Giáo án Toán học 7 - Tiết 21 đến tiết 26

I. Mục tiêu:

*Về kiến thức : Ôn tập các tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau, khái niệm số vô

tỉ, số thực, căn bậc hai.

*Về kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng viết các tỉ lệ thức, giải toán về tỉ số chia tỉ lệ, các ph

toán trong R.

*Về TDTĐ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày lời giải lôgic

II. Chuẩn bị:

*GV: Bảng phụ ghi nội dung định nghĩa tính chất cơ bản của tỉ lệ thức. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.Bài tập .

*HS: Làm các câu hỏi ôn tập chương.Bài tập.Máy tính.Bảng nhóm .

III- Phương pháp dạy học:

Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen hoạt động nhóm.

 

doc17 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1075 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 21 đến tiết 26, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:20/11/2007 Tiết 21 Ngày giảng:26/11/2007 Đ ôn tập chương I I. Mục tiêu: *Về kiến thức : Ôn tập các tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau, khái niệm số vô tỉ, số thực, căn bậc hai. *Về kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng viết các tỉ lệ thức, giải toán về tỉ số chia tỉ lệ, các ph toán trong R. *Về TDTĐ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày lời giải lôgic II. Chuẩn bị: *GV: Bảng phụ ghi nội dung định nghĩa tính chất cơ bản của tỉ lệ thức. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.Bài tập . *HS: Làm các câu hỏi ôn tập chương.Bài tập.Máy tính.Bảng nhóm . III- Phương pháp dạy học: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen hoạt động nhóm. IV. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức lớp 2. Kiểm tra 15' Câu 1: Trắc nghiệm khách quan ( 4đ ) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng A) = ? a) ; b) c) 0 d) B) = ? a) ; b) c) d) 0 Câu 2: Tự luận (6đ) Tìm x, y. Biết: a) và x+y = 100 b) 6x = 9y và y - x = 42 Đáp án: Câu 1 (4đ) a) …= (2đ) b) …. = (2đ) Câu 2 (6đ) a) (3đ) b) …. (3đ) 3.Bài giảng Hoạt động của Thày Hoạt động của Trò Ghi bảng Hoạt động 1:( 10ph) ? Thế nào là tỉ số của 2 số a và b (b0) ? Tỉ lệ thức là gì, Phát biểu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức ? Nêu các tính chất của tỉ lệ thức. - Gv treo bảng phụ ? Viết công thức thể hiện tính chất dãy tỉ số bằng nhau - Yêu cầu học sinh làm bài tập 103 1HS lên bảng làm , cả lớp cùng làm,so sánh kết quả. - Lớp nhận xét, bổ sung. Hoạt đông 3(8ph): ? Định nghĩa căn bậc hai của một số không âm. - GV đưa ra bài tập -Yêu cầu 2 học sinh lên bảng làm. ? Thế nào là số vô tỉ ? Lấy ví dụ minh hoạ. ? Những số có đặc điểm gì thì được gọi là số hữu tỉ. ? Số thực gồm những số nào. HS: - Tỉ số của hai số a và b là thương của phép chia a cho b HS: - Hai tỉ số bằng nhau lập thành một tỉ lệ thức - Tính chất cơ bản: Nếu a.d = c.b - HS: - Hs nhận xét bài làm của bạn. HS lên bảng viết. Học sinh làm bài tập 103 1HS đọc đề bài ,phân tích đề bài . Cả lớp cùng làm,so sánh kết quả. HS: - Căn bậc 2 của số không âm a là số x sao cho x2 =a. HS phát biểu. Ví dụ: - Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. - Hs: Trong số thực gồm 2 loại số + Số hữu tỉ (gồm sốtp hh hay stp vô hạn tuần hoàn) + Số vô tỉ (gồm số tp vô hạn không tuần hoàn) I. Tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau - Tỉ số của hai số a và b là thương của phép chia a cho b - Hai tỉ số bằng nhau lập thành một tỉ lệ thức - Tính chất cơ bản: Nếu a.d = c.b -Tính chất của tỉ lệ thức : - Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau Bài tập 103 (tr50-SGK) Gọi x và y lần lượt là số lãi của tổ 1 và tổ 2 (x, y > 0) ta có: ; II. Căn bậc hai, số vô tỉ, số thực - Căn bậc 2 của số không âm a là số x sao cho x2 =a. Bài tập 105 (tr50-SGK) - Số vô tỉ: (sgk) Ví dụ: Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. Số thực gồm 2 loại số + Số hữu tỉ (gồm số tp hh hay STP vô hạn tuần hoàn) + Số vô tỉ (gồm số tp vô hạn không tuần hoàn) 4. Củng cố: (10') Bài tập102(tr50-SBT) GV gợi ý cách phân tích đ i lên để tìm cách chứng minh Bài làm: Ta có: Từ Bài tập 103:(tr50-SBT) HS hoạt động theo nhóm. Bài làm : Gọi x và y lần lượt là số lãi của tổ 1 và tổ 2 Ta có: và Bài tập 104: (tr50-SBT) giáo viên hướng dẫn, gợi ý học sinh cách làm bài Gọi chiều dài mỗi tấm vải là x, y, z (mét) (x, y, z >0) Số vải bán được là: Số vải còn lại là: Theo bài ta có: Giải ra ta có: x = 24m; y = 36m; z = 48m 5. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Ôn tập các câu hỏi - Xem lại các bài tập đã làm . - Tiết sau kiểm tra. V- Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn 24/11/2007 Tiết 22 Ngày giảng:29/11/2007 Đ Kiểm tra 45 phút I. Mục tiêu: *Về kiến thức : Nắm được kĩ năng tiếp thu kiến thức của học sinh trong chương I *Vè kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng trình bày lời giải của bài toán. *Về TDTĐ : Rèn tính cẩn thận, chính xác khoa học trong quá trình giải toán. II. Chuẩn bị: *GV Đề kiểm tra *HS : Ôn tập III Phương pháp dạy học IV Tiến trình dạy học: Tổ chức lớp Đề bài Phần I : Trắc nghiệm khách quan (4điểm ) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng ( 1,5 đ ) Câu 1: (0,5đ) A. (-7)7 . (-7)4 = (-7)28 C. (-7)7 . (-7)4 = (-7)11 B. (-7)7 . (-7)4 = (-7)3 D. (-7)7 . (-7)4 = (-14)11 Câu 2 : (0,5đ) A. C. B. D. Câu 3 :(3đ) (-7,21.25). 0,4 = ? A. -7,21 ; B. 721 ; C. 72,1 ; D. -72,1 b) = ? A. 150 ; B. -150 ; C. -15 ; D. 15 c) = ? A. ; B. ; C. 2 ; D. 0 Phần II : Tự luận (6đ) Bài 1 (2đ): Tìm x, biết : ...................................................................... Bài2 (3đ): Khối 6, 7, 8, 9 đi trồng cây. Số cây của các khối lấn lượt tỉ lệ với 2, 3, 4, 5, biết số cây khối 9 trồng được hơn số cây khối 6 trồng được là 90 cây. Tình số cây mỗi khối trồng được. Bài 3 : So sánh hai số sau : 4500 và 5400………………………………………. Đáp án biểu đ iểm Phần I : Trắc nghiệm khách quan (4điểm ) Câu 1(0,5đ): C Câu 2(0,5đ) : D Câu 3 (3đ): a) :D b) : C c) D Phần II : Tự luận (6 đ) Bài 1 : Tìm x, biết : Bài 2 Gọi số cây của khối 6, 7, 8, 9 lần lượt là x, y, z, t. Theo đề bài vì số cây của khối 6, 7, 8, 9 lần lượt tỉ lệ với 2, 3, 4, 5 và t – x = 90 => => => x = 30. 2 = 60 (cây) y = 30. 3 = 90(cây) z = 30. 4 = 120(cây) t = 30. 5 = 150(cây) Vậy số cây của khối 6, 7, 8, 9 lần lượt là 60 cây, 90 cây, 120 cây, 150 cây. Bài 3(1đ): Ta có 4500 = (45)100 = 1024100 5400 = (54)100 = 625100 Vì 1024100 > 625100 => 4500 > 5400 Chương II Ngày soạn:14/11/2007 Ngày giảng:19/11/2007 Tiết 23 Đ1 Hàm số và đồ thị I. Mục tiêu: *Về kiến thức :+HS biết công thức biểu diễn mối quan hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ thuận + Nhận biết được 2 đại lượng có tỉ lệ thuận với nhau hay không, hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận *Về kỹ năng : + Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết 1 cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương *Về TDTĐ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khoa học trong quá trình giải toán. II. Chuẩn bị: *GV: - Bảng phụ ghi ĐN hai đại lượng tỉ lệ thuận , tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận,ND ?1 và ?4; bài 2; 3 (tr54-SGK) *HS : Bảng nhóm bút dạ III- Phương pháp dạy học: Phương pháp gợi mở ,vấn đáp kết hợp hoạt động nhóm nhỏ. IV-Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ : Không 3. Bài giảng: GV: Giới thiệu nội dung của chương (5ph) Hoạt động của Thày Hoạt động của Trò Ghi bảng Hoạt động 1:(13ph) - GV giới thiệu qua về chương hàm số. - Yêu cầu học sinh làm ?1 a) Quãng đường đ i được s (km)theo thười gian t (h) của một vật chuyển động đều với vận tốc 15 (km/h) tính theo công thức nào ? b) Khối lượng m (kg)theo thể tích V (m3) của thanh kim loại đồng chất có khối lượng riêng D( kg/ m3) ) tính theo công thức nào ? ? Nếu D = 7800 kg/cm3 ? Nhận xét sự giống nhau và khác nhau giữa các CT trên. - GV giới thiệu định nghĩa SGK - GV cho học sinh làm ?2 Cho biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số k= . Hỏi x tỉ lệ thuận với y theo hệ sốtỉ lệ nào? - Giới thiệu chú ý - Yêu cầu học sinh làm ?3 Hoạt động 3(15ph) - Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm ?4 và làm vào phiếu học tập GV theo dõi và chữa. GV giả i thích thêm về sự tương ứng của; x1 và y1 x2 và y2 Giả sử y và x tỉ lệ thuận với nhau ; y= kx .Khi đó , với mỗi giá trị x,x,x….khác 0 cảu x ta có một giá trị tương ứng y= kx ; …….của y và do đó c) Có hoán vị hai trung tỉ của tỉ lệ thức => Tương tự : - GV giới thiệu 2 tính chất lên bảng phụ. HS đọc đề bài ?1 Suy nghĩ trả lời HS: S = 15.t HS: m = D.V HS: m = 7800.V HS: Điểm giống nhau : Đại lượng này bằng đại lượng kia nhân với một hằng số khác không HS đọc ĐN sgk-52 HS đọc đề bài?2 HS trả lời HS đọc chú ý HS thảo luận theo nhóm. Sau 3 ph đại diện nhóm trình bày . Học sinh thảo luận theo nhóm ?4 và làm vào phiếu học tập Sau 5ph đại diện nhóm trình bày . Các nhóm khác theo dõi và chữa. -HS đọc hai tính chất - HS đọc, ghi nhớ tính chất . 1. Định nghĩa ?1 a) S = 15.t b) m = D.V m = 7800.V * Nhận xét: Các công thức trên đều có điểm giống nhau: đại lượng này bằng dậi lượng kia nhân với 1 hằng số khác không * Định nghĩa (sgk) ?2 y = .x (vì y tỉ lệ thuận với x) Vậy x tỉ lệ thuận với y theo hệ số * Chú ý: SGK ?3 Cột a b c d Chiều cao (mm) 10 8 50 30 Khối lượng (tấn ) 10 8 50 30 2. Tính chất ?4 a) Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận => y1 = kx1 hay 6 = k.3 => k = 2 . Vậy hệ số tỉ lệ là 2 b) y2 = kx2 = 2.4 = 8 y3 = 2.5 =10 y4= 2.6 =12 => ( chính là hệ số tỉ lệ ) c) * Tính chất (SGK) 4. Củng cố: (15’') * Câu hỏi khắc sâu hai tính chất : + Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi chính là số nào ? (TL : Hệ số tỉ lệ ) + Lấy VD ở ?4 để minh hoạ cho T/C 2 của đại lượng tỉ lệ thuận . - Yêu cầu học sinh làm các bài tập 1; 2; 3 (tr53, 54- SGK) Bài tập1: (tr53, 54- SGK) a) vì 2 đại lượng x và y tỉ lệ thuận y = k.x thay x = 6, y = 4 b) c) - Gv đưa bài tập 2 lên bảng phụ, học sinh thảo luận theo nhóm. Bài tập 2: (tr53, 54- SGK) x -3 -1 1 2 5 y 6 2 -2 -4 -10 - GV đưa bài tập 3 lên bảng phụ , học sinh làm theo nhóm Bài tập 3: (tr53, 54- SGK) a) V 1 2 3 4 5 m 7,8 15,6 23,4 31,2 39 m/V 7,8 7,8 7,8 7,8 7,8 b) m và V là 2 đại lượng tỉ lệ thuận, vì m = 7,8.V 5. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Học bài theo SGK - Làm các bài 4 (tr54-SGK), bài tập 1 7(tr42, 43- SBT) - Đọc trước bài 2 V – Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn:28/11/2007 Tiết 24 Ngày giảng:3/12/2007 Đ2 Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận I. Mục tiêu: *Về kiến thức :- HS biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ *Về kĩ năng : - HS biết liên hệ với các bài toán trong thực tế *Về TDTĐ : - Rèn tính cẩn thận, chính xác khoa học trong quá trình giải toán. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ (Ghi cách giải 2 của bài toán 1, chú ý, nội dung ?1, bài toán 2) HS: Bảng nhóm , bút dạ . III- Phương pháp dạy học : Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen hoạt động nhóm . III-Tiến trình dạy học : 1. Tổ chức lớp: Hoạt động 1: (7ph) 2. Kiểm tra bài cũ - HS1: Định nghĩa 2 đại lượng tỉ lệ thuận ? Làm bài tập 4 (tr54- SGK ) Đáp án : Vì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 0,8 => x = 0,8 y (1) Và y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ 5 => y = 5z (2) Từ (1) và (2) => x = 0,8 . 5z = 4z => x tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ 4 - HS2: Phát biểu tính chất của 2 đl tỉ lệ thuận . 3. Bài giảng: Hoạt động của Thày Hoạt động của Trò Ghi bảng Hoạt động 2: (18ph) - Yêu cầu học sinh đọc đề bài ? Đề bài cho biết điều gì? yêu cầu tìm gì ? ? m và V là 2 đl có quan hệ với nhau như thế nào ? Nếu gọi KL của hai thanh chì lần lượt là m1(g) và m2(g) thì ta có tỉ lệ thức nào ? ? m1 và m2 còn quan hệ với nhau như thế nào? ?Làm thế nào để tìm được m1 và m2. - GV đưa lên bảng phụ cách giải 2 và hướng dẫn học sinh - GV đưa ?1 lên bảng phụ -Yêu cầu HS hoạt động các nhân. - Trước khi học sinh làm giáo viên gợi ý hướng dẫn HS phân tích để có GV Gợi ý cách 2: V cm3 10 15 10+15 1 m (g) 89 222, 8,9 - GV: Để nẵm được 2 bài toán trên phải nắm được m và V là 2 đl tỉ lệ thuận và sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để làm. Hoạt động 3(6ph) - Đưa nội dung bài toán 2 lên bảng phụ - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. HS thảo luận theo nhóm. GV theo dõi và chữa , chú ý cách trình bày bài cho HS - 1 học sinh đọc đề bài - HS trả lời theo câu hỏi của giáo viên HS: là hai đại lượng tỉ lệ thuận HS: HS làm dưới sự gợi ý của GV HS theo dõi HS đọc đề toán tóm tắt : m1 = 89 (g) m2 = 133,5 (g) HS: Trình bày bài vào bảng cá nhân dưới sự gợi ý của HS HS theo dõi làm cách 2 dưới sự gợi ý của GV 2 HS đọc chú ý SGK HS đọc đề bài , tóm tắt HS hoạt động nhóm .Sau 5 ph đại diện nhóm trình bày . Các nhóm khác nhận xét 1. Bài toán 1 Gọi khối lượng của 2 thanh chì tương ứng là m1 (g) và m2 (g), vì khối lượng và thể tích là 2 đại lượng tỉ lệ thuận nên: Theo bài (g), áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có: Vậy khối lượng của 2 thanh chì lần lượt là 135,6 g và 192,1 g ?1 Giả sử KL của mỗi thanh KL tương ứng là m1 g và m2 g . Do KL và thể tích của vật thể là hai đại tỉ lệ thuận nên ta có : => m1=8,9.10=89(g) = 8,9=> m2= 8,.15= 133,5(g) TL:hai KL nặng: 89(g)&133,5(g) * Chú ý: SGK 2. Bài toán 2 Gọi số đo các góc của tam giác ABC là A,B C thì theo ĐK đề bài Vậy số đo các góc của tam giác ABC là : 30o ; 60o ; 90o 4. Củng cố: (12') - GV yêu cầu HS làm bài tập 5 (sgk-tr55) Bài Tập 5(sgk-tr55): học sinh tự làm a) x và y là 2 đl tỉ lệ thuận vì b) x và y không tỉ lệ thuận với nhau vì: Bài :ập 6 (sgk-tr55 a) Vì khối lượng và chiếu dài cuộn dây thép tỉ lệ thuận nên: b) Khi y = 4,5 kg = 4500 (g) (m) Vậy cuộn dây dài 180m 5. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Xem lại các bài tập đã chữa - Làm bài tập 7, 8, 11 (tr56- SGK) - Làm bài tập 8, 10, 11, 12 (tr44- SGK) V- Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn:01/12/2007 Tiết 25 Ngày giảng:06/12/2007 Đ Luyện tập I. Mục tiêu: *Về kiến thức :HS làm thành thạo các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận, chia tỉ lệ *Về kĩ năng : HS có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán *Về TDTĐ : Thông qua giờ luyện tập HS biết nhận biết thêm về nhiều bài toán liên quan đến thực tế. II. Chuẩn bị: *GV: Bảng phụ bài tập 11 (tr56- SGK) Gọi x, y, x lần lượt là số vòng quay của kim giờ, kim phút, kim giây trong cùng một thời gian, a) Điền số thích hợp vào ô trống. b) Biểu diễn y theo x c) Điền số thích hợp vào ô trống x 1 2 3 4 y y 1 6 12 18 z *HS: bảng nhóm ,bút dạ III. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức lớp Hoạt động1(10ph) 2. Kiểm tra bài cũ - 2 học sinh lên bảng làm bài tập 8(tr56- SBT) a) x và y là 2 đl tỉ lệ thuận vì b) x và y không tỉ lệ thuận với nhau vì: Để x và y không tỉ lệ thuận với nhau cần chỉ ra yếu tố gì ? ( hai tỉ số khác nhau ) 3. Bài giảng Hoạt động của Thày Hoạt động của Trò Ghi bảng Hoạt động 2: (28ph) - Yêu cầu học sinh đọc bài toán ? Tóm tắt bài toán ? Khối lượng dâu và đường là 2 đại lượng như thế nào ? Lập hệ thức rồi tìm x . GV yêu cầu HS làm bài tập 9 (tr56- SGK) ? Bài toán trên có thể phát biểu đơn giản như thế nào - HS: Chia 150 thành 3 phần tỉ lệ với 3; 4 và 13 - GV kiểm tra bài của 1 số học sinh - Yêu cầu học sinh đọc đề bài - GV theo dõi nhận xét và chữa , chú ý cách trình bày cho chính xác . - GV yêu cầu HS làm bài tập 11 (tr56 - SGK) GV đưa đề bài bằng bảng phụ , cho thi theo nhóm . a) x 1 2 3 4 y c) y 1 6 12 18 z - 1 học sinh đọc đề bài HS: 2 kg dâu cần 3 kg đường 2,5 kg dâu cần x kg đường - HS: 2 đl tỉ lệ thuận - Cả lớp làm bài vào vở, 2 học sinh lên bảng làm - Hs đọc đề bài Tóm tắt đề bài - HS hoạt động cá nhân - Cả lớp làm bài . - Cả lớp thảo luận nhóm - Các nhóm thảo luận . Sau3 ph đại diên nhóm trình bày bài . - HS tổ chức thi đua theo nhóm. Mỗi đội có 5người , mỗi ngươì làm một câu , người làm xong chuyển bút cho người tiếp theo, người sau có thể sửa bài của người trước . Đội nào làm đúng và nhanh là đội đó thắng I-Chữa bài tập II- Luyện tập Bài tập 7 (tr56- SGK) 2 kg dâu cần 3 kg đường 2,5 kg dâu cần x kg đường Bài giải : Khối lượng dâu và đường là 2 đại lượng tỉ lệ thuận, ta có Vậy bạn Hạnh nói đúng Bài Tập 9 (tr56- SGK) - Khối lượng Niken: 22,5 (kg) - Khối lượng Kẽm: 30 kg - Khối lượng Đồng: 97,5 kg Bài Tập 10 (tr56- SGK) => x = 2.5 = 10( cm ). y = 3.5 = 15 (cm ) z = 4.5 = 20 (cm ) - Vậy độ dài 3 cạnh của tam giác lần lượt là: 10cm, 15cm, 20cm Bài Tập 11 (tr56 - SGK) a) x 1 2 3 4 y 12 24 36 48 b) Biểu diễn y theo x y = 12x c) y 1 6 12 18 z 60 360 720 1080 d)z = 720 x e) z = 60y 4. Củng cố : (5ph) -Nêu các dạng bài tập đã làm ? Kiến thức vận dụng ? 5 Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Làm lại các bài toán trên - Làm các bài tập 13, 14, 25, 17 (tr44, 45 - SBT) - Đọc trước Đ3 V- Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn:01/12/2007 Tiết 26 Ngày giảng:06/12/2007 Đ3 Đại lượng tỉ lệ nghịch I. Mục tiêu: *Về kiến thức : - HS biết công thức biểu diễn mối liên hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, nhận biết 2 đại lượng có có tỉ lệ nghịch với nhau hay không *Về kĩ năng : - Nắm được các tính chất của hai đl tỉ lệ nghịch *Về TDTĐ : - Biết tìm hệ số tỉ lệ, tìm giá trị của đại lượng II. Chuẩn bị: GV : Bảng phụ ghi ĐN, T/c hia đại lượng tỉ lệ nghịch , ?3. HS : Bảng nhóm bút dạ. III. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức lớp: Hoạt động 1: (6ph) 2. Kiểm tra bài cũ HS!: Nêu định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận ? Chữa bài tập 13( SBT – tr44) Đáp án : Gọi số tiền lã i của ba đơn vị lần lượt là a, b, c, triệu đồng . Ta có : => a =3.10 = 30 (Triệu đồng ) b = 5.10 = 50 (Triệu đồng ) c = 7.10 = 70 (Triệu đồng ) 3.Bài giảng Hoạt động của Thày Hoạt động của Trò Ghi bảng Hoạt động 1(12ph) ? Nhắc lại định nghĩa 2 đại lượng tỉ lệ nghịch đã học ở tiểu học - Yêu cầu học sinh làm ?1 ? Nêu CT tính diên tích HCN => y =? ?Lượng gạo trong tất cả các bao là bao nhiêu ? Tính theo CT nào. => y= ? Quãng đường đi được của vật chuyển động đều là ? Tính theo CT nào y= ? GV : hãy rút ra nhận xét sự giống nhau giữa các công thức trên? - GV giới thiệu định nghĩa - 3 học sinh nhắc lại - Yêu cầu cả lớp làm ?2 GV chữa TRường hợp TQ : Vậy nếu y tỉ lệ với x theo hệ số tỉ lệ a thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ nào ? GV: Điều này khác với hai đại lượng tỉ lệ thuận NTN? - GV đưa chú ý lên bảng phụ Hoạt động 3(10ph): - Đưa ?3 lên bảng phụ Yêu cầu HS làm việc theo nhóm. GV theo dõi và chữa . - GV giới thiệu T/C . GV đưa 2 tính chất lên bảng phụ . GV : Hãy so sánh với T/c của hai đại lượng tỉ lệ thuận - HS: là 2 đại lượng liên hệ với nhau sao cho đại lượng này tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì đại lượng kia giảm (hoặc tăng) bấy nhiêu lần. HS: Diện tích HCN : S= x.y = 12 HS trả lời HS: x.y = 500(kg) HS trả lời HS : v.t = 16(km) HS trả lời HS: Đai lượng này bằng một hằng số chia cho đại lượng kia. 2 HS đọc lại nhận xét HS đọc ĐN HS đọc đề bài Trả lời miệng HS: => Vậy nếu y tỉ lệ với x theo hệ số tỉ lệ a thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ HS đọc chú ý - HS làm việc theo nhóm. Sau 6ph đại diện nhóm trình bày - 2 học sinh đọc tính chất. 1. Định nghĩa ?1 a) b) c) * Nhận xét: (SGK) * Định nghĩa: (sgk) hay x.y = a ?2 Vì y tỉ lệ với x theo hệ số tỉ lệ -3,5 Vậy nếu y tỉ lệ với x theo hệ số tỉ lệ -3,5 thì x tỉ lệ nghịch với y theo k = -3,5 * Chú ý: 2. Tính chất (10') ?3 a) x1y1= a = a = 60 b) y2= 20 ; y3= 15; y4= 12 c) Tính chất : SGK 4. Củng cố: (15') - Yêu cầu học sinh làm bài tập 12:So sánh sự khác nhau giữa hai đại lượng tỉ lệ thuân và hai đại lượng tỉ lệ nghịch ? Khi x = 8 thì y = 15 a) k = 8.15 = 120 b) c) Khi x = 6 ; x = 10 - GV đưa lên bảng phụ bài tập 13 (tr58 - SGK), học sinh thảo luận theo nhóm và làm ra bảng nhóm , giáo viên thu bảng nhóm của 3 nhóm , chữa và Nhận xét 5. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Nẵm vững định nghĩa và tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch - Làm bài tập 14, 15 (tr58 - SGK), bài tập 18 22 (tr45, 46 - SBT) V- Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docDai7(21-26).doc.doc
Giáo án liên quan