I/ Mục tiêu :
- Học sinh hiểu được định nghĩa hai tam giác bằng nhau. Biết viết ký hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác theo quy ước viết tên các đỉnh tương ứng cùng 1 thứ tự.
- Biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
- Rèn luyện kỹ năng tính toán, phán đoán, nhận xét.
* Trọng Tâm:
- Học sinh hiểu được định nghĩa hai tam giác bằng nhau. Biết viết ký hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác.
II/ Chuẩn bị
GV: thước thẳng, compa, bảng phụ
HS: Bảng nhóm, thước thẳng, thước đo góc.
III/ Các hoạt động dạy học
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1079 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 20: Hai tam giác bằng nhau, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: Dương Tiến Mạnh
Soạn ngày:3/11/2006
Dạy ngày:16/10/2006
Tiết 20
Hai tam giác bằng nhau
I/ Mục tiêu:
- Học sinh hiểu được định nghĩa hai tam giác bằng nhau. Biết viết ký hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác theo quy ước viết tên các đỉnh tương ứng cùng 1 thứ tự.
- Biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
- Rèn luyện kỹ năng tính toán, phán đoán, nhận xét.
* Trọng Tâm:
- Học sinh hiểu được định nghĩa hai tam giác bằng nhau. Biết viết ký hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác.
II/ Chuẩn bị
GV: thước thẳng, compa, bảng phụ
HS: Bảng nhóm, thước thẳng, thước đo góc.
III/ Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
10’
1. Kiểm tra bài cũ.
A’
Cho hai tam giác ABC và A’B’C’
A
C
B
B’
C’
Hãy dùng thước kiểm nghiệm xem trên hình có vẽ.
AB = A’B’ Â = Â’
AC = A’C’ B = B’
BC = B’C’ C = C’
Học sinh: Dùng thước kiểm tra và trả lời.
2. Định nghĩa.
15’
DABC và DA’B’C’ trên có mấy yếu tố bằng nhau? Mấy yếu tố về góc.
Giáo viên ghi bảng
DABC và DA’B’C’ có:
AB = A’B’ Â = Â’
AC = A’C’ B = B’
BC = B’C’ C = C’
=> DABC=DA’B’C’
Giáo viên giới thiệu đỉnh tương ứng với đỉnh A là đỉnh A'
Tương tự tìm đỉnh tương ứng với đỉnh B và đỉnh C
Giáo viên giới thiệu góc tương ứng với góc A là góc A’
Tìm góc tương ứng với góc B và C
Học sinh:
D ABC và A’B’C’ có 6 yếu tố bằng nhau
+, 3 yếu tố về cạnh
+, 3 yếu tố về góc.
Học sinh đọc SGK
B tương ứng với B’
C tương ứng với C’
Học sinh B’ và C’
10’
3. Ký hiệu.
Ngoài việc dùng lời để định nghĩa hai tam giác bằng nhau ta có thể dùng ký hiệu để chỉ sự bằng nhau của hai tam giác.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc SGK
D ABC = D A’B’C’ nếu
AB = A’B’
BB = B’C’
AC = A’C’
 = ’
B = B’
C = C
Giáo viên quy ước khi viết ký hiệu sử bằng nhau của hai tam giác. Các chữ cái chỉ tên các đỉnh tương ứng ược viết theo cùng thứ tự.
Cho học sinh làm bài tập.
a. D ABC = D MNP
b. Đỉnh tương ứng với đỉnh A là đỉnh bM góc tương ứng với góc N là góc D canh tương ứng với cạnh AC là cạnh MP.
c. D ACD = D MPN => AC = MP
B = N
10’
4. Luyện tập, củng cố.
Điền từ đùng(Đ) sai (S) vào ô vuông.
a. Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có sáu cạnh bằng nhau, sáu góc bằng nhau.
b. Hai tam giác bằng nhau là 2 tam giác có các cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau.
c. Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có diện tích bằng nhau
a. Sai.
b. Sai.
c. Đúng.
5. Hướng dẫn.
- Học thuộc định nghĩa 2 tam giác bằng nhau
- Làm bài tập 12, 13, 14 (SGK-)
File đính kèm:
- TIET 20.doc