Giáo án Toán học 7 - Tuần 19 đến tuần 29

I/ MỤC TIÊU: Học sinh cần đạt được:

Làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập thống kê số liệu khi điều tra (về cấu tạo, về nội dung) biết khi xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa các cụm từ “số các giá trị của dấu hiệu” và “số các giá trị khác nhau của dấu hiệu”.

Làm quen với các khái niệm tần số của một giá trị.

Biết các ký hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra.

II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

III/ CÁC BỨƠC TIẾN HÀNH

doc47 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 926 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tuần 19 đến tuần 29, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 19 Tiết : 41 Thu thập số liệu thống kê Tần số Soạn : Giảng: i/ mục tiêu: Học sinh cần đạt được: Làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập thống kê số liệu khi điều tra (về cấu tạo, về nội dung) biết khi xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa các cụm từ “số các giá trị của dấu hiệu” và “số các giá trị khác nhau của dấu hiệu”. Làm quen với các khái niệm tần số của một giá trị. Biết các ký hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra. ii/ chuẩn bị của giáo viên và học sinh: iii/ các bứơc tiến hành: 1)Kiểm tra bài cũ: 2)Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Treo bảng phụ ví dụ sgk. ị giới thiệu như thế nào là thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu. Học sinh làm ?1. ị cho học sinh xem bảng 2 như sgk. Học sinh làm ?2. Dấu hiệu ? Đơn vị điều tra? Học sinh làm ?3. Hỏi lớp 7A trồng được bao nhiêu cây? Học sinh làm ?4. Học sinh làm ?5, ?6. Số lần xuất hiện của mỗi giá trị gọi là tần số. Học sinh làm ?7. Cho học sinh đọc bảng tóm tắt phần bài học trong SGK. Giáo viên giới thiệu chú ý sgk, nhấn mạnh: không phải trong trường hợp nào kết quả thu thập được khi điều tra cũng đều là các số. Học sinh làm dựa vào bảng 1, mà giáo viên đã giới thiệu. Số cây trồng được của mỗi lớp. Mỗi lớp là một đơn vị điều tra. Dấu hiệu X: (bảng 1) là số cây trồng được của mỗi lớp. Học sinh trả lời miệng: 7A trồng được 35 cây ị giá trị của dấu hiệu. Học sinh làm miệng. Dấu hiệu x ở bảng 1 có 20 đơn vị điều tra. Học sinh đọc dãy giá trị của x. Có 4 số khác nhau trong cột số cây trồng được đó là: 28, 30, 35, 50. Có 8 lớp trồng được 30 cây 2 lớp trồng được 28 cây 3 lớp trồng được 50 cây giá trị 28 có tần số là 2 30 có tần số là 8 50 có tần số là 3 35 có tần số là 7 Một vài em đọc tóm tắt và chú ý trong sgk. I/ Thu thập số liêu, bảng số liệu thống kê ban đầu: Ví dụ 1: SGK. Việc làm trên của người điều tra là thu thập số liệu về vấn đề được quan tâm. Các số liệu trên được ghi lại trong bảng được gọi là bảng số liệu thống kê ban đầu (bảng 1). II/ Dấu hiệu: a) Dấu hiệu , đơn vị điều tra: Vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm tìm hiểu gọi là dấu hiệu. Ký hiệu: Dấu hiệu X, Y (ghi bằng chữ in hoa). Mỗi lớp (ở bảng 1) là đơn vị điều tra. Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu. Số hiệu của mỗi đơn vị là giá trị của dấu hiệu. Các giá trị ở cột 3 của bảng 1(kể từ trái sang phải) gọi là dãy giá trị của dấu hiệu của X. III/ Tần số của mỗi giá trị: Tóm tắt: SGK. Chú ý: SGK. 3)Củng cố: Học sinh hoạt động nhóm bài 1. 4)Dặn dò: Về nhà học bài theo sgk. Làm bài tập 1, 2, 3, 4 sgk, chuẩn bị tiết sau luyện tập./. Tuần: 19 Tiết : 42 Luyện tập Soạn : Giảng: i/ mục tiêu: Củng cố các khài niệm đã học ở tiết trước. ii/ chuẩn bị của giáo viên và học sinh: Bảng phụ ghi 1 số bài tập. iii/ các bứơc tiến hành: 1)Kiểm tra bài cũ: Đọc phần tóm tắt trong sgk (4 điểm). Làm bài tập 1 (6 điểm) 2)Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Bài 2: học sinh đọc đề sgk giáo viên treo bảng phụ đề bài tập 2 và câu hỏi: a)Dấu hiệu bạn An quan tâm là gì? có bao nhiêu giá trị? b)Có bao nhiêu giá trị khác nhau? c)Viết các giá trị khác nhau và tần số của chúng? Bài 3: giáo viên treo bảng phụ. Học sinh đọc đề bài. Tương tự như bài 2 cho học sinh lên bảng giải. Bảng 5 có bao nhiêu giá trị? Bảng 6 có bao nhiêu giá trị? Và có bao nhiêu giá trị khác nhau? Viết các giá trị khác nhau của bảng 5 và bảng 6. Nêu các tần số của chúng. Bài 4: treo bảng phụ, học sinh đọc đề, học sinh hoạt động nhóm. Nêu kết luận. Học sinh lên bảng thực hiện, dưới lớp làm vào vở. Thời gian. 10 giá trị. 5 giá trị khác nhau: 17, 18, 19, 20, 21. Tần số thứ tự là: 1, 3, 3, 2, 1. Học sinh lên bảng thực hiện, dưới lớp làm vào vở. Lớp kiểm tra bài giải. 20 giá trị và có 5 giá trị khác nhau. Bảng 5: 8,3; 8,4; 8,5; 8.7; 8,8. Tần số của chúng lần lược là: 2, 3, 8, 5, 2. Bảng 6: 8,7; 9,0; 9,2; 9,3. Tần số của chúng là: 3, 5, 7, 5. Học sinh hoạt động nhóm . Đại diện nhóm lên bảng làm mỗi câu a, b, c. Học sinh nêu kết luận như phần ghi bảng. Bài 2: a)Dấu hiệu thời gian cần thiết hằng ngày mà An đi từ nhà dến trường. Dấu hiệu đó có 10 giá trị. b)Có 5 giá trị khác nhau là 17, 18, 19, 20, 21. c)Tần số của giá trị trên là 1, 3, 3, 2, 1. Bài 3: a)Dấu hiệu: thời gian chạy 50 mét của mỗi học sinh (nam, nữ). b)Số các giá trị và số các giá trị khác nhau của dấu hiệu. c)Đối với bảng 5: số các giá trị là 20. Số các giá trị khác nhau là 5. Đối với bảng 6: số các giá trị là 20. Số các giá trị khác nhau là 4. a)Đối với bảng 5: các giá trị khác nhau là: 8,3; 8,4; 8,5; 8.7; 8,8. Tần số của chúng lần lược là: 2, 3, 8, 5, 2. Đối với bảng 6: các giá trị khác nhau là 8,7; 9,0; 9,2; 9,3. Tần số của chúng là: 3, 5, 7, 5. Bài 4: a)Dấu hiệu: khối lượng chè của từng hộp, số các giá trị: 30. b)Số các giá trị là 5. c)Các giá trị khác nhau là 98, 99, 100, 101, 102. Tần số các giá trị trên theo thứ tự là 3, 4, 16, 4, 3. 3)Củng cố: 4)Dặn dò: Về nhà làm lại các bài tập đã giải tại lớp, đọc trước bài “Bảng tần số các giá trị của dấu hiệu”./. Tuần: 20 Tiết : 43 Bảng tần số các giá trị Của dấu hiệu Soạn : Giảng: i/ mục tiêu: học sinh cần đạt được: Hiểu được bảng tần số là hình thức thu gọn có mục đích bảng số liệu thống kê ban đầu nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dể dàng hơn. Biết lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét. ii/ chuẩn bị của giáo viên và học sinh: iii/ các bứơc tiến hành: 1)Kiểm tra bài cũ: treo bảng phụ bài tập 4: Học sinh lên bảng thực hiện (8 điểm) Dấu hiệu cần tìm là khối lượng chè trong hộp. Số các giá trị là 30. Các giá trị khác nhau là 5. Các giá trị khác nhau là: 98, 99, 100, 101, 102. Tần số 3, 4, 16, 4, 3. Vẽ 1 khung hình chữ nhật gồm hai dòng, ở trên ghi các giá trị khác nhau của dấu hiệu theo thứ tự tăng dần, ở dòng dưới ghi tần số tương ứng. (2 điểm) 98 99 100 101 102 3 4 16 4 3 2)Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Dùng khung ở phần kiểm tra bài cũ, bảng như thế gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu, tuy nhiên để cho tiện, từ nay trở đi ta gọi đó là bảng tần số. Giáo viên nêu rõ việc cần thiết dùng bảng tần số. Giáo viên cho học sinh nêu chú ý như trong sgk. Các bảng tần số có ích lợi như thế nào? Giáo viên giải thích tóm tắt sgk. Học sinh nêu bảng tóm tắt Bài 7: Giáo viên treo bảng phụ bài tập 7. Học sinh lên bảng thực hiện. Học sinh lên bảng lập bảng tần số từ bảng 1. Có thể chuyển bảng dạng ngang thành bảng dạng dọc. Học sinh lên bảng thực hiện. Cả hai bảng giúp chúng ta nhận xét giá trị dấu hiệu dễ dàng hơn so với bảng 1. Học sinh nêu trong khung như sgk. Học sinh thực hiện như phần ghi bảng. a)Dấu hiệu: Tuổi nghề của mỗi công nhân, số giá trị: 25. Nhận xét: tuổi nghề thấp nhất là 1 năm. Tuổi nghề cao nhất là 10 năm. Giá trị có tần số lớn nhất là 4. Khó có thể nói tuổi nghề của số đông công nhân chụm vào khoảng nào. I/Lập bảng tần số sgk. Ví dụ: Từ bảng 1 ta có bảng tần số: giá trị 28 30 35 50 tần số 2 8 7 3 N = 50 Có thể chuyển bảng dạng ngang thành bảng dạng dọc: Giá trị (x) Tần số (n) 28 2 30 8 35 7 50 3 N = 20 Bài 7: Bảng tần số: Tuổi nghề CN Tần số 1 1 2 3 3 1 4 6 5 3 6 1 7 5 8 2 9 1 10 2 N = 25 3)Củng cố: 4)Dặn dò: Học sinh học bài theo SGK. Học sinh làm các bài tập 8, 9 phần luyện tập, chuẩn bị tiết sau luyện tập./. Tuần: 20 Tiết : 44 Luyện tập Soạn : Giảng: i/ mục tiêu: Tiếp tục củng cố cho học sinh về khái niệm giá trị của dấu hiệuvà tần số tương ứng. ii/ chuẩn bị của giáo viên và học sinh: iii/ các bứơc tiến hành: 1)Kiểm tra bài cũ: Học sinh nêu lại phần tóm tắt sgk. Làm bài tập 6: a)Dấu hiệu: số con của mỗi gia đình. b)Bảng tần số: Số con của mỗi gia đình 0 1 2 3 4 Tần số n 2 4 17 5 2 N = 30 2)Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò và ghi bảng Bài 8: SGK. a)Dấu hiệu: Điểm số đạt được của mỗi lần bắn. Xạ thủ đã bắn 30 phát. b)Bảng tần số: Điểm số (x) 7 8 9 10   Tần số (n) 3 9 10 8 N = 30 Nhận xét: Điểm thấp nhất: 7. Điểm cao nhất: 10. Số điểm 8 và 9 chiếm tỉ lệ cao. Bài 9: a)Dấu hiệu: thời gian giải bài toán của mỗi học sinh (tính theo phút) số giá trị là 35. b)Bảng tần số: Thời gian (x) 3 4 5 6 7 8 9 10   Tần số (n) 1 3 3 4 5 11 3 5 N = 35 Nhận xét: Thời gian giải một bài toán nhanh nhất là 3 phút. Thời gian giải bài toán chậm nhất là 10 phút. Số bạn giải một bài toán từ 7 đến 10 phút chiếm tỉ lệ cao. Bài tập: Nhiệt độ trung bình hằng năm của một thành phố (đơn vị là 00C) Năm 2000 2001 2002 2003 2004 2005 T0 21 21 23 22 21 24 Dấu hiệu là: Nhiệt độ trung bình hằng năm. Số các giá trị: 6 giá trị. Số các giá trị khác nhau: 21, 22, 23, 24. Tần số tương ứng: 3, 1, 1, 1. 3)Củng cố: 4)Dặn dò:Về nhà làm các bài tập đã giải, bài tập về nhà: bài 7 sbt. Chuẩn bị tiết sau: học sinh sưu tầm một số biếu đồ các loại: từ sách, báo hằng ngày, từ sgk các môn học khác./. Tuần: 21 Tiết : 45 Biểu đồ Soạn : Giảng: I/ mục tiêu: Học sinh cần đạt được: - Hiểu được ý nghĩa minh họa của biểu đồ về giá trị của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng. - Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần sốvà ghi bảng dãy số biến thiên theo thời gian. - Biết đọc các biểu đồ đơn giản. II/ các bước tiến hành: 1) Kiểm tra bài cũ: Lập bảng tần số ở bảng 1. Nêu nhận xét. 2) Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Sử dụng bảng tần số ở kiểm tra bài cũ để dựng biểu đồ đoạn thẳng. Giáo viên treo bảng phụ, học sinh đọc và làm theo các bước (giáo viên hướng dẫn) Học sinh nêu lại cách xác định tọa độ điểm trong mặt phẳng tọa độ. Giáo viên cho học sinh xem một số hình ảnh cụ thể về biểu đồ hình chữ nhật. Giáo viên nêu chú ý trong sách giáo khoa. Giáo viên gọi học sinh lên bảng thực hiện bài 10 SGK, các em còn lại thực hiện vào vở. Bài 11: Giáo viên cho các em làm, sau đó kiểm tra một số nhóm. Học sinh lên bảng thực hiện từng bước. Học sinh vẽ hình 2 trong sgk vào vở. Học sinh lên bảng thực hiện. Kiểm tra biểu đồ của một số em học sinh. Học sinh hoạt động nhóm, đại diện nhóm lên bảng trình bày. 1/ Biểu đồ đoạn thẳng: 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 0 20 30 35 50 Đây là biểu đồ đoạn thẳng. II/ Chú ý : SGK. 3) Củng cố: 4) Dặn dò: Về nhà học bài theo sgk. Bài tập về nhà: 10 (sbt), 12, 13 (sgk). Tiết sau luyện tập ./. Tuần: 21 Tiết : 46 Luyện tập Soạn : Giảng: i/ mục tiêu: Học sinh lập được bảng tần số một cách thành thạo, dựng được biểu đồ đoạn thẳng. Học sinh biết nhận xét qua một biểu đồ cho sẵn. ii/ chuẩn bị của giáo viên và học sinh: iii/ các bứơc tiến hành: 1)Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu các bước dựng một biểu đồ đoạn thẳng (4đ). Làm bài tập 11 (sgk) (6đ) 2)Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Một học sinh nhắc lại các bước dựng một biểu đồ đoạn thẳng. Cho học sinh xem một số biểu đồ ở sách, báo học sinh tự dọc nội dung trong biểu đồ đó. Bài 12: Giáo viên treo bảng phụ. Học sinh lên bảng thực hiện, các em còn lại ở dưới lớp làm vào vở. Giáo viên theo dỏi học sinh làm bài và sửa sai cho học sinh kịp thời. Bài 13: Giáo viên treo bảng phụ có cả đề bài và hình vẽ. Giáo viên hướng dẫn cho học sinh nhìn vào biểu đồ và trả lời câu hỏi a. Dựa vào câu a suy ra dân số nước ta sau khi tăng thêm 60 triệu người? Nhìn vào biểu đồ em thấy 76 triệu người thuộc vào năm nào? Để tính được sau bao nhiêu năm (kể từ năm 1921) em tính như thế nào? Năm 1980 dân số nước ta là bao nhiêu? Năm 1999 dân số nước ta là baonhiêu? Suy ra câu c. Học sinh trả lời. Học sinh đứng tại chổ đọc đề. Học sinh lên bảng thực hiện. Học sinh hoạt động nhóm. 16 + 60 = 76 (triệu người). 76 triệu người vào năm 1999. 1999 – 1921 = 78 (năm). 54 triệu người. 76 triệu người. Bài 12: Bảng tần số: giá tri (x) 17 18 20 25 28 30 31 32   tần số (n) 1 3 1 1 2 1 2 1 n=12 3 2 1 0 1718 20 25 28 303132 Bài 13: a) 16 triệu người. b) kể từ năm 1921 dân số nước ta sau khi tăng thêm là: 16 + 60 = 76 (triệu người). Nhìn vào biểu đồ ta có: 1999 – 1921 = 78 (năm). vậy sau 78 năm (kể từ năm 1921) thì dân số nước ta tăng thêm 60 triệu người. c) Từ năm 1980 đến năm 1999, dân số nước ta tăng thêm là: 76 – 54 = 22 (triệu người). 3)Củng cố: 4)Dặn dò: Về nhà xem lại các bài tập đã giải tại lớp, bài tập về nhà: 12 SBT. Chuẩn bị bài mới: số trung bình cộng./. Tuần: 22 Tiết : 47 Số trung bình cộng Soạn : Giảng: i/ mục tiêu: Học sinh cần đạt được: Biết cách tính số trung bình cộng theo công thức bảng đã lập, biết sử dụng số trung bình cộng để làm “đại diện” cho một dấu hiệu trong một số trường hợp, để so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại. Biết tìm mốt của dấu hiệu và bước đầu thấy được ý nghĩa thực tiển của mốt. ii/ chuẩn bị của giáo viên và học sinh: iii/ các bứơc tiến hành: 1)Kiểm tra bài cũ: học sinh làm bài 12 sbt. 2)Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Học sinh thảo luận: hai lớp học toán với cùng một giáo viên dạy, cùng làm một bài kiểm tra viết. Sau khi có kết quả, nói chung muốn biết lớp nào làm bài tốt hơn thì ta phải làm như thế nào? Tính số trung bình cộng: 5, 6, 7. Treo bảng phụ bài toán sgk. Học sinh làm ?1. Học sinh làm ?2. Dựa vào ?1, học sinh tự lập bảng tần số có thêm hai cột để tính điểm trung bình. Giáo viên nêu chú ý như sgk. Từ cách tính ở bảng 20, ta có nhận xét: Giá trị có được như thế nào? Tần số? Công thức như sau: Học sinh làm ?3: dấu hiệu ở đây là gì? Số trung bình cộng của dấu hiệu là bao nhiêu? Học sinh làm ?4: ị ý nghĩa của số trung bình cộng? ị giải quyết được tình huống được nêu ở đầu bài giảng. Giáo viên nêu chú ý như sgk. Giáo viên đua ra ví dụ minh họa ị chú ý 1, 2. Học sinh đọc ị mốt của dấu hiệu. Học sinh tự thảo luận ị sử dụng số trung bình cộng, từ đó xuất hiện yêu cầu tính số trung bình cộng để làm đại diện và sau đó dùng để so sánh. Tính như ở tiểu học: Học sinh đọc ?1: có tất cả 40 bạn làm bài kiểm tra. Học sinh tự lập bảng tần số. Hai cột sau giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện. Giáo viên hướng dẫn học sinh trả lời, học sinh tự nêu. Học sinh nêu công thức (dựa vào nhận xét và ký hiệu). Học sinh hoạt động nhóm. Dựa vào công thức: . Dấu hiệu: điểm của bài kiểm tra của mỗi học sinh trong lớp. = 6, 7. ị kết quả kiểm tra lớp 7A cao hơn 7C. học sinh nêu ý nghĩa. Học sinh tự rút ra kết luận từ ví dụ. I/ Số trung bình cộng của dấu hiệu: a)Bài toán: SGK. Chú ý: SGK. b)Công thức: Nhận xét: : Số trung bình cộng của một dấu hiệu. Trong đó: x1, x2, . . . , xk là giá trị khác nhau của dấu hiệu X. n1, n2, . . . , nk: là k tần số tương ứng. N là số các giá trị. II/ ý nghĩa của số trung bình cộng: SGK. Chú ý: SGK. III/ Mốt của dấu hiệu: SGK. Ký hiệu: Mo : mốt của dấu hiệu. Ví dụ: Từ bảng 22 sgk. Mo = 39. 3)Củng cố: Học sinh làm bài tập 94 SGK. Nêu lại các bước để tính trung bình cộng của dấu hiệu. Nêu công thức tính, ý nghĩa, tìm mốt. 4)Dặn dò: học sinh làm bài theo sgk. Làm bài tập: 15, 16, 17, 18 sgk. Tiết sau luyện tập./. Tuần: 22 Tiết : 48 LUYệN TậP Soạn Giảng i/Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh lại cách lập bảng và công thức tính trung bình cộng. Luyện cho học sinh tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu. Ii/Các bước tiến hành: Kiểm tra bài cũ: Học sinh nêu lại cách lập bảng và công thức tính số trung bình cộng của dấu hiệu. (4đ) Làm bài tập 15(6đ) + Dấu hiệu cần tìm: tuổi thọ của mỗi bóng đèn. + Số các giá trị là 50 + Số trung bình cộng là: 1172,8(giờ) + M0=1180. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Bài 16: Học sinh đọc đề Hỏi: Để làm bài này em dựa vào đâu? (HS nhắc lại phần chú ý 1). Bài 17: -HS nhắc lại cách lập bảng đọc gồm? Cột. - Nêu lại công thức tính Bài 18: GV hướng dẫn học sinh làm bài 18. Bài 19: Học sinh hoạt động nhóm Dựa vào chú ý ở phần ý nghĩa. Nhắc lại: 2 em. -HS lên bảng thực hiện ở dưới làm vào vở. 2 học sinh nhắc lại nhận xét. 1 học sinh viết công thức tính Học Sinh lên bảng thực hiện HS đọc đề -Học sinh hoạt động nhóm. Bài 16: Không nên dùng số trung bình cộng làm đại diện vì các giá trị có khoảng chênh lệch lớn. Bài 17: a)Tính số trung bình cộng: Thời gian Tần số Các tích (x ) ( n) ( xn) 3 1 3 4 3 12 5 4 20 6 7 42 7 8 56 8 9 72 9 8 72 10 5 50 11 3 33 12 2 24   N=50 Tổng: 384 = 384 : 50 = 7,68 phút. b) M0=8 Bài 18: a) Đây là bảng phân phối (nguời ta ghép các giá trị của các giá trị theo từng lớp). VD: 110-120(cm) có 7 em học sinh có học sinh vào khoảng này và 7 được gọi là tần số của lớp đó. b) Trung bình của lớp 110-120 là: Trung bình của lớp 121-131 là : Trung bình của lớp 132-142 là 137. Trung bình của lớp 143-153 là 148. = ằ132,68(cm) Bài 19: Đại diện của nhóm lên trình bày: ằ18,7(kg) Dặn dò: Về nhà làm lại các bài tập đã làm. Làm bài 13/SGK. Chuẩn bị câu hỏi ôn tập để tiết sau ôn tập chương . Tuần:23 Tiết:49 ôn TậP Soạn Giảng I.Mục tiêu: -Hệ thống hoá những kiến thức các em đã học ở chương 3 và kỹ năng làm các bài toán cần thiết trong chương II.Chuẩn bị của GV và HS:Ôn những lý thuyết cần thiết về chương thống kê, bảng phụ ghi sẵn các phần lý thuyết trọng tâm, và bài tập, học sinh có bảng III.Tiến trình dạy học: 1) Kiểm tra bài cũ: 2)Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng GV tóm tắt nội dung GV tóm tắt nội dung HS lên bảng trình bày những kiến thức về số trung bình cộng và mốt của dấu hiệu Phần bài tập GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập được ghi sắn trên bảng phụ -Muốn lập bảng tần số em phải làm gì? Yêu cầu một em lên thực hiện các bước đã được trình bày -Hãy nhắc lại các bước lập biểu đồ -Hãy viết lại công thức tính giá trị trung bình HS trả lời câu hỏi 1 -HS trả lời các kiến thức đã nêu(2 em) -HS trả lời câu hỏi 2 -HS trả lời các kiến thức đã nêu( 2 em và nêu cách lập bảng “tần số” -HS trả lời kiến thức được nêu và cách vẽ biểu đồ(2 hs) -HS trả lời câu hỏi 4 suy ra tóm tắt nội dung HS đọc nội dung đề bài -Em phải tìm các dấu hiệu và sắp xếp từ nhỏ đến lớn -Xác định tần số các giá trị dấu hiệu đó -HS lên bảng thực hiện -Lập hai trục vuông góc +Trục nằm ngang là năng suất +Trục thẳng đứng là tần số -Công thức tính giá trị trung bình (HS ghi) Điều tra về một dấu hiệu Thu thập số liệu thống kê, tần số *Kiến thức *Kỹ năng +Dấu hiệu +Xác lập DH +Giá trị DH +Lập bảng SL +Tần số +Tìm các GTKN + Tìm tần số Bảng tần số *Kiến thức *Kỹ năng +Cấu tạo bảng +Lập bảng TS +Tiện ích của B +Nhận xét từ B Biểu đồ *Kiến thức *Kỹ năng +ý nghĩa của BĐ +Vẽ biểu đồ ĐT +Một HA về DH +Nhận xét BĐ Số trung bình cộng, Mốt *Kiến thức *Kỹ năng +Công thức +Tính bằng bảng +ý nghĩa +ý nghĩa của Mốt+Tìm Mốt Vai trò của thống kê trong đời sống Bài tập: a)Bảng tần số Ns Ts 20 1 25 3 30 7 35 9 40 6 45 4 50 1 b)Biểu đồ c)Giá trị trung bình X= =35(ta/ha) IV.Dặn dò: Ôn các kiến thức trong chương III để tiết đến kiểm tra một tiết Tuần: 23 Tiết: 50 Kiểm tra một tiết Soạn Giảng I.Mục tiêu: -Học sinh được hệ thống lại những kiến thức về thống kê và rèn luyện kỹ năng giải các bài tập thống kê -Qua kiểm tra ,có thể biết và đánh giá lĩnh hội kiến thức của học sinh II.Thực hiện: Đề:Một giáo viên theo dỏi thời gian làm một bài tập của 30 học sinh và ghi lại như sau (cho biết em nào cũng làm bài được ,thời gian được tính bằng phút) 10 5 8 8 9 7 8 9 14 8 5 7 8 10 9 8 10 7 14 8 9 8 9 9 9 9 10 5 5 14 1)Dấu hiệu ở đây là gì ? 2)Lập bảng tần số và nhận xét. 3)Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dầu hiệu. 4)Vẽ biểu đồ đoạn thẳng. ĐáP áN: 1)Dấu hiệu là :thời gian làm một bài tập của mỗi học sinh . 2)Bảng tần số: Thời gian(x) 5 7 8 9 10 14 Tần số(n) 4 3 8 8 4 3 N=30 Nhận xét : -thời gian làm bài ít nhất là 5 phút -thời gian làm bài nhiều nhất là 14 phút -số đông các bạn đều hoàn thành bài tập trong khoảng từ 8 đến 10 phút . 3)tính số trung bình cộng : x 8,6 phút Mốt của dấu hiệu : M1=8,M2=9 4)Vẽ biểu đồ đoạn thẳng . Biểu điểm : Câu1:1d Câu2: 3d ,nếu chỉ lập được bảng tần số thì cho 2 d Câu3: 3d ,nếu tính đúng số trung bình cộng thì cho 2 d,nếu chỉ tìm được một đáp sốcủa một dấu hiệu thì cũng cho 1d Câu4: 3d Tuần: 24 Tiết : 51 Khái niệm về biểu thức đại số Soạn: Giảng: I.Mục tiêu: -HS nắm được khái niệm của biểu thức đại số. -Tự tìm được một số ví dụ về biểu thức đại số. II.Chuẩn bị của GV và HS: HS nắm lại biểu thức số, dãy phép toán Bảng phụ ghi một số bài tập, và bảng nhóm để hoạy động nhóm. III.Tiến trình dạy học HĐ1: 1/ Kiểm tra bài cũ: Hãy cho biết một vài ví dụ về biểu thức số đã học? 5+6-2 ; 12:4-2 ; 15.2:3 ; 22.32-5.6 ( mỗi ví dụ cho 0.25đ) 2/ Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng HĐ2: ( Biểu thức số ) GV sử dụng phần kiểm tra bài cũ của HS để giới thiệu GV:cho vd: viết biểu thức số biểu thị chu vi của hình chữ nhật có chiều rộng bằng 5(cm), chiều dài 8(cm) HS: làm ?1 -Xét bài toán: viết biểu thức biểu thị chu vi của hình chữ nhật có hai cạnh lần lượt là 5(cm) và a(cm) HĐ3:(Biểu thứcđạisố ) GV hướng dẫn cho h.s thực hiện BTĐS:2(5+a) ?2HS đọc đề, gv hướng dẫn cho hs lên bảng làm BTĐS a(a+2) GV giới thiệu biểu thức đại số. GV trong toán, vật lý, hoá ta thường gặp các biểu thức mà trong đó ngoài các số, các phép toán còn có các chữ, người ta gọi đó là các biểu thức đại số Cho HS làm ?3 Trong các biểu thức đại số các chữ đại diện cho những số tuỳ ý nào đó là biến số GV cho HS đọc phần chú ý Học sinh: trả lời: biểu thức số biểu thị chu vi của hình chữ nhật là: 2.(5+8) biểu thức số: 3(3+2) (cm2) H.S lên bảng thực hiện Biểu thức biểu thị chu vi của hình chữ nhật là 2(5+a) Gọi a(cm)là chiều rộng của hình chữ nhật thì chiều dài là: a+2 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: a(a+2) (cm2) hay x(x-2) a) Quãng đường đi được sau x(h) của một ô tô đi với vận tốc 30km/h là 30.x(km) b)Tổng quảng đường đi được 5.x+35.y (km) I Nhắc lại về biểu thức: II/ Khái niệm về biểu thức đs: Xét bài toán: (Sgk) ?2/a(a+2) (cm2)hay x(x-2) (cm2) VD: -3; 0; 4x; 2(5+a) ; 3(x+y); x2 ;x.y ; ;...là các biểu thức đại số Chú ý: Cách viết trong biểu thức đại số x.y = xy , 4.x = 4x 1.x = x , -1.x = -x ?3 a/ 30.x = 30x b/ 5.x + 35.y = 5x +35y Các tính chất và quy tắc các phép toán trong biểu thức số đều áp dụng được trên biểu thức đại số. 3/ Củng Cố : HĐ4 Trò chơi Cho hai bảng phụ ghi bài 3 trang 26 chơi thi nối nhanh Mỗi đội 5 em Mỗi em lên nối 1 ý Đội nào nhanh và đúng thì đội đó thắng 1—e ; 2—b ; 3—a ; 4—c ; 5—d 4/ Dặn Dò: HĐ5 Hướng dẫn về nhà Học thuộc bài Làm bài 4,5/27 và1,2,3,4,5/9SBT Đọc trước bài giá trị của một biểu thức Tuần: 24 Tiết: 52 Giá trị của một biểu thức đại số Soạn: Giảng: I.Mục tiêu: HS biết cách tính giá trị của một biểu thức đại số, biết cách trình bày lời giải của bài toán nầy II.Chuẩn bị của GV và HS: Bảng phụ ghi bài tập và bảng nhóm để HĐ nhóm III. Tiến trình dạy học: Kiểm tra bài cũ: ( HĐ1 ) HS1 Chữa bài tập 4.Hãy chỉ rõ các biến trong biểu thức -Nhiệt độ lúc mặt trời lặn của ngày đó là t+x-y (độ) * Các biến là t, x, y HS2 Chữa bài tập 5/27 -a) Số tiền người đó nhận được trong một quý là 3.a+m(đồng) -b) Số tiền người đó nhận được sau 2 quý là 6.a-n (đồng) Nếu a=500000đ và m=100000đ Thì 3.a+m=1600000đ HS 2 làm câu 2 GV Ta nói 1600000 là giá trị của biểu thức3a+m tại a=500000 và m=100000 2) Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng HĐ2: GV cho HS đọc ví dụ 1 GV: Ta nói 18,5 là giá trị của biểu thức 2m+n tại m=9; n=0,5 GV cho HS

File đính kèm:

  • docDai So Tron bo Cuc hay.doc
Giáo án liên quan