Giáo án Toán học 7 - Tiết 19: Luyện tập

I>Mục Tiêu:

1. Kiến thức:

Qua các bài tập, các câu hỏi kiểm tra nhằm củang cố, khắc sâu kiến thức về:

- Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800.

- Trong tam giác vuông, hai góc nhọn có tổng số đo bằng 900.

- Định nghĩa góc ngoài, định lí về tịnh chất góc ngoài của tam giác.

2. Kỹ năng:

Tính số đo các góc nhanh chóng, khả năng suy luận.

II>Chuẩn Bị: GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ vẽ sẵn một số hình, giáo án

HS: Thước thẳng, thước đo góc.

III> Phương pháp dạy học:

Vấn đáp, luyện tập và thực hành, tình huống có vấn đề, hoạt động theo nhóm nhỏ.

IV>Tiến trình lên lớp:

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1001 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 19: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 19 LUYỆN TẬP Tuần: 10 I>Mục Tiêu: Kiến thức: Qua các bài tập, các câu hỏi kiểm tra nhằm củang cố, khắc sâu kiến thức về: Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800. Trong tam giác vuông, hai góc nhọn có tổng số đo bằng 900. Định nghĩa góc ngoài, định lí về tịnh chất góc ngoài của tam giác. Kỹ năng: Tính số đo các góc nhanh chóng, khả năng suy luận. II>Chuẩn Bị: GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ vẽ sẵn một số hình, giáo án HS: Thước thẳng, thước đo góc. III> Phương pháp dạy học: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, tình huống có vấn đề, hoạt động theo nhóm nhỏ. IV>Tiến trình lên lớp: Ổn định HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra: Yêu cầu HS1: a) Nêu định lí về tổng ba góc của một tam giác. b) Sửa bài tập 2 (tr108-SGK) HS2: a) Vẽ ABC, kéo dài cạnh BC về hai phía, chỉ ra góc ngoài tại đỉnh B, đỉnh C ? b) Theo định lí góc ngoài, tính B2 ; C2 ? - Nhận xét, ghi điểm. - GV(chốt): Trong một tam giác, tổng số đo 3 góc luôn bằng 1800. Góc ngoài của tam giác luôn bằng tổng số đo hai góc trong không kề với nó. HS1:nêu định lí và sửa bài tập. HS2: Lên bảng vẽ hình, sau đó dựa vào hình để trả lời. HS nhận xét. ĐL: Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800. Bài tập 2 (tr108-SGK) ABC; B=800; C=300 GT AD: phân giác (DBC) KL ADC=?; ADB=? Xét ABC:  + B + C = 1800  + 800 + 300 = 1800  = 700 AD là phân giác  nên:Â1 = Â2 = Â/2=350 Xét ABD: B + Â1 + ADB = 1800 800 + 350 + ADB = 1800 ADB = 650 ADB kề bù với ADC nên: ADB + ADC = 1800 ADC = 1800 – ADB = 1800 – 650 = 1150 Ta có: B2 =  + C1 C2 =  + B1 Hoạt động 2:Luyện tập: Cho HS làm bài tập 6 (tr109-SGK).Tìm x trong các hình 55; 57; 58. GV đưa các hình lên bảng phụ. (gv ghi bảng ) GV(hỏi): Em nào có cách giải khác ? GV yêu cầu HS nêu cách tìm x ở hình 57. GV(hỏi): Để tìm x ở hình 57 ta thực hiện như thế nào ? - Gọi 1 HS(kh) lên bảng giải. GV(hỏi thêm): Để tìm P ta sẽ thực hiện như thế nào ? GV yêu cầu HS nêu cách tìm x ở hình 58. - Gọi 1 HS lên bảng. GV(chốt): Đối với các bài toán dạng này, ta cần chú ý đến định lí tổng 3 góc để từ đó áp dụng vào tam giác vuông và chú ý đến định lí về góc ngoài của tam giác. HS quan sát, suy nghĩ và trả lời miệng. HS nêu cách giải. HS nêu cách tìm x: Để tìm x, ta dựa vào M1. Muốn tìm M1 ta vận dụng định lí tổng 3 góc của MNI. M1 = 1800 – (N + I) 1 HS(kh) lên bảng giải, HS cả lớp cùng làm. HS: Để tìm P ta thực hiện như sau: NMP vuông có: N + P = 900 P = 900 - N = 900 - 600 = 300 Để tìm x ta vận dụng tính chất tổng 3 góc của tam giác và t/c góc ngoài của tam giác. Tìm E Â; H Tìm x KÂ; E 1 HS lên bảng trình bày bài giải. Bài tập 6 (tr109-SGK). Hình 55: Cách 1: vuông AHI (Â=900) 400+I1=900(định lí) vuông BKI (KÂ=900) x + I2 = 900 (định lí) Mà I1 = I2 (đối đỉnh) Nên x = 400 Cách 2: AIH:  + 900+I1 =1800 BIK: x + 900 +I2 =1800 Mà I1 = I2 (đối đỉnh) Nên x =  = 400 Hình 57: Theo hình vẽ, ta có: MNI vuông tại I nên: M1 + 600 = 900 M1 = 300 Tương tự, NMP có: M1 + x = 900 x = 600 Hình 58: AHE có H = 900  + E = 900 E = 900 –  E = 900 – 550 E = 350 BKE có: x = K + E (góc ngoài ) = 900 + 350 = 1250 Hoạt động 3: Luyện tập vẽ hình và chứng minh: Cho HS làm bài tập 8 (tr109-SGK) - Yêu cầu HS đọc đề toán, sau đó gọi 1 HS lên bảng vẽ hình. - Yêu cầu HS viết giả thiết và kết luận. - GV(hỏi): Quan sát hình vẽ, dựa vào đâu để chứng minh Ax // BC ? - Yêu cầu 1 HS chứng minh. - GV(lưu ý HS): Ta có thể viết Â1 = C = 400 (là hai góc đồng vị bằng nhau) Ax // BC - GV(chốt): Để chứng tỏ hai đường thẳng song song ta tìm cách đưa về một trong các trường hợp sau: + Hai góc so le trong bằng nhau. + Hai góc đồng vị bằng nhau. + Hai góc trong cùng phía bù nhau. 1 HS lên bảng vẽ hình. HS viết giả thiết và kết luận. -HS: Để chứng minh Ax // BC, ta cần chỉ ra Ax và BC hợp với cát tuyến AB tạo ra hai góc sole trong hoặc hai góc đồng vị bằng nhau. 1 HS(kh/g) chứng minh minh Ax // BC. Bài tập 8 (tr109-SGK) ABC: B=C=400 GT Ax: phân giác góc ngoài tại A KL Ax // BC Chứng minh: Ta có: ABC: B=C=400(GT)(1 yAB=B+C=400+400=800 (định lí góc ngoài của) Mặt khác, do Ax là phân giác yAB. Nên: Â1 = Â2 = yAB : 2 = 800 : 2 = 400 (2) Từ (1) và (2) suy ra: B = Â2 = 400 Vì B và Â2 ở vị trí sole trong nên Ax // BC (định lí hai đường thẳng song song) Hoạt động 4:Bài tập ứng dụng thực tế: Cho HS làm bài tập 9 (tr109-SGK) GV đưa hình vẽ lên bảng phụ và phân tích , chỉ rõ hình biểu diễn mặt cắt ngang của con đê, mặt nghiêng của con đê ABC = 320 . Để tính góc nhọn MOP tạo bởi mặt nghiêng của con đê với phương nằm ngang, người ta dùng dụng cụ là thước chữ T, thước đo góc và dây dọi BC đặt như hình vẽ. -Yêu cầu HS nêu cách tính góc MOP ? - GV(chốt): Khi hai góc cùng phụ với hai góc bằng nhau thì hai góc đó bằng nhau. HS đọc đề bài. - HS nêu cách tính góc MOP HS nhận xét cách làm của bạn. Theo hình vẽ: ABC có:  = 900 ; ABC = 320. ACD có D = 900 Mà BCA =DCO (đ/đỉnh) COD = ABC = 320 (cùng phụ với hai góc bằng nhau) Hay: MOP = 320 Hoạt động 5:Dặn dò: Học thuộc và hiểu định lí về tổng ba góc của tam giác, định lí góc ngoài của tam giác, định nghĩa và định lí về tam giác vuông. Làm bài tập 14 ; 15 (tr99-SBT) Hướng dẫn: Bài tập 14: Ta có thể gọi 3 góc ngoài của ABC lần lượt là Â1 ; B1 ; C1 và ba góc trong Â2 ; B2 ; C2. Góc ngoài kề bù với góc trong nên mỗi góc ngoài đều bằng 1800 trừ góc trong kề với nó. Vậy: Â1 + B1 + C1 = ? Bài tập 15: Áp dụng tính chất góc ngoài của tam giác. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docTIET19.doc.DOC
Giáo án liên quan