-KL HS: Nêu được các góc bằng nhau trên hình HS: Hoạt động nhóm , mỗi nhóm một câu . Nhóm 5+6 cùng làm trên hình 51 . HS: Giải miệng bài tập 4 SBT trên bảng phụ HS: Câu D đúng 1. Tổng ba góc của một tam giác Định lí: Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800 GT: rABC KL: A + B + C = 1800 Chứng minh: Qua A kẻ xy // BC . Ta có: xy // BC B = A1 (1) ( SLT) xy // BC C = A2 (2) ( SLT) Từ (1) và (2) suy ra : BAC+ B+ C = BAC+A1+A2 = 1800 6’ 4/ Củng cố : Nhắc lại định lý và các dạng bài tập đã củng cố. 2’ 5/ Dặn dò : Học thuộc định lí tổng ba góc của một tam giác . Bài tập về nhà : 2 SGK ; 1,2,9 trang 98 SBT. Ë Rút kinh nghiệm a&b Ngày soạn : 24/10/2005 §1. Tổng ba góc của tam giác (tiết 2) Tiết : 18 a&b A/ Mục tiêu : HS nắm được định nghĩa và tính chất về góc của tam giác vuông , định nghĩa và tính chất về góc ngoài của tam giác . Biết vận dụng định nghĩa , định lí trong bài để tính số đo góc của tam giác , giải một số bài tập Giáo dục tính cẩn thận , chính xác và khả năng suy luận của HS B/ Chuẩn bị : Giáo viên : Phấn màu, bảng phụ Học sinh : Phiếu học tập, bảng nhóm C/ Tiến trình 1’ 1/ Ổn định : Lớp Vắng Lớp Vắng 6’ 2/ Kiểm tra bài cũ : Phát biểu định lí tổng ba góc của một tam giác ? Áp dụng : Cho tam giác ABC có góc A bằng 900; góc B bằng 500 . Tính góc C. 30’ 3/ Giảng bài mới : Đặt vấn đề : Áp dụng định lí tổng ba góc của tam giác như thế nào? Nội dung tiết học hôm nay ta sẽ tìm hiểu. T/g Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 10’ 10’ 10’ Áp dụng vào tam giác vuông GV : Từ kiểm tra bài cũ: Tam giác ABC có một góc vuông, ta gọi tam giác ABC là tam giác vuông . Tam giác vuông là gì ? GV : Giới thiệu cạnh góc vuông , cạnh huyền trong tam giác vuông. GV : Yêu cầu HS vẽ tam giác vuông DEF vuông tại E, chỉ rõ đâu là cạnh góc vuông , đâu là cạnh huyền? GV : Cho HS làm SGK trên bảng con GV : Từ kết quả . Có nhận xét gì về hai góc nhọn của một tam giác vuông ? Góc ngoài của tam giác GV : Vẽ hình GV : (giới thiệu) Góc ACx kề bù với góc C của tam giác ABC, góc AC x gọi là góc ngoài tại đỉnh C của tam giác ABC.Vậy góc ngoài của tam giác là góc như thế nào? GV: Tương tự GV yêu cầu HS vẽ góc ngoài tại đỉnh A, đỉnh B của tam giác ABC ? GV: Giới thiệu các góc ngoài, các góc trong của tam giác ABC GV : Từ định lí góc ngoài của tam giác : Hãy so sánh góc ACx với góc A góc ACx với góc B. HS: Nêu được định nghĩa tam giác vuông HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV HS: Cho tam giác vuông ABC vuông tại A, áp dụng định lí tổng ba góc của tam giác tính được B + C = 900 HS: Nêu được tính chất của tam giác vuông HS: Nêu được định nghĩa góc ngoài của một tam giác HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV HS : Làm trên bảng phụ và rút ra được tính chất góc ngoài của tam giác HS: Theo tính chất góc ngoài của tam giác , ta có ACx = A + B ; mà A > 0 ; B > 0 nên : ACx > A ; ACx > B . 2. Áp dụng vào tam giác vuông a) Định nghĩa: Tam giác vuông là tam giác có một góc vuông. b) Tính chất : Trong một tam giác vuông , hai góc nhọn phụ nhau rABC, A = 900 B + C = 900 3. Góc ngoài của tam giác a) Định nghĩa: Góc ngoài của một tam giác là góc kề bù với một góc của tam giác ấy Ví dụ: Góc Acx là góc ngoài tại đỉnh C của rABC. b) Tính chất : Định lí: Mỗi góc ngoài của một tam giác bằng tổng hai góc trong không kề với nó ACx = A+ B * Nhận xét: Góc ngoài của tam giác lớn hơn mỗi góc trong không kề với nó ACx > A ACx > B 6’ 4/ Củng cố : Trong hình vẽ trên, đọc tên các tam giác vuông, chỉ rõ vuông tại đâu ? Tìm các giá trị x và y trên hình. Làm bài 3a tr 108 SGK. 2’ 5/ Dặn dò : Bài tập về nhà 3b, 4, 5, 6 tr 108 SGK. Bài 3, 5, 6 tr 98 SBT.Nắm vững các định nghĩa, các định lý đã học trong bài. Ë Rút kinh nghiệm a&b Ngày soạn : 30/10/2005 Luyện tập Tiết : 19 a&b A/ Mục tiêu : Qua tiết luyện tập này , HS cần : - Củng cố: Tổng 3 góc của một tam giác ; mối quan hệ của hai góc nhọn trong tam giác vuông; góc ngoài của tam giác . - Rèn kĩ năng tính số đo các góc ; rèn kĩ năng suy luận . - Giáo dục tính cẩn thận khi tính toán, vẽ hình. B/ Chuẩn bị : Giáo viên : Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc. Học sinh : Phiếu học tập, bảng nhóm, SGK, SBT toán, thước thẳng, compa. C/ Tiến trình 1’ 1/ Ổn định : Lớp Vắng Lớp Vắng 6’ 2/ Kiểm tra bài cũ : HS1: Nêu mối quan hệ giữa hai góc nhọn của một tam giác vuông? Áp dụng: Cho tam giác ABC có A = 900 ; B = 350 . Tính số đo của góc C. HS2: Nêu định nghĩa góc ngoài của một tam giác và các tính chất liên quan? Hãy vẽ góc ngoài tại các đỉnh của tam giác ABC? 3/ Luyện tập : Vận dụng mối quan hệ giữa các góc của một tam giác vào việc giải bài tập như thế nào? Hôm nay ta tiến hành luyện tập. T/g Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 10’ 10’ 10’ HĐ 1: Tìm số đo góc ở các hình đã có sẵn GV: Cho HS làm bài tập 6 SGK với các hình 55,57,58. Hình vẽ trên bảng phụ. GV: (lưu ý) Mỗi hình cho HS quan sát , suy nghĩ trong 1 phút rồi trả lời miệng. +) Tìm giá trị x trong hình 55 như thế nào? Tương tự đối với các hình khác. GV: Treo bảng phụ và cho HS thực hiện bài tập sau: Cho hình vẽ Mô tả hình vẽ Tìm các cặp góc phụ nhau trong hình vẽ? Tìm các cặp góc nhọn bằng nhau trong hình vẽ HĐ 2: Chứng minh hai đường thẳng song song GV: Vừa vẽ hình vừa hướng dẫn HS vẽ hình theo đầu bài của bài tập 8 SGK Yêu cầu 1 HS viết GT-KL Quan sát hình vẽ , dựa vào cách nào để chứng minh Ax // BC? GV: Hãy trình bày cụ thể ? GV : Qua bài tập 8 , ngoài cách chứng minh trên ta còn có cách chứng minh nào khác ? GV : (Lưu ý) Cách chứng minh hai đường thẳng song song thường sử dụng dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song HĐ 3: Bài tập có ứng dụng thực tế GV: Cho HS làm bài tập 9 SGK trên bảng phụ. GV: Hãy nêu cách tính góc MOP. HĐ 4: Củng cố Các dạng toán cơ bản: Tính số đo góc của tam giác ; chứng minh hai đường thẳng song song ? HS: Làm theo yêu cầu của GV HS: Quan sát và trả lời. HS:Thực hiện A B H C HS: 1 em đọc to đề bài HS: Để chứng minh A x //BC , cần chỉ ra A x và BC hợp với cát tuyến AB tạo ra hai góc so le trong hoặc hai góc đồng vị bằng nhau. HS: Trình bày cụ thể HS: Vận dụng cặp góc đồng vị bằng nhau. HS: Thực hiện được và có kết quả góc MOP = 320 Bài 6 (SGK) Bài 2 SGK GT: rABC, B = C = 400 . Ax là phân giác góc ngoài tại A KL: A x // BC Ta có: ABC : B = C = 400 (gt) (1) yAB = B + C = 400 +400 = 800 (theo định lí góc ngoài của tam giác) Ax là tia phân giác của góc yAB A1 = A2 = yAB : 2= 800 : 2 = 400 (2) Từ (1) và (2) B = A2 = 400. Mà góc B và góc A2 ở vị trí so le trong Ax // BC (theo định lí về hai đường thẳng song song) Bài 9(SGK) MOP = 32 0 6’ 4/ Củng cố : Các dạng toán cơ bản : Tính số đo góc của tam giác ; chứng minh hai đường thẳng song song? 2’ 5/ Dặn dò : Bài tập về nhà 14,15,16,17,18 SBT. Học thuộc, hiểu kỹ về định lí tổng các góc của tam giác, định lí góc ngoài của tam giác, định nghĩa, định lí về tam giác vuông trong §1. Ë Rút kinh nghiệm a&b Ngày soạn : 30/10/2005 §2. Hai tam giác bằng nhau Tiết : 20 A/ Mục tiêu : Qua bài này , HS cần : - HS hiểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau và biết viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác theo quy ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự - Biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau. - Rèn luyện khả năng phán đoán , nhận xét . B/ Chuẩn bị : Giáo viên : Phấn màu, bảng phụ Học sinh : Phiếu học tập, bảng nhóm C/ Tiến trình 1’ 1/ Ổn định : Lớp Vắng Lớp Vắng 6’ 2/ Kiểm tra bài cũ : Cho hai tam giác ABC và A’B’C’. Hãy dùng thước chia khoảng và thước đo góc để kiểm nghiệm rằng trên hình ta co ù: AB = A’B’ AC =A’C’ ; BC = B’C’ và A = A’ ; B = B’ ; C = C’ GV yêu cầu HS khác lên đo kiểm tra . Gv nhận xét cho điểm. 30’ 3/ Giảng bài mới : Đặt vấn đề : Hai tam giác như vậy gọi là hai tam giác bằng nhau. Để hiểu rõ hơn hai tam giác bằng nhau , nội dung tiết học hôm nay ta sẽ nghiên cứu. T/g Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 10’ 10’ 10’ GV: ABC và ABC có mấy yếu tố bằng nhau?mấy yếu tố về cạnh ? mấy yếu tố về góc? GV: Giới thiệu tam giác ABC và tam giác ABC như vậylà hai tam giác bằng nhau GV: Giới thiệu các đỉnh tương ứng, các cạnh tương ứng, các góc tương ứng . GV(?) Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác như thế nào? GV: Ngoài việc dùng lời để diễn tả hai tam giác bằng nhau ta có thể dùng kí hiệu để chỉ sự bằng nhau của hai tam giác GV: Yêu cầu HS đọc mục 2 “ Kí hiệu” SGK GV: Ghi như SGK Cho HS làm ; trên bảng phụ GV:( gợi ý)rABC = rDEF Thì góc D tương ứng với góc nào ? cạnh BC tương ứng với cạnh nào ? Hãy tính góc A của tam giác ABC. Từ đó tìm số đo góc D ? HS: 6 yếu tố bằng nhau, 3 yếu tố về cạnh , 3 yếu tố về góc. HS: Ghi bài HS: Lĩnh hôïi kiến thức HS: Trả lời , 2 HS nhắc lại định nghĩa… HS: Trả lời miệng: a) rABC = rMNP b) Đỉnh tương ứng với A là đỉnh M Góc tương ứng với góc N là góc B Cạnh tương ứng với cạnh AC là cạnh MP rACB = rMPN AC = MP ; B = N HS: rABC có A = 600. rABC = rDEF A = D = 600 ; BC = EF = 3. 1. Định nghĩa: Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau. 2. Kí hiệu rABC = rA’B’C' AB = AB ; AC = AC ; BC = B’C’ A = A’; B = B’ ; C = C’ 6’ 4/ Củng cố : GV: Treo bảng phụ và cho HS chọn câu đúng nhất :Bài 1: Hai tam giác bằng nhau là: A.hai tam giác có các góc tương ứng bằng nhau. B. Hai tam giác có các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau C. Hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau . D. Cả B,C đều đúng . Câu D Bài 2: Cho ABC va rA’B’C’ có AB = A’B’ AC=A/C/; BC =B/.C/; A=A/,B=B/,C=C/ Để kí hiệu sự bằng nhau của hai tam giác ABC và A/B/C/ ta viết : A. ABC = rA’B’C’ B. ABC = C/B/A/ C. ABC = A/C/B/ D. Cả A,B,C đều đúng. Câu A GV: Treo bảng phụ và cho HS làm bài 10) SGK 2’ 5/ Dặn dò : Bài tập về nhà Ë Rút kinh nghiệm a&b Ngày soạn : 06/11/2005 Luyện tập Tiết : 21 a&b A/ Mục tiêu : - Củng cố định nghĩa hai tam giác bằng nhau - Rèn kĩ năng áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để nhận biết hai tam giác bằng nhau, từ hai tam giác bằng nhau chỉ ra các góc tương ứng , các cạnh tương ứng bằng nhau - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong học toán . B/ Chuẩn bị : Giáo viên : Phấn màu, bảng phụ, compa. Học sinh : Phiếu học tập, bảng nhóm, SGK, SBT toán C/ Tiến trình 1ph 1/ Ổn định : Lớp Vắng Lớp Vắng 6ph 2/ Kiểm tra bài cũ : Nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau. Tóm tắt định nghĩa bằng kí hiệu. Cho rEFX = rMNK có E = 900  ; F = 550 ; EF = 2,2 ; FX = 4 ; MK = 3,3. Hãy tìm số đo các yếu tố còn lại của hai tam giác. HS2 : Chữa bài tập 12 SGK tr 112. 3/ Luyện tập : T/g Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 10ph 10ph 10ph Bài tập 1 : Điền tiếp vào dấu … để được câu đúng : rABC = rC1A1B1 thì … rA’B’C’ và rABC có A’B’ = AB ; A’C’ = AC ; B’C’ = BC ; A = A’ ; B = B’ ; C = C’ thì … 3) rNMK và rABC có NM = AC ; NK = AB ; MK = BC ; N = A ; M = C ; K = B thì … Bài tập 2 GV: Cho HS làm bài tập 12 SGK trên bảng phụ ( hoạt động nhóm) GV: ( gợi ý ) Từ định nghĩa hai tam giác bằng nhau theo kí hiệu, ta suy ra những cạnh nào? những góc nào của tam giác HIK bằng những cạnh nào, góc nào của tam giác ABC ? GV : Nhận xét việc làm của từng nhóm. GV: Cho HS làm bài 13 SGK GV: ( gợi ý ) Chu vi của một tam giác là gì ? · GV : Hãy tính tổng chu vi của hai tam giác đó ? GV: Cho HS giải miệng bài tập 14 SGK GV: ( gợi ý) Hãy tìm các đỉnh tương ứng của hai tam giác đó? GV: Treo bảng phụ: Chỉ ra các tam giác bằng nhau từ các hình vẽ sau : (Các yếu tố bằng nhau có thể ước lượng bằng mắt) HS : Trả lời : rABC = rC1A1B1 thì AB = C1A1 ; … rA’B’C’ và rABC có A’B’ = AB ; A’C’ = AC ; B’C’ = BC ; A = A’ ; B = B’ ; C = C’ thì rA’B’C’ = rABC 3) rNMK và rABC có NM = AC ; NK = AB ; MK = BC ; N = A ; M = C ; K = B thì rNMK = rACB HS: Hoạt động nhóm HS : Là tổng độ dài 3 cạnh của nó. HS : 30 cm HS: Đỉnh B tương ứng K ; A tương ứng I ; C tương ứng H. ABC = IKH HS : Ước lượng bằng mắt, khẳng định các yếu tố bằng nhau (3 cạnh và 3 góc) của hai tam giác rồi chỉ ra hai tam giác bằng nhau : rABC = rFKH rABC = rTKD rABC = rC1A1B1 thì AB = C1A1 ; … rA’B’C’ và rABC có A’B’ = AB ; A’C’ = AC ; B’C’ = BC ; A = A’ ; B = B’ ; C = C’ thì rA’B’C’ = rABC 3) rNMK và rABC có NM = AC ; NK = AB ; MK = BC ; N = A ; M = C ; K = B thì rNMK = rACB Bài 12 SGK: ABC = HIK HI = AB = 2 cm; IK = BC = 4 cm; góc I = góc B = 400 . * Cho rDKE có DK = KE = DE = 5cm và rDKE = rBCO. Tính tổng chu vi hai tam giác đó. Giải Ta có rDKE = rBCO (gt) DK = BC DE = BO và KE = CO (theo ĐN) mà DK = KE = DE = 5 cm Vậy BC = BO = CO = 5 cm Chu vi rDKE + Chu vi rBCO = 3.DK + 3.BC = 3.5 + 3.5 = 30 cm rABC = rFKH rABC = rTKD 6’ 4/ Củng cố : Định nghĩa hai tam giác bằng nhau ? Khi viết kí hiệu hai tam giác bằng nhau cần chú ý điều gì ? 2’ 5/ Dặn dò : Bài tập về nhà 22, 23, 24, 25, 26 tr 100, 101 SBT. Ë Rút kinh nghiệm a&b Ngày soạn : 07/11/2005 §3. Trường hợp bằng nhau thứ nhất Tiết : 22 của tam giác cạnh – cạnh - cạnh A/ Mục tiêu : Qua bài này , HS cần : - Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh của hai tam giác. - Biết được cách vẽ một tam giác biết ba cạnh của nó. Vận dụng lí thuyết để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác trong vẽ hình. Biết trình bày bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau B/ Chuẩn bị : Giáo viên : Phấn màu, bảng phụ, thước đo góc, compa. Học sinh : Phiếu học tập, bảng nhóm, thước đo góc, compa. C/ Tiến trình 1’ 1/ Ổn định : Lớp Vắng Lớp Vắng 6’ 2/ Kiểm tra bài cũ : Nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau. Để kiểm tra xem hai tam giác có bằng nhau hay không ta kiểm tra những điều kiện gì ? (Cho 1 HS trả lời) 30’ 3/ Giảng bài mới : Đặt vấn đề : Khi định nghĩa hai tam giác bằng nhau, ta nêu ra 6 điều kiện bằng nhau (3 điều kiện về cạnh, 3 điều kiện về góc). Trong bài học hôm nay, ta sẽ thấy, chỉ cần ba điều kiện : 3 cạnh bằng nhau từng đôi một cũng có thể nhận biết được hai tam giác bằng nhau. Bài học : … Trước khi xem xét về trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác ta cùng nhau ôn tập : cách vẽ một tam giác khi biết 3 cạnh trước. T/g Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 10’ 10’ 10’ · GV : Vẽ rABC biết AB = 2cm ; BC = 4cm ; AC = 3cm . · GV : Ghi cách vẽ lên bảng : Vẽ một trong ba cạnh đã cho chẳng hạn vẽ cạnh BC = 4cm. Trên cùng nửa mặt phẳng bờ BC vẽ các cung tròn (B ; 2cm) và (C ; 3cm). Hai cung tròn cắt nhau tại A.rABC là tam giác cần vẽ. · GV : yêu cầu 1 HS nêu lại cách vẽ. · GV : Vẽ rA’B’C’ mà A’B’ = AB, B’C’ = BC, A’C’ = AC. · GV : Đo và so sánh các góc của hai tam giác. Nhận xét gì về hai tam giác này ? Qua hai bài toán trên ta có thể đưa ra dự đoán nào ? Ta thừa nhận tính chất sau : Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. · GV : Cho HS làm HS : Đọc lại bài toán HS : Nêu cách vẽ. Sau đó thực hành vẽ trên bảng. Cả lớp vẽ vào vở. HS : Nêu lại cách vẽ HS cả lớp vẽ rA’B’C’ vào vở. 1HS vẽ trên bảng, vừa vẽ vừa nêu cách vẽ. HS : Đo và nhận xét : Các góc của hai tam giác bằng nhau từng đôi một. Vậy hai tam giác ABC và A’B’C’ bằng nhau (theo định nghĩa hai tam giác bằng nhau). HS : Nhắc lại tính chất : Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. HS : Làm rACD = rBCD A = B = 1200 1/ Vẽ tam giác biết ba cạnh Bài toán (SGK) Giải Vẽ cạnh BC = 4cm. Trên cùng nửa mặt phẳng bờ BC vẽ các cung tròn (B ; 2cm) và (C ; 3cm). Hai cung tròn cắt nhau tại A. Vẽ các đoạn thẳng AB và AC. rABC là tam giác cần vẽ. 2/ Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh - cạnh Tính chất : Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. Nếu rABC và rA’B’C’ có : AB = A’B’, AC = A’C’, BC = B’C’ thì rABC = rA’B’C’ 6’ 4/ Củng cố : Vẽ tam giác ABC biết độ dài mỗi cạnh bằng 3cm. Sau đó đo mỗi góc của tam giác. Cho HS làm bài 17 SGK. Giới thiệu mục “Có thể em chưa biết” 2’ 5/ Dặn dò : Về nhà cần rèn thêm kĩ năng vẽ tam giác biết ba cạnh. Bài tập về nhà 15, 18, 19 SGK, bài 27, 28, 29 30 SBT. Ë Rút kinh nghiệm a&b Ngày soạn : 12/11/2005 Luyện tập Tiết : 23 a&b A/ Mục tiêu : Qua tiết luyện tập này , HS cần : - Củng cố lại kiến thức về trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh – cạnh – cạnh qua rèn kĩ năng giải một số bài tập. - Biết vận dụng kiến thức về trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh – cạnh – cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau để chỉ ra hai góc bằng nhau. Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác. B/ Chuẩn bị : Giáo viên : Phấn màu, bảng phụ Học sinh : Phiếu học tập, bảng nhóm, SGK, SBT toán C/ Tiến trình 1/ Ổn định : Lớp Vắng Lớp Vắng 2/ Kiểm tra bài cũ : HS1 : Vẽ rMNP. Vẽ rM’N’P’ sao cho M’N’ = MN ; M’P’ = MP ; N’P’ = NP. HS2 : Chữa bài tập 18 SGK (sắp xếp : d ; b ; a ; c ) 3/ Luyện tập : T/g Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 1/ Luyện tập các bài tập vẽ hình và chứng minh Bài 19 SGK · GV : Hướng dẫn nhanh HS vẽ hình : vẽ đoạn thẳng DE. Vẽ hai cung tròn (D ; DA) ; (E ; EA) sao cho (D ; DA) (E ; EA) tại hai điểm A ; B. Vẽ các đoạn thẳng DA ; DB ; EA ; EB được hình 72. · GV : Nêu GT & KL ? Để chứng minh rADE = rBDE, căn cứ hình vẽ cần chỉ ra những điều gì ? Bài tập 2 : Cho rABC và rABD biết : AB = BC = CA = 3cm ; AD = BD = 2cm (C và D nằm khác phía đối với AB). Vẽ rABC ; rABD Chứng minh rằng CAD = CBD · GV : Nhắc HS thể hiện GT & KL. Để chứng minh : CAD = CBD ta đi chứng minh 2 tam giác chứa các góc đó bằng nhau đó là cặp tam giác nào ? Luyện tập bài tập vẽ tia phân giác của góc Bài 20 SGK · GV : Cho HS đọc đề bài, sau đó cho 2 HS lên bảng vẽ. Các nhóm làm trong bảng nhóm : Chứng minh OC là tia phân giác của góc xOy. · GV : Nêu chú ý : Bài toán trên cho ta cách dùng thước và compa để vẽ tia phân giác của một góc. 1HS nêu GT & KL 1HS trả lời câu hỏi. Sau đó 1 HS trình bày trên bảng. a) Xét rADE & rBDE có : AD = BD (gt) AE = BE (gt) DE : cạnh chung Suy ra rADE = rBDE (c.c.c) b) theo kết quả chứng minh câu a rADE = rBDE DAE = DBE (hai góc tương ứng) HS : Nêu GT & KL HS : Chứng minh rADC = rBDC (c.c.c) CAB = CBD HS1 : Vẽ hình – Nêu các buớc. HS2 : Chứng minh rOAC = rOBC (c.c.c) ... OC là tia phân giác của xOy a) Xét rADE & rBDE có : AD = BD (gt) AE = BE (gt) DE : cạnh chung Suy ra rADE = rBDE (c.c.c) b) theo kết quả chứng minh câu a rADE = rBDE DAE = DBE (hai góc tương ứng) Chứng minh rOAC = rOBC (c.c.c) ... OC là tia phân giác của xOy 6’ 4/ Củng cố : Khi nào ta có thể khẳng định được hai tam giác bằng nhau ? Có hai tam giác bằng nhau thì ta có thể suy ra những yếu tố nào của hai tam giác đó bằng nhau ? 2’ 5/ Dặn dò : Bài tập về nhà 21, 22, 23 SGK và luyện tập vẽ tia phân giác của một góc cho trước. Bài tập : 32, 33, 34 SBT. Ë Rút kinh nghiệm a&b Ngày soạn : 13/11/2005 Luyện tập Tiết : 24 a&b A/ Mục tiêu : Qua tiết luyện tập này , HS cần : - Củng cố trường hợp bằng nhau c.c.c của hai tam giác. - Rèn kĩ năng vẽ một góc bằng

File đính kèm:

  • docHinhhoc 7 CH II.doc
Giáo án liên quan