Giáo án Toán học 7 - Tiết 21 đến tiết 30

A.MỤC TIÊU:

Qua bài Học sinh cần nắm được các kiến thức:

-HSBN là HS có dạng y=a.x+b (a # 0). Luôn xác định x ê R; Đồng biến trên R khi a>0, nghịch biến trên R khi a < 0.

-Chứng minh được HSBN Đồng biến trên R khi a > 0, nghịch biến trên R khi a < 0. Thấy được mối quan hệ giữa toán học và thực tế.

B.CHUẨN BỊ:

-GV: Bảng phụ ghi bài tập; phiếu bài tập.

-HS: Bảng phụ nhóm; Bút dạ

C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc20 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1001 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 21 đến tiết 30, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 21: hàm số bậc nhất Ngày soạn:.......................... Ngày giảng: Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số Tên Học sinh vắng A.Mục tiêu: Qua bài Học sinh cần nắm được các kiến thức: -HSBN là HS có dạng y=a.x+b (a # 0). Luôn xác định x Є R; Đồng biến trên R khi a>0, nghịch biến trên R khi a < 0. -Chứng minh được HSBN Đồng biến trên R khi a > 0, nghịch biến trên R khi a < 0. Thấy được mối quan hệ giữa toán học và thực tế. B.Chuẩn bị: -GV: Bảng phụ ghi bài tập; phiếu bài tập. -HS: Bảng phụ nhóm; Bút dạ C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của hS Hoạt động của giáo viên Ghi bảng 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ-Đặt vấn đề bài mới: + Trả lời câu hỏi của GV -Nêu khái niệm hàm số cho VD? +Giải Bài tập : Điền vào chỗ (…) + Yêu cầu HS Trả lời câu hỏi: -Nêu khái niệm hàm số cho VD? + Yêu cầu HS giải bài tập: Điền vào chỗ (…): Cho hàm số y=f(x) xác định với mọi x thuộc R: -Nếu x1< x2 mà f(x1) < f(x2) thì hàm số y = f(x) …………. .. trên R -Nếu x1 f(x2) thì hàm số y = f(x) …………. .. trên R -Nếu x1< x2 mà f(x1) < f(x2) thì y = f(x) đồng biến trên R -Nếu x1 f(x2) thì y=f(x) nghịch biến trên R 2.Hoạt động 2: Tìm hiểu Khái niệm hsố bậc nhất: +Tìm hiểu bài toán; Trả lời câu hỏi của GV: Sau 1 giờ, ô tô đi được : 50 km. Sau t giờ, ô tô đi được : 50.t km. Sau t giờ, ô tô cách TT Hà nội là: S = 50.t + 8 +Trả lời C2 Sgk. +ĐVĐ: Ta đã nghiên cứu KN Hàm số; Hàm số cho bởi công thức. Hôm nay ta được nghiên cứu một hàm số cụ thể, đó là HSBN. Vậy HSBN là gì, và nó có T/c như thế nào. Đó là nội dung bài học hôm nay. +Trước hết ta nghiên cứu bài toán sau: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1: +Yêu cầu HS trả lời C2 Sgk. +Vì sao đại lượng s là h.số của t ? +Trong công thức S = 50t+8. Nếu thay s bởi chữ y; t bởi chữ x; ta có công thức; y = 50x+8. Nếu thay 50 bởi a; 8 bởi b thì ta có; y = ax+b (a#0) là HSBN. Vậy HSBN là gì? - Yêu cầu HS nêu khái niệm hàm số bậc nhất ? 1.Khái niệm về hàm số bậc nhất: a.Bài toán: v = 50 km/h. Sau t giờ xe cách trung tâm Hà Nội ? km (S0= 8km). Sau 1 giờ, ô tô đi được : 50 km. Sau t giờ, ô tô đi được : 50.t km. Sau t giờ, ô tô cách TT Hà nội là S = 50.t + 8 (km) t= 1(giờ) => S = 50.1 +8 = 58 (km) t= 2(giờ) => S = 50.2 +8=108 (km) t= 3(giờ) => S = 50.3 +8=158 (km) t= 4(giờ) => S = 50.4 +8=208 (km) b.Định nghĩa: Hàm số bậc nhất là hàm số cho bởi công thức: y = ax + b a, b là các số cho trước và a 0 +Chú ý: b = 0, HS có dạng y = ax t 1 2 3 … s 58 108 158 … +Giải thích: Đại lượng s là hàm số của t vì với mỗi giá trị của t ta chỉ có một giá trị tương ứng của s. +Nêu khái niệm hàm số bậc nhất: Hoạt động của hS Hoạt động của giáo viên Ghi bảng 3.Hoạt động 3: Tìm hiểu Tính chất h.số bậc nhất: Xét hàm số: y=f(x)=-3x+1 -HS y=-3x+1 luôn xác định. Vì -3x +1 luôn xác định . -Khi cho biến x lấy 2 giá trị bất kỳ x1, x2 sao cho x1< x2 hay x1- x2 < 0. Ta có: f(x1)-f(x2)= =(-3x1+1)-(-3x2+1)= = -3(x1 -x2) > 0 =>f(x1)>f(x2).Vậyhàm số y=-3x+1 N.biến trên R -HS y=3x+1 luôn xác định. Vì 3x +1 luôn xác định . -Khi cho biến x lấy 2 giá trị bất kỳ x1, x2 sao cho x1< x2 hay x1- x2 < 0. Ta có: f(x1)-f(x2) = = (3x1+1)-(3x2+1) = = 3(x1 -x2) < 0 =>f(x1)<f(x2)Vậyhàm số y=-3x+1 đồng biến trên R +Nêu nhận xét về sự đồng biến, nghịch biến quan hệ với hệ số a của hàm số=> Nêu tổng quát. + Trả lời câu hỏi của GV: -Hàm số:y= -5x+1 nghịch biến vì có hệ số a = -5 < 0 -Hàm số:y = 0,5 x đồng biến vì có hệ số a= 0.5> 0 -Hàm số:y = mx+2 Nghịch biến khi m < 0. Đồng biến khi m > 0. +Để tìm hiểu T/c của HSBN ta nghiên cứu VD sau: Xét hàm số: y=f(x)= -3x+1. + Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: -H.số: y=f(x)= -3x+1xác định với những giá trị nào của x ?. -Hãy cm H.số: y=f(x)= -3x+1 nghịch biến trên R? HDHS: -Lấy 2 giá trị bất kỳ x1, x2 sao cho x1< x2 hay x1- x2 < 0. Ta phải cm gì -Hãy tính f(x1), f(x2)? + Yêu cầu HS giải C3: Cho H.số bậc nhất y= f(x) = 3x+1. Cho biến x lấy 2 giá trị bất kỳ x1, x2 sao cho x1< x2. Hãy cm f(x1)< f(x2)?. Rồi rút ra kết luận hsố đồng biến trên R +Theo cm trên ta có; HS y = -3x+1 nghịch biến trên R; HS y = 3x+1 đồng biến trên R. +Vậy tổng quát hàm số y=ax+b đồng biến; nghịch biến trên R khi nào? +Yêu cầu HS giải bài tập: Xét xem các hàm số sau đồng biến hay nghịch biến? Vì sao?: y= -5x+1; y = 0,5 x; y = mx+2 2.Tính chất: a.Ví dụ: Xét hàm số: y=f(x)=-3x+1 -HS y=-3x+1 luôn xác định. vì -3x +1 luôn xác định . -Khi cho biến x lấy 2 giá trị bất kỳ x1, x2 sao cho x1< x2 hay x1- x2 < 0. Ta có:f(x1)-f(x2)=(-3x1+1)-(-3x2+1) = -3(x1 -x2) > 0 hay f(x1) >f(x2) VậyHS y=-3x+1 nghịch biến trên R +C3: Xét hàm số y = f(x) = 3x+1 -HS y=3x+1 luôn xác định. vì 3x +1 luôn xác định . -Khi cho biến x lấy 2 giá trị bất kỳ x1, x2 sao cho x1< x2 hay x1- x2 < 0. Ta có: f(x1)-f(x2)=(3x1+1)-(3x2+1) = 3(x1 -x2) < 0 hay f(x1) < f(x2) VậyHS y=-3x+1 đồng biến trên R b.Nhận xét: -Hàm số y = -3x+1 có a= -3 < 0. Hàm số nghịch biến. -Hàm số y = 3x+1 có a= 3 > 0. Hàm số đồng biến. c.Tổng quát: -Hàm số bậc nhất y=ax+b nghịch biến trên R khi hệ số a < 0. -Hàm số bậc nhất y=ax+b đồng biến trên R khi hệ số a > 0. +Ví dụ: Hàm số:y= -5x+1 nghịch biến vì có hệ số a = -5 < 0 Hàm số:y = 0,5 x đồng biến vì có hệ số a = 0.5 > 0 Hàm số:y = mx+2 -Nghịch biến khi hệ số a = m < 0. -Đồng biến khi hệ số a = m > 0. 4.Hoạt động 4: +Vận dụng-Củng cố -Nêu lại các kiến thức đã học: ĐN, TC hàm số BN +Về nhà: Định nghĩa; Tính chất hàm số bậc nhất. -Giải các Bài tập: 9,10 Sgk-48; Bài 6,8 SBT-57. +Nêu lại các kiến thức đã học: Định nghĩa hàm số bậc nhất; Tính chất hàm số bậc nhất : +HDHS về nhà: -Nắm vững: Định nghĩa; Tính chất hàm số bậc nhất. -Giải các Bài tập : 9,10 Sgk-48 Bài tập 6,8 SBT-57. +Bài 10 Sgk-48: Chiều dài ban đầu là 30 cm. Sau khi bớt x (cm), chiều dài mới là : 30 – x (cm). -Sau khi bớt x (cm), chiều rộng mới là : 20 – x (cm). -Công thức tính chu vi: P= (dài + rộng) *2. Tiết 22: luyện tập Ngày soạn:...................................... Ngày giảng: Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số Tên Học sinh vắng A.Mục tiêu: Qua bài Học sinh cần: -Củng cố ôn tập các kiến thức của tiết 21. -Vận dụng các kiến thức vào giải các bài tập có liên quan: Tìm giá trị của HS khi biết gt tương ứng của biến hoặc ngược lại; Tìm điều kiện của tham số để HS đồng biến (nghịch biến), ... B.Chuẩn bị: -GV: Bảng phụ ghi bài tập; phiếu bài tập. -HS: Bảng phụ nhóm; Bút dạ C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của hS Hoạt động của giáo viên Ghi bảng 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ-Đặt vấn đề bài mới: +Trả lời câu hỏi GV: -Nêu Định nghĩa hàm số bậc nhất; T/c hàm số bậc nhất +Giải bài tập: 6 SBT c.Hàm số y = 5- 2x2 không là hàm số bậc nhất vì không có dạng y = ax + b. d.H.số y = là hàm số bậc nhất vì có dạng y = ax +b: a = ; b = 1. Hsố đồng biến vì a = e.Hsố y = là hàm số bậc nhất vì có dạng y = ax +b: a= ; b = . Hàm số đồng biến + Yêu cầu HS Trả lời câu hỏi: -Nêu Định nghĩa hàm số bậc nhất; T/c hàm số bậc nhất ? + Yêu cầu HS giải bài tập: 6 SBT c.Hàm số y = 5- 2x2 không là hàm số bậc nhất vì không có dạng y = ax + b. d.Hàm số y =là hàm số bậc nhất vì có dạng y = ax +b: a = ; b = 1. Hàm số đồng biến vì a = e.Hàm số y = là hàm số bậc nhất vì có dạng y = ax +b: a= ; b = HS đồng biến +Bài 9 Sgk-48: Hàm số bậc nhất: y = (m-2)x +3. -Đồng biến trên R khi m-2 < 0 ú m < 2 -Nghịch biến trên R khi m-2 > 0 úm>2 +Bài 10 Sgk-48: Chiều dài; Rộng của hcn ban đầu là 30; 20 (cm). Sau khi bớt mỗi cạch đi x(cm). Thì chiều dài; Rộng mới lần lượt là:30-x (cm); 20-x (cm).Chu vi hcn mới là: y= 2 ú y = 2(30-x+20-x) ú y= 2(50-2x)ú y = -4x+ 100 + Định nghĩa hàm số bậc nhất: Hàm số bậc nhất là hàm số cho bởi công thức: y= ax +b, trong đó a, b là các số cho trước và a # 0. + Bài tập 6 SBT: c.Hàm số y = 5- 2x2 không là hàm số bậc nhất vì không có dạng y = ax + b. d.Hàm số y =là hàm số bậc nhất vì có dạng y = ax +b: a = ; b = 1. Hàm số đồng biến vì a = e.Hàm số y = là hàm số bậc nhất vì có dạng y = ax +b: a= ; b = . Hàm số đồng biến +Bài 9 Sgk-48: Hàm số bậc nhất: y = (m-2)x +3. -Đồng biến trên R khi m-2 < 0úm <2 -Nghịch biến trên R khi m-2>0úm>2 +Bài 10 Sgk-48: Chiều dài; Rộng của hcn ban đầu là 30; 20 (cm). Sau khi bớt mỗi cạch đi x(cm) Thì chiều dài ; Rộng mới lần lượt là: 30-x (cm); 20-x (cm). Chu vi hcn mới là: y= 2 ú y = 2(30-x+20-x) ú y= 2(50-2x) ú y = -4x+ 100 Hoạt động của hS Hoạt động của giáo viên Ghi bảng 2.Hoạt động 2: L.tập : +Bài 12 Sgk-48: Thay x = 1; y = 2,5 vào hàm số y=ax+3 2,5 = a.1 +3 -a = 3- 2,5 a = -0,5 Vậy hệ số a của hàm số trên là a = -0,5 +Bài 8 SBT-57: H.số: y = a.Hàm số là đồng biến vì: b. x= 0 => y = 1. x = 1 => y = 4 - x= => y = 3-1 x= 3+=> y = 8. x= 3-=>y = 12-6 c.Với y = 0 => = 0 ú (3+)x = -1 Với y =1 => = 1 => x = 0. Với y = 2+ => =2+ úx = +HDHS giải Bài tập 12: Thay x = 1; y = 2,5 vào hàm số y=ax+3 => 2,5 = a.1 +3 a =? Vậy hệ số a của hàm số trên là ? +HDHS giải Bài 8 SBT-57: Hàm số: y = a.Hàm số là đồng biến vì? () b. x= 0 => y = 1. x = 1 => y = 4 - x= => y = 3-1 x= 3+=> y = 8. x= 3-=> y = 12-6 c.Với y = 0=> = 0 ú (3+)x = -1 ú x = Với y =1=> = 1 => x = 0. Với y = 2+ => =2+ úx = +HDHS giải Bài 13 Sgk-48 a.Hàm số y = (x-1) ú y = .x- là hàm số bậc nhất ú a = # 0 ú 5 - m > 0ú -m > -5 ú m < 5 b.Hàm số y = x+3,5 là hàm số bậc nhất ú? +Bài 12 Sgk-48: Cho hàm số bậc nhất y = ax +3. Tìm a biết khi x = 1 thì y = 2,5. Thay x = 1; y = 2,5 vào hàm số y=ax+3 2,5 = a.1 +3 -a = 3- 2,5 -a = 0,5 a = -0,5 Vậy hệ số a của hàm số trên là a = -0,5 +Bài 8 SBT-57: H.số: y = a.Hàm số là đồng biến vì: b. x= 0 => y = 1. x = 1 => y = 4 - x= => y = 3-1 x= 3+=> y = 8. x= 3-=> y = 12-6 c.Với y = 0=> = 0 ú (3+)x = -1 ú x = Với y =1=> = 1=> x = 0. Với y = 2+=> =2+ úx = +Bài 13 Sgk-48 a.Hàm số y = (x-1) ú y = .x- là hàm số bậc nhất ú a = # 0 ú 5 - m > 0 ú -m > -5 ú m < 5 b.Hàm số y = x+3,5 là hàm số bậc nhất ú 3.Hoạt động 3: HDVN -Nắm vững: Định nghĩa T/c của hàm số bậc nhất -Giải bài tập: 14Sgk-48, Bài 11, 12,13 SBT-58 +HDVN: -Nắm vững: Định nghĩa T/c của hàm số bậc nhất -Giải bài tập: 14Sgk-48, Bài 11, 12,13 SBT-58 -HDHS giải Bài tập 11 Sgk-48 +Lưu ý: Ôn tập đồ thị hàm số: -Tập hợp các điểm có tung độ bằng 0 là trục hoành Ox có Phương trình y= 0. -Tập hợp các điểm có hoành độ bằng 0 là trục tung Oy có Phương trình x= 0. -Tập hợp các điểm có tung độ bằng hoành độ là đường thẳng y = x. -Tập hợp các điểm có tung độ, hoành độ đối nhau là đường thẳng y = -x Tiết 23: Đồ thị hàm số y = a.x +b (a# 0) Ngày soạn:.......................... Ngày giảng: Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số Tên Học sinh vắng A.Mục tiêu: Qua bài Học sinh cần: -Hiểu được đồ thị của HS y= a.x+b (a#0) là một đường thẳng luôn cắt trục Tung tại điểm có tung độ là b, song song với đường thẳng y=a.x nếu b # 0, hoặc trùng với đường thẳng y =a.x nếu b = 0. -Vẽ được đồ thị HS y =a.x+b bằng cách xác định 2 điểm thuộc ĐT B.Chuẩn bị: -GV: Bảng phụ ghi bài tập; phiếu bài tập. -HS: Bảng phụ nhóm; Bút dạ C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của hS Hoạt động của gv Ghi bảng 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ-Đặt vấn đề bài mới: + Trả lời câu hỏi của GV: -Đồ thị hàm số y=f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x; f(x))trên mặt phẳng tọa độ Oxy + Yêu cầu HS Trả lời câu hỏi: -Thế nào là đồ thị hàm số y = f(x). Đồ thị hàm số y =ax (a#0) là gì? Nêu cách vẽ đồ thị hàm số y = ax +Nhận xét cho điểm. -Đồ thị hàm số y = ax (a# 0) là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ O. +Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax: -Cho x = 1 => y = a. => A(1; a) thuộc đồ thị hàm số y = ax. Đường thẳng OA là đồ thị hàm số y = ax 2.Hoạt động 2: + Yêu cầu HS Biểu diễn các điểm sau trên cùng mp tọa độ Oxy: A(1;2), B(2; 4), C(3; 6) A'(1; 2+3), B'(2; 4+3), C'(3; 6+3). + Yêu cầu HS Trả lời câu hỏi: -Có nhận xét gì về vị trí các điểm A,B,C. Tại sao?. -Có nhận xét gì về vị trí các điểm A’,B’,C’. Tại sao?. 1.Đồ thị hàm số y = ax + b (a# 0). +Biểu diễn các điểm sau trên cùng mp tọa độ Oxy: A(1;2), B(2; 4), C(3; 6) A'(1; 2+3), B'(2; 4+3), C'(3; 6+3). y 9 8 7 6 5 4 3 2 1 0 1 2 3 x +Nhận xét: Ba điểm A,B,C thẳng hàng. Vì A,B,C có tọa độ thỏa mãn y= 2x cùng nằm trên đồ thị hàm số y= 2x, hay cùng nằm trên một đường thẳng Hoạt động của hS Hoạt động của gv Ghi bảng -Ba điểm A’,B’,C’ thẳng hàng. Vì có: AA’//BB’ (vì cùng Ox) A’A= BB’ = 3 (đơn vị) =>Tứ giác AA’B’B là hbh =>A’B’//AB. Tương tự B’C’//BC. Có A,B,C thẳng hàng=> A’,B’,C’ thẳng hàng +Điền các gtrị vào bảng Trả lời câu hỏi của GV: -Với cùng gt của biến x, gt t.ứng của hsố y = 2x+3 hơn gt t.ứng của hsố y= 2x là 3đv -Đồ thị hàm số y = 2x là đtđi qua gốc tọa độ O(0;0) và điểm A (1;2). -Đồ thị hàm số y = 2x+3 là đt // với đt y = 2x. -Với x = 0 => y = 3. Vậy đường thẳng y = 2x +3 cắt trục tung Oy tại điểm có tung độ bẳng 3. +Nêu phần tổng quát: -HDHS chứng minh nhận xét đó: Chứng minh tứ giác AA’B’B; BB’C’C là các hình bình hành. +Rút ra nhận xét: Nếu A,B,C cùng nằm trên một đthẳng d => A’,B’,C’ cũng nằm trên một đthẳng d’// d + Yêu cầu HS làm C2: -Ba điểm A’,B’,C’ thẳng hàng. Vì có: AA’//BB’ (vì cùng Ox) A’A= BB’ = 3 (đơn vị) => Tứ giác AA’B’B là hbh (có một cặp cạnh đối Song song và bằng nhau)=> A’B’//AB. Ttự B’C’//BC. Có A,B,C thẳng hàng=> A’,B’,C’ thẳng hàng +Bảng giá trị: x -4 -3 -2 -1 - 0 1 2 3 4 y=2x -8 -6 -4 -2 -1 0 1 2 4 6 8 y=2x+3 -5 -3 -1 1 2 3 4 5 7 9 11 + Điền các giá trị vào bảng. Yêu cầu HS Trả lời câu hỏi: -Với cùng gt của biến x, gt tương ứng của hàm số y = 2x và y = 2x+3 quan hệ với nhau như thế nào? -Đồ thị hàm số y=2x là đường thẳng có đặc điểm gì? => Nêu nhận xét về đồ thị hàm số y=2x +3: Đường thẳng y=2x +3 cắt trục tung ở điểm nào? +HDHS quan sát H7 Sgk-50; giới thiệu “Tổng quát” Sgk +Nhận xét: -Với cùng gt của biến x, gt tương ứng của hàm số y = 2x+3 hơn gt tương ứng của hàm số y= 2x là 3đv -Đồ thị hàm số y = 2x là đường thẳng đi qua gốc tọa độ O(0;0) và điểm A (1;2). -Đồ thị hàm số y = 2x+3 là đường thẳng // với đường thẳng y = 2x. -Với x = 0 => y = 2.0+3 = 3. Vậy đường thẳng y = 2x +3 cắt trụctung Oy tại điểm có tung độ bẳng 3. +Tổng quát: Sgk- 3.Hoạt động 3: Cách vẽ đồ thị hàm số y=ax+b: +Khi b = 0: hàm số có dạng: y=ax -Muốn vẽ đồ thị hàm số y=ax (a#0) ta vẽ đường thẳng đi qua gốc tọa độ O(0;0) và điểm A (1;a). +Khi b # 0 +HDHS vẽ đồ thị hàm số y=ax+b: Khi b = 0: hàm số có dạng? (y=ax) -Muốn vẽ đồ thị hàm số y=ax (a#0) ta vẽ đường thẳng có đặc điểm gì? Khi b # 0 làm thế nào để vẽ được đường thẳng y =ax +b? -Gợi ý: Đồ thị hàm số y =ax+b là đường thẳng cắt trục tung tại điểm có tung độ b 2.Cách vẽ đồ thị hàm số y=ax+b: a.Khi b = 0: hàm số có dạng: y=ax b.Khi b #0: Thực hiện theo 2 bước: B1:Cho x=0=>y=b=>P (0;b) Oy. y = 0 => x ==> Q(;0) Ox B2:Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm P,Q ta được đồ thị hàm số y=ax+b 4.Hoạt động 4: +Vận dụng-Củng cố: -Giải Bài tập C3 Sgk-51 +Hướng dẫn về nhà: -Nắm vững KL về đồ thị hàm số y = ax+b và cách vẽ đồ thị đó. -Giải Bài 15,16 Sgk-51; Bài 14 SBT-58 -Chuẩn bị giờ sau Luyện tập + Yêu cầu HS giải bài tập C3: Vẽ đồ thị của các hàm số sau: a.y= 2x -3; b. y= -2x +3 +HDVN: -Nắm vững kết luận về đồ thị hàm số y = ax+b và cách vẽ đồ thị đó. -Giải Bài tập 15,16 Sgk-51 Vẽ đồ thị hàm số: a.y= 2x -3 Bảng giá trị b. y= -2x +3 Bảng giá trị x 0 1,5 x 0 1,5 y -3 0 y 3 0 Tiết 24: luyện tập Ngày soạn:.................................. Ngày giảng: Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số Tên HS vắng A.Mục tiêu: Qua bài Học sinh cần: -Củng cố ôn tập các kiến thức của tiết 23. -Vận dụng các kiến thức vào giải các bài tập có liên quan: Vẽ đồ thị HS y =a.x +b; Xác định các hệ số a,b khi biết đồ thị HS y = a.x+b đi qua 2 điểm .... B.Chuẩn bị: -GV: Bảng phụ ghi bài tập; Phiếu bài tập. -HS: Bảng phụ nhóm; Bút dạ C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của hS Hoạt động của giáo viên Kiến thức-Ghi bảng 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ-Đặt vấn đề bài mới: +Trả lời câu hỏi GV +Giải bài tập15: Sgk-51 + Yêu cầu HS Trả lời câu hỏi: -Đồ thị hàm số y = ax+b là gì?.Nêu cách vẽ đồ thị hàm số y=ax+b ( a # 0; b # 0) + Yêu cầu HS giải bài tập 15: Sgk-51: Vẽ đồ thị của các hàm số sau trên cùng một mp tọa độ y=2x;y=2x+5;y=;y=+5 +Bài 15 Sgk-51: Bảng giá trị O M B E x 0 1 x 0 -2,5 y=2x 0 2 y=2x+5 5 0 O N B F x 0 1 x 0 7,5 y= 0 y=+5 5 0 b.Tứ giác ABCO là hbh vì : Đthẳng y = 2x+5 song song với Đthẳng y= 2x; Đthẳng y= song song với Đthẳng y=+5. Từ giác có hai cặp cạnh đối song song +Giải Bài tập 16: + Yêu cầu HS vẽ đồ thị 4 hàm số trên cùng một mặt phẳng tọa độ +Từ đồ thị đã vè Tứ giác ABCO là hbh vì sao? + Yêu cầu HS giải bài tập 16: a.Vẽ đồ thị hàm số : -Lập bảng giá trị? Đồ thị: y 5 4 3 2 1 B C A M F -2 -1 0 1 2 3 4 5 6 7 -1 N +Bài 16 Sgk-51: a.Vẽ đồ thị +Bảng giá trị x 0 1 x 0 -1 y=x 0 1 y=2x+2 2 0 Hoạt động của hS Hoạt động của giáo viên Kiến Thức-Ghi bảng +Tiến hành vẽ đồ thị : +Xác định tọa độ giao điểm: A(-2; -2) +Tọa độ điểm C(2;2); Xét tam giác ABC: BC = 2cm; AH = 4cm. =>S=AH.BC=4 cm2 +HDHS vẽ đồ thị: -Từ đó tìm giao điểm của hai đường thẳng: A? c.Tính diện tích tam giác ABC: -Tọa độ điểm C(2;2); Xét tam giác ABC: Đáy BC = 2cm; Chiều cao tương ứng AH = 4cm. Vậy diện tích tam giác SABC=? cm2. +Đồ thị: H B C -2 -1 O M 1 2 -2 A b.Giao điểm của hai đường thẳng có tọa độ: A(-2; -2) 2.Hoạt động 2:LT d.Xét tam giác ABH: AB2=AH2+BH2=20 =>AB= (cm). -Xét tam giác ACH: AC2=AH2+HC2=32 =>AC=cm. =>P=AB+BC+CA =>P= +Giải Bài tập 18: a.Thay x =4; y =11 11 = 3.4+ b=> b = -1. => y = 3x – 1 b.Thay x=-1; y=3 3 = -a+5 => a = 2 => y = 2x+5. d.Tính chu vi tam giác ABC: -Xét tam giác ABH: AB2=AH2+BH2= = 42+ 22=16+ 4 =20=> AB = (cm). -Xét tam giác ACH: AC2=AH2+HC2= = 42+ 42 = 16 +16= 32=>AC=cm Vậy Chu vi ABC: P=AB+BC+CA =>P= +Bài 18 Sgk-52: a.Thay x =4; y =11 vào y =3x+b, ta có: Phương trình ?=> b = ? => Hàm số cần tìm là? b.Thay x=-1; y=3 vào y= ax+5, ta có: Phương trình ?=> a =? => Hàm số cần tìm là: ? c.Tính diện tích tam giác ABC: -Tọa độ điểm C(2;2); Xét tam giác ABC: Đáy BC = 2cm; Chiều cao tương ứng AH = 4cm. Vậy diện tích tam giác SABC= AH.BC=.2.4= 4 cm2. d.Tính chu vi tam giác ABC: -Xét tam giác ABH: AB2=AH2+BH2= = 42+ 22=16+ 4 =20=> AB = (cm). -Xét tam giác ACH: AC2=AH2+HC2= = 42+ 42 = 16 +16= 32=>AC=cm Vậy Chu vi ABC: P=AB+BC+CA =>P= +Bài 18 Sgk-52: a.Thay x =4; y =11 vào y =3x+b, ta có: 11 = 3.4+ b=> b = 11 – 12 = -1. => Hàm số cần tìm là: y = 3x – 1 b.Thay x=-1; y=3 vào y= ax+5, ta có: 3 = -a+5 => a = 5 – 3 = 2 => Hàm số cần tìm là: y = 2x+5. 5.Hoạt động 5: +Về nhà: -Nắm vững: Khái niệm, đồ thị của hàm số bậc nhất -Giải bài tập: 17,19 Sgk- 51,52 ;Bài 14,15 SBT-58,59 +HDVN: -Nắm vững: Khái niệm, đồ thị của hàm số bậc nhất -Giải bài tập: 17,19 Sgk- 51,52 ;Bài 14,15 SBT-58,59 +HDHS giải Bài tập 19 Sgk-52: Bài 19 Sgk-52: Vẽ đồ thị hàm số y = x + +Bảng giá trị: A B x 0 -1 y 0 +Vẽ các điểm A(0; ), B(-1; 0) Tiết 25: Đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau Ngày soạn:.................................... Ngày giảng: Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số Tên HS vắng A.Mục tiêu: -Nắm vững điều kiện để hai đường thẳng y =a.x+b (a # 0) và đường thẳng y =a'.x+b' (a'# 0) cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau. -Biết vận dụng lí thuyết vào giải các bài tập tìm giá trị của các tham số đã cho trong các HSBN sao cho ĐT của chúng là 2 đường thẳng cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau. B.Chuẩn bị: -GV: Bảng phụ ghi bài tập; phiếu bài tập. -HS: Bảng phụ nhóm; Bút dạ C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của hS Hoạt động của giáo viên Ghi bảng 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ-Đặt vấn đề bài mới: +Giải bài tập: Vẽ trên cùng một mp tọa độ đồ thị hai hàm số: y =2x; y= 2x +3. Nêu nhận xét về đồ thị của hai hàm số + Yêu cầu HS giải bài tập: Vẽ trên cùng một mp tọa độ đồ thị hai hàm số: y =2x; y= 2x +3. Nêu nhận xét về đồ thị của hai hàm số này? +ĐVĐ: Trên cùng một mp tọa độ hai đường thẳng có những vị trí tương đối nào?Với hai đường thẳng: y = ax +b (a #0) y = a’x +b’(a’#0) khi nào Song song ; khi nào Trùng nhau; khi nào cắt nhau? 2.Hoạt động 2: Vẽ tiếp đồ thị hàm số: y = 2x – 2 trên cùng mp tọa độ với hai hàm số y =2x; y= 2x +3. Hai đường thẳng y = 2x – 2; y= 2x +3 Song song với nhau vì cùng Song song với đường thẳng y = 2x. b.Kết luận: Với hai đường thẳng: y = ax +b (a #0) y = a’x +b’(a’#0) Song song với nhau khi: a = a’; b # b’ Trùng nhau khi: a = a’; b = b’ + Yêu cầu HS lên vẽ tiếp đồ thị hàm số: y = 2x – 2 trên cùng mp tọa độ với hai hàm số y =2x; y= 2x +3.Yêu cầu HS giải C1 Sgk-53:Vẽ đồ thị hai hàm số y =2x – 2 ; y= 2x +3. + Yêu cầu HS giải thích vì sao hai đường thẳng y =2x – 2 ; y= 2x +3.Song song với nhau? +Bổ xung: Hai đường thẳng y =2x – 2; y= 2x +3 cùng Song song với đường thẳng y = 2x.Và chúng cắt trục tung tại hai điểm khác nhau (0; 3) và (0; -2) nên chúng Song song với nhau.. +Một cách tổng quát: Với hai đường thẳng: y = ax +b (a #0) y = a’x +b’(a’#0) khi nào Song song; Trùng nhau? 1.Đường thẳng song song: aVD: Xét đồ thị của hai hàm số sau: y = 2x + 3; y = 2x -2: +Nhận xét: -Hai đường thẳng y =2x – 2; y= 2x +3 Song song với nhau vì cùng Song song với đường thẳng y = 2x. Và chúng cắt trục tung tại hai điểm khác nhau (0; 3) và (0; -2) b.Kết luận: Với hai đường thẳng: y = ax +b (a #0) y = a’x +b’(a’#0) Song song với nhau khi: a = a’; b # b’ Trùng nhau khi: a = a’; b = b’ Hoạt động của hS Hoạt động của giáo viên Ghi bảng 3.Hoạt động 3: + Trả lời câu hỏi C2: -Trong ba đường thẳng: Đường thẳng y=0,5x +2 Song song với đường thẳng y=0,5x–1(vì có a= a’=0,5; b=2 #b’=-1) -Hai đthẳng y=0,5x +2; y=1,5x+2 không ssong cũng không trùng nhau => Chúng cắt nhau. -Hai đthẳng y=0,5x-1; y=1,5x+2 không ssong cũng không trùng nhau => Chúng cắt nhau. +Quan sát đồ thị của ba hàm số trên +Nêu KL:Đường thẳng: y= ax +b (a#0); y=a’x +b’(a’#0) cắt nhau khi và chỉ khi a # a’ + Yêu cầu HS Trả lời câu hỏi C2: Tìm các cặp đường thẳng Song song ; Cặp đường thẳng cắt nhau trong các đường thẳng sau: y=0,5x +2; y=0,5x – 1; y=1,5x+2 +Đưa đồ thị 3 hàm số trên để minh họa: 2.Đường thẳng cắt nhau: a.Nhận xét: -Trong ba đường thẳng: y = 0,5x +2; y= 0,5x – 1; y =1,5x+2. Đường thẳng y=0,5x +2 Song song với đường thẳng y=0,5x–1(vì có a= a’=0,5; b=2 #b’=-1) -Hai đường thẳng y=0,5x +2; y=1,5x+2 không Song song , cũng không trùng nhau => Chúng cắt nhau. -Hai đường thẳng y=0,5x-1; y=1,5x+2 không Song song , cũng không trùng nhau => Chúng cắt nhau. b.Kết luận: -Đường thẳng: y = ax +b (a #0) và y = a’x +b’(a’#0) cắt nhau khi và chỉ khi a # a’ Chú ý:Khi a #a’ và b= b’ thì hai đường thẳng có cùng tung độ gốc, do đó chúng cắt nhau tại một điểm trên trục tung có tung độ là b. + TQ Với hai đường thẳng: y = ax+b (a #0); y= a’x +b’(a’#0) khi nào chúng cắt nhau? +Khi nào chúng cắt nhau tại một điểm trên trụcc tung? 4.Hoạt động 4: áp dụng: a= 2m; b=3. a’=m+1; b’=2. Là các hàm số bậc nhất. Vậy: 2m# 0 và m+1#0 hay: m # 0 và m # -1 a.Đthị 2 hsố đã cho là hai đthẳng cắt nhau khi và chỉ khi:2m

File đính kèm:

  • doc21--30.doc
Giáo án liên quan