Giáo án Toán học 7 - Tiết 22: Đại lượng tỉ lệ thuận

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Học sinh biết công thức biểu diễn mối quan hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ thuận. Nhận biết được 2 đại lượng có tỉ lệ với nhau hay không, hiểu được tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận

2. Kỹ năng: Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết 1 cặp giá trị tương ứng, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng.

3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.

II. Chuẩn bị:

- GV: Sgk, bài soạn, bảng phụ.

- HS: Bảng phụ, sách giáo khoa.

III. Tiến trình lên lớp:

1. Ổn định lớp (1’).

2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào bài mới

3. Bài mới:

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1349 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 22: Đại lượng tỉ lệ thuận, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 25-10-2013 CHƯƠNG II: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ Tiết 22 §1. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết công thức biểu diễn mối quan hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ thuận. Nhận biết được 2 đại lượng có tỉ lệ với nhau hay không, hiểu được tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận 2. Kỹ năng: Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết 1 cặp giá trị tương ứng, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: GV: Sgk, bài soạn, bảng phụ. HS: Bảng phụ, sách giáo khoa. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào bài mới 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Gv: giới thiệu qua về chương hàm số. Yêu cầu học sinh làm ?1 Gv: Nếu D = 7800 kg/cm3. Gv: Nhận xét sự giống nhau và khác nhau giữa các công thức trên. Hs: rút ra nhận xét. Gv: giới thiệu định nghĩa SGK Gv: cho học sinh làm ?2 - HS làm theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - HS khác nhận xét. - GV xem xét và chốt lại. Gv: Giới thiệu chú ý Yêu cầu học sinh làm ?3 Hs: Cả lớp thảo luận theo nhóm Gv: Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm ?4 và làm vào phiếu học tập Gv: Giới thiệu 2 tính chất lên bảng phụ. Hs: Đọc, ghi nhớ tính chất. 1. Định nghĩa ? 1. a) S = 15.t b) m = D.V m = 7800.V * Nhận xét: Các công thức trên đều có điểm giống nhau: đại lượng này bằng đại lượng kia nhân với 1 hằng số. * Định nghĩa (sgk) ?2. y = .x (vì y tỉ lệ thuận với x) Vậy x tỉ lệ thuận với y theo hệ số * Chú ý: SGK ?3. 2. Tính chất ?4. a) k = 2 b) c) * Tính chất (SGK) 4. Củng cố: Học sinh làm bài tập 1; 2 SGK/53;54. BT1 SGK/53: a) Vì 2 đại lượng x và y tỉ lệ thuận nên y = k.x thay x = 6, y = 4 ® k = b) c) x = 9 Þ y = = 6 x = 15 Þ y = = 10 5. Dặn dò: Học bài và làm bài tập 3;4 SGK/54. Xem trước bài 2: “Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận. IV. Rút kinh nghiệm: Kí duyệt Tuần 11

File đính kèm:

  • docTUẦN 11-tiết 22 Oanh.doc