A. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của 2 tam giác
- Biết cách vẽ một tam giác biết 3 cạnh của nó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh để chứng minh 2 tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng dụng cụ, rèn tính cẩn thận chính xác trong hình vẽ. Biết trình bày bài toán chứng minh 2 tam giác bằng nhau
B. Chuẩn bị:
- Thước thẳng, com pa, thước đo góc
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (')
III. Tiến trình bài giảng:
83 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1073 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 22 đến tiết 66, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11 Ngày soạn: 02/11/2009
Tiết 22 Ngày dạy: 05 /11/2009
trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác
cạnh-cạnh-cạnh
A. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của 2 tam giác
- Biết cách vẽ một tam giác biết 3 cạnh của nó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh để chứng minh 2 tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng dụng cụ, rèn tính cẩn thận chính xác trong hình vẽ. Biết trình bày bài toán chứng minh 2 tam giác bằng nhau
B. Chuẩn bị:
- Thước thẳng, com pa, thước đo góc
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (')
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- Yêu cầu học sinh đọc bài toán.
- Nghiên cứu SGK
- 1 học sinh đứng tại chỗ nêu cách vẽ.
- Cả lớp vẽ hình vào vở.
- 1 học sinh lên bảng làm
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?1
- Cả lớp làm bài
- 1 học sinh lên bảng làm.
? Đo và so sánh các góc:
và , và , và . Em có nhận xét gì về 2 tam giác này.
- Cả lớp làm việc theo nhóm, 2 học sinh lên bảng trình bày.
? Qua 2 bài toán trên em có thể đưa ra dự đoán như thế nào.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Giáo viên chốt.- 2 học sinh nhắc lại tc.
- Giáo viên đưa lên màn hình:
Nếu ABC và A'B'C' có: AB = A'B', BC = B'C', AC = A'C' thì kết luận gì về 2 tam giác này.
- Học sinh suy nghĩ trả lời.
- GV giới thiệu trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh của hai tg.
- GV yêu cầu làm việc theo nhóm ?2
- Các nhóm thảo luận
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh (10')
- Vẽ 1 trong 3 cạnh đã cho, chẳng hạn vẽ BC = 4cm.
- Trên cùng một nửa mặt phẳng vẽ 2 cung tròn tâm B và C.
- Hai cung cắt nhau tại A
- Vẽ đoạn thẳng AB và AC ta được ABC
2. Trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh (10')
?1
ABC = A'B'C' vì có 3 cạnh bằng nhau và 3 góc bằng nhau
* Tính chất: (SGK)
- Nếu ABC và A'B'C' có: AB = A'B', BC = B'C', AC = A'C' thì ABC = A'B'C'
?2
ACD và BCD có:
AC = BC (gt)
AD = BD (gt)
CD là cạnh chung
ACD = BCD (c.c.c)
(theo định nghĩa 2 tam giác bằng nhau)
IV. Củng cố: (5')
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 15, 16, 1 (tr114- SGK)
BT 15: học sinh lên bảng trình bày
BT 16: giáo viên đưa bài 16 lên máy chiếu, 1 học sinh đọc bài và lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
BT 17:
+ Hình 68: ABC và ABD có: AB chung, AC = AD (gt), BC = BD (gt)
ABC = ABD
+ Hình 69: MPQ và QMN có: MQ = QN (gt), PQ = MN (gt), MQ chung
MPQ = QMN (c.c.c)
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Vẽ lại các tam giác trong bài học
- Hiểu được chính xác trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh
- Làm bài tập 18, 19 (114-SGK)
- Làm bài tập 27, 28, 29, 30 ( SBT )
Tuần 12 Ngày soạn: 9/11/2009
Tiết 23 Ngày dạy: 10/11/2009
Luyện tập 1
A. Mục tiêu:
- Khắc sâu cho học sinh kiến thức trường hợp bằng nhau của 2 tam giác: c.c.c qua rèn kĩ năng giải bài tập.
- Rèn kĩ năng chứng minh 2 tam giác bằng nhau để chỉ ra 2 góc bằng nhau. Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận, kĩ năng vẽ tia phân giác của góc bằng thước và compa.
B. Chuẩn bị:
- Thước thẳng, com pa, thước đo góc, giấy trong lời giải bài tập 18(tr114-SGK), phần chú ý trang 115.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (7')
- HS 1: Nêu tính chất 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-cạnh-cạnh, ghi bằng kí hiệu
- HS 2: Vẽ tam giác ABC biết AB = 4cm; AC = 3cm; BC = 6cm, sau đó đo các góc của tam giác.
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của GV, HS
Ghi bảng
- GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.
- Cả lớp làm việc.
- Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả.
- Đặt lời giải lên máy chiếu, học sinh quan sát.
- Yêu cầu học sinh đọc bài toán.
- GV hướng dẫn học sinh vẽ hình:
+ Vẽ đoạn thẳng DE
+ Vẽ cung trong tâm D và tâm E sao cho 2 cung tròn cắt nhau tại 2 điểm A và C.
? Ghi GT, KL của bài toán.
- 1 học sinh lên bảng ghi GT, KL.
- 1 học sinh lên bảng làm câu a, cả lớp làm bài vào vở.
- Để chứng minh ta đi chứng minh 2 tam giác chứa 2 góc đó bằng nhau. đố là 2 tam giác nào.
- HS: ADE và BDE.
- Yêu cầu học sinh tự nghiên cứu SGK bài tập 20
- HS nghiên cứu trong SGK khoảng 3' sau đó vẽ hình vào vở.
- 2 học sinh lên bảng vẽ hình.
- GV đa lên máy chiếu phần chú ý trang 115 - SGK
- Hs ghi nhớ phần chú ý
? Đánh dấu những đoạn thẳng bằng nhau
- 1 học sinh lên bảng làm.
? Để chứng minh OC là tia phân giác ta phải chứng minh điều gì.
- Chứng minh .
? Để chứng minh ta đi chứng minh 2 tam giác chứa 2 góc đó bằng nhau. Đó là 2 tam giác nào.
- OBC và OAC.
- GV đa phần chú ý lên máy chiếu.
- 3 học sinh nhắc lại cách làm bài toán 20.
BT 18 (tr114-SGK)
GT
ADE và ANB
có MA = MB; NA = NB
KL
- Sắp xếp: d, b, a, c
BT 19 (tr114-SGK)
GT
ADE và BDE có AD = BD; AE = EB
KL
a) ADE = BDE
b)
Bài giải
a) Xét ADE và BDE có: AD = BD; AE = EB (gt) DE chung
ADE =BDE (c.c.c)
b) Theo câu a: ADE = BDE
(2 góc tơng ứng)
BT 20 (tr115-SGK)
- Xét OBC và OAC có:
OBC = OAC (c.c.c)
(2 góc tơng ứng)
Ox là tia phân giác của góc XOY
* Chú ý:
IV. Củng cố: (5')
? Khi nào ta có thể khẳng định 2 tam giác bằng nhau
? Có 2 tam giác bằng nhau thì ta có thể suy ra những yếu tố nào trong 2 tam giác đó bằng nhau ?
V. Hớng dẫn học ở nhà:(2')
- Làm lại các bài tập trên, làm tiếp các bài 21, 22,23 (tr115-SGK)
- Làm bài tập 32, 33, 34 (tr102-SBT)
- Ôn lại tính chất của tia phân giác.
Tuần 12 Ngày soạn: 11/11/2009
Tiết 24 Ngày dạy: 12/11/2009
Luyện tập 2
A. Mục tiêu:
- Tiếp tục luyện tập bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau trường hợp cạnh-cạnh-cạnh
- HS hiểu và biết vẽ 1 góc bằng 1 góc cho trước dùng thước và com pa
- Kiểm tra lại việc tiếp thu kiến thức và rèn luyện kĩ năng vẽ hình, chứng minh 2 tam giác bằng nhau
B. Chuẩn bị:
- Thước thẳng, com pa.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (5')
- HS1: phát biểu định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, trường hợp bằng nhau thứ nhất của 2 tam giác.
- HS2: Khi nào ta có thể kết luận ABC= A'B'C' theo trường hợp cạnh-cạnh-cạnh?
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của GV, HS
Ghi bảng
- Yêu cầu học sinh đọc, nghiên cứu đầu bài khoảng 2'.
? Nêu các bước vẽ.
- HS:
+ Vẽ góc XOY và tia Am
+ Vẽ cung trong (O, r) cắt Ox tại B, cắt Oy tại C.
+ Vẽ cung tròn (A, r) cắt Am tại D.
+ Vẽ tia AE ta được .
? Vì sao .
- GV đưa ra chú ý trong SGK.
- 2 học sinh nhắc lại bài toán trên.
- HS đọc đề bài.
- Cả lớp vẽ hình vào vở.
- 1 học sinh lên bảng vẽ hình.
? Nêu GT và KL
-HS lên bảng ghi
? Nêu cách chứng minh?
- HS: chứng minh .
- HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm lên trình bày.
BT 22 (tr115-SGK)
Xét OBC và AED có:
OB = AE (vì = r)
OC = AD (vì = r)
BC = ED (theo cách vẽ)
OBC = AED (c.c.c)
HAY
* Chú ý:
BT 23 (tr116-SGK)
GT
AB = 4cm
(A; 2cm) và (B; 3cm) cắt nhau tại C và D
KL
AB là tia phân giác góc CAD
Bài giải
Xét ACB và ADB có:
AC = AD (= 2cm)
BC = BD (= 3cm)
AB là cạnh chung
ACB = ADB (c.c.c)
AB là tia phân giác của góc CAD
IV. Kiểm tra 15'
Câu 1: (4đ) Cho ABC = DEF. Biết . Tính các góc còn lại của mỗi tam giác.
Câu 2: (6đ) Cho hình vẽ, chứng minh
* Đáp án:
Câu 1
- Tính mỗi góc đợc 1 điểm.
ABC = DEF , mà
Xét ABC có:
Câu 2
Xét ACD và BDC (1đ)
có AC = BD (gt)
AD = BC (gt)
DC chung
ACD = BDC (c.c.c) (3đ)
(2đ)
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Ôn lại cách vễ tia phân giác của góc, tập vẽ góc bằng một góc cho trước
- Làm các bài tập 33 35 (sbt)
Tuần: 13. Ngày soạn: 16/11/2009
Tiết: 25. Ngày dạy: 17/11/2009
trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác
cạnh - góc - cạnh
A. Mục tiêu:
- HS nắm được trường hợp bằng nhau cạnh – góc - cạnh của 2 tam giác, biết cách vẽ tam giác biết 2 cạnh và góc xen giữa.
- Biết vận dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh – góc - cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, cạnh tương ứng bằng nhau
- Rèn kĩ năng vẽ hình, phân tích, trình bày chứng minh bài toán hình.
B. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ ghi bài 25.
- HS: Đồ dùng học tập
C. Tiến trình dạy học:
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (3') ? phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất của 2 tam giác.
III.Bài mới (27’)
GV-HS
Ghi bảng
- HS đọc bài toán
- Cả lớp nghiên cứu cách vẽ trong SGK (2')
- 1 học sinh lên bang vẽ và nêu cách vẽ
- GV y/c học sinh nhắc lại cách vẽ.
- GV: giới thiệu là góc xen giữa 2 cạnh AB và BC
- Yêu cầu học sinh làm ?1
- HS đọc đề bài
- Cả lớp vẽ hình vào vở, 1 học sinh lên bảng làm.
? Đo AC = ?; A'C' = ? Nhận xét ?
- 1 học sinh trả lời (AC = A'C')
? ABC và A'B'C' có những cặp cạnh nào bằng nhau.
- HS: AB = A'B'; BC = B'C'; AC = A'C'
? Rút ra nhận xét gì về 2 trên.
- HS: ABC = A'B'C'
- GV đưa tính chất lên máy chiếu
? 2 học sinh nhắc lại tính chất
- Kí hiệu trường hợp bằng nhau: (c. g. c)
? Y/c làm ?2
? Hình vẽ cho biết những điều gì?
HS: BC = DC;
? Hai tam giác trên còn có đặc điểm gì?
HS: AC chung
- Gọi HS lên bảng trình bày
- GV: giới thiệu hệ quả
- Y/c HS làm ?3
? Tại sao ABC = DEF
? Từ bài toán trên hãy phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh áp dụng vào tam giác vuông.
- HS phát biểu
- 3 học sinh nhắc lại
1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa (8')
* Bài toán
- Vẽ
- Trên tia Bx lấy điểm A: BA = 2cm
- Trên tia By lấy điểm C: BC = 3cm
- Vẽ đoạn AC ta được ABC
2.Trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh:
?1
Tính chất: (sgk)
GT
ABC và A'B'C'; AB = A'B'; ; BC = B'C'
KL
ABC = A'B'C'
- Kí hiệu (c. g. c)
?2
Xét ABC và ADC có:
AC chung
CD = CB (gt)
(gt)
3. Hệ quả (5')
Hệ quả: là một định lý được suy ra trực tiếp từ một định lý hoặc một tính chất được thừa nhận.
?3
XétABC và DEF có:
AB = DE (gt)
= 1v
AC = DF (gt)
ABC = DEF (c.g.c)
* Hệ quả: SGK
IV. Củng cố: (12')- GV đưa bảng phụ bài 25 lên bảng
BT 25 (tr18 - SGK)
H. 82 H. 83
H. 84
H.82: ABD = AED (c.g.c) vì AB = AE (gt); (gt); cạnh AD chung
H.83: GHK = KIG (c.g.c) vì (gt); IK = HG (gt); GK chung
H.84: Không có tam giác nào bằng nhau
- GV nhấn mạnh ở H. 84 MNP và MQP có PN = PQ; MP chung; nhưng không phải là góc xen giữa hai cặp cạnh bằng nhau.
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Vẽ lại tam giác ở phần 1 và ?1- Nắm chắc tính chất 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-góc-cạnh và hệ quả.
- Làm bài tập 24, 26, 27, 28 (tr118, 119 -sgk); bài tập 36; 37; 38 – SBT.
Tuần: 13 Ngày soạn: 18/11/2009
Tiết: 26. Ngày dạy: 19/11/2009
Luyện tập 1
A. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức cho học sinh về trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh .
- Rèn kĩ năng nhận biết 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-góc-cạnh, kĩ năng vẽ hình, trình bày lời giải bài tập hình.
B. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc, compa.
- HS: Thước thẳng, com pa, thước đo độ.
C. Tiến trình dạy học:
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (7') ? HS 1: phát biểu tính chất 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh - góc - cạnh và hệ quả của chúng.
Làm bài tập 24 (tr118 - SGK)
III. Luyện tập: (30’)
GV-HS
Ghi bảng
- GV đưa nội dung bài tập 27 lên bảng phụ
- GV: Y/ c HS xét từng hình xem đề bài đã cho những yếu tố nào của hai tam giác bằng nhau.
? Nêu thêm điều kiện để hai tam giác trong mỗi hình bằng nhau theo trường hợp (c.g.c)
- HS nghiên cứu đề bài
- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm
- Các nhóm tiến hành thảo luận và làm bài ra giấy
- GV thu 3 bài làm của 3 nhóm
- Cả lớp nhận xét.
- HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi
- 1 học sinh lên bảng vẽ hình, cả lớp làm vào vở.
? Vẽ hình ghi GT, KL của bài toán.
- HS: vẽ hình, ghi GT-KL
? Quan sát hình vẽ em cho biết ABC và ADF có những yếu tố nào bằng nhau.
- HS: AB = AD; AE = AC; chung
? ABC và ADF bằng nhau theo trường hợp nào.
- 1 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
Bài 27 (SGK-119) (10’)
H. 86 H. 87
H. 88
a) ABC = ADC
đã có: AB = AD; AC chung
thêm:
b) AMB = EMC
đã có: BM = CM;
thêm: MA = ME
c) CAB = DBA
đã có: AB chung;
thêm: AC = BD
Bài 28 (SGK-120) (8’)
DKE có
mà ( theo đl tổng 3 góc của tam giác)
Xét ABC và KDE có:
AB = KD (gt)
BC = DE (gt)
ABC = KDE (c.g.c)
Bài 29 (SGK-120) (12’)
E
GT
; BAx; DAy; AB = AD
EBx; CAy; AE = AC
KL
ABC = ADE
Bài giải
Xét ABC và ADE có:
AB = AD (gt)
chung
ABC = ADE (c.g.c)
IV. Củng cố: (5')
- Để chứng minh 2 tam giác bằng nhau ta có các cách:
+ chứng minh 3 cặp cạnh tương ứng bằng nhau (c.c.c)
+ chứng minh 2 cặp cạnh và 1 góc xen giữa bằng nhau (c.g.c)
- Hai tam giác bằng nhau thì các cặp cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Học kĩ, nẵm vững tính chất bằng nhau của 2 tam giác trường hợp cạnh-góc-cạnh
- Làm các bài tập 40, 42, 43 - SBT , bài tập 30, 31, 32 (tr120 - SGK)
*********************************************
Tuần: 14 Ngày soạn: 23/11/2009
Tiết: 27 Ngày dạy: 24/11/2009
luyện tập 2
A. Mục tiêu:
- Củng cố hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác: Cạnh-cạnh-cạnh và Cạnh- góc cạnh.
- Rèn kĩ năng áp dụng trường hợp bằng nhau c.g.c để chỉ ra hai tam giác bằng nhau từ đó chỉ ra 2 cạnh, 2 góc tương ứng bằng nhau
- Rèn kĩ năng vẽ hình chứng minh.
B. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke, bảng phụ
HS: Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke
C. Tiến trình dạy học:
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (5')
- HS 1: phát biểu trường hợp bằng nhau c.c.c và c.g.c của hai tam giác
- GV kiểm tra quá trình làm bài tập của 5 học sinh
III. Luyện tập: ( 34’)
GV - HS
Ghi bảng
- GV yêu cầu học sinh đọc kĩ đầu bài
- HS ghi GT, KL
? Tại sao không thể áp dụng trường hợp cạnh-góc-cạnh để kết luận ABC = A'BC
- HS suy nghĩ.
? Hai tam giác bằng nhau theo trường hợp c.g.c thì cặp góc bằng nhau có đặc điểm gì?
HS: Là cặp góc xen giữa hai cặp cạnh bằng nhau
? Hai tam giác trên có những cặp cạnh nào bằng nhau
HS: CA = CA’ và BC chung
? Góc xen giữa hai cặp cạnh này có bằng nhau không
- HS:
? Một đường thẳng là trung trực của AB thì nó thoả mãn các điều kiện nào.
- HS: + Đi qua trung điểm của AB
+ Vuông góc với AB tại trung điểm
? Yêu cầu học sinh vẽ hình
1. Vẽ trung trực của AB
2. Lấy M thuộc trung trực
(TH1: M I, TH2: M I)
? vẽ hình ghi GT, KL
HD: MA = MB
MAI = MBI
IA = IB, , MI chung
GT GT
- GV: dựa vào hình vẽ hãy ghi GT, KL của bài toán.
- HS ghi GT, KL
? Dự đoán các tia phân giác có trên hình vẽ?
- HS: BH là phân giác góc ABK
CH là phân giác góc ACK
? BH là phân giác thì cần chứng minh hai góc nào bằng nhau
- HS:
? Vậy thì phải chứng minh 2 tam giác nào bằng nhau
- HS: ABH = KBH
?dựa vào phần phân tích để chứng minh.
- HS lên bảng trình bày.
? Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung.
-Học sinh nhận xét, bổ sung.
? tương tự chứng minh CH là tia phân giác của góc ACK
- HS tự làm bài vào vở.
- Gv chốt bài.
Bài 30 (SGK-120) (10')
GT
ABC vàA'BC
BC = 3cm, CA = CA' = 2cm
KL
ABC A'BC
CM:
Góc ABC không xen giữa AC, BC, không xen giữa BC, CA'
Do đó không thể sử dụng trường hợp cạnh-góc-cạnh để kết luận ABC = A'BC được
Bài 31(SGK-120) (12')
GT
IA = IB, d AB tại I
M d
KL
So sánh MA , MB
CM:
*TH1: M I AM = MB
*TH2: M I:
Xét AIM, BIM có:
AI = IB (gt)
(gt)
MI chung
AIM = BIM (c.g.c)
AM = BM
Bài 32 (SGK-120)(12’).
GT
AH = HK, AK BC
KL
Tìm các tia phân giác
CM
* Xét ABH vàKBH
=900
AH = HK (gt),
BH là cạnh chung
=> ABH =KBH (c.g.c)
Do đó (2 góc tương ứng).
BH là phân giác của .
* Tương tự ta có : CH là tia phân giác của góc ACK.
IV. Củng cố: (3')
- Các trường hợp bằng nhau của tam giác.
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Làm bài tập 30, 35, 37, 39 (SBT)
- Nắm chắc tính chất 2 tam giác bằng nhau.
**************************************************
Tuần: 14 Ngày soạn: 25/11/2009
Tiết: 28 Ngày dạy: 26/11/2009
trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác
góc-cạnh-góc
A. Mục tiêu:
- HS nắm được trường hợp bằng nhau g.c.g của hai tam giác, biết vận dụng trường hợp góc-cạnh-góc để suy ra hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông.
- Biết vẽ 1 tam giác biết 1 cạnh và 2 góc kề với cạnh đó.
- Bước đầu sử dụng trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc suy ra các cạnh tương ứng, các góc tương ứng bằng nhau.
B. Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, com pa, thước đo góc, bảng phụ.
- HS: Thước thẳng, com pa, thước đo góc.
C. Tiến trình dạy học:
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (5')
- HS 1: phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất cạnh-cạnh-cạnh và trường hợp bằng nhau thứ 2 cạnh-góc-cạnh của hai tam giác.
III. Bài mới: (30’)
GV-HS
Ghi bảng
BT 1: Vẽ ABC biết BC = 4 cm, ,
? Hãy nêu cách vẽ.
- HS: + Vẽ BC = 4 cm
+ Trên nửa mặt phẳng bờ BC vẽ
;
+ Bx cắt Cy tại A ABC
? Y/c 1 học sinh lên bảng vẽ.
- GV: Khi ta nói một cạnh và 2 góc kề thì ta hiểu 2 góc này ở vị trí kề cạnh đó.
? Tìm 2 góc kề cạnh AC
- HS: Góc A và góc C
- GV treo bảng phụ:
BT 2: a) Vẽ A'B'C' biết B'C' = 4 cm ,
b) Kiểm nghiệm: AB = A'B'
c) So sánh ABC, A'B'C'
BC Ê B'C', Ê , AB Ê A'B'
Kết luận gì về ABC và A'B'C'
- GV: Bằng cách đo và dựa vào bài toán 2 ta kl 2 tam giác đó bằng nhau theo trường hợp khác mục 2
- Treo bảng phụ:
? Hãy xét ABC, A'B'C' và cho biết
Ê , BC Ê B'C', Ê
- HS dựa vào 2 bài toán trên để trả lời.
- GV: Nếu ABC, A'B'C' thoả mãn 3 điều kiện đó thì ta thừa nhận 2 tam giác đó bằng nhau
? Hãy phát biểu tính chất thừa nhận đó.
- HS: Nếu 1 cạnh và 2 góc kề của tam giác này bằng 1 cạnh và 2 góc kề của tam giác kia thì 2 tam giác bằng nhau.
- Treo bảng phụ:
a) Nếu MN = HI, để MNE = HIK thì ta cần phải thêm có điều kiện gì.(theo trường hợp 3)
-HS:
b) ABC và MIK có:
BC = 3 cm, IK = 3 cm
Hai tam giác trên có bằng nhau không?
-HS: - Không
- GV chốt: để 2 bằng nhau theo trường hợp góc-cạnh-góc cần lưu ý hai cặp góc bằng nhau phải kề hai cặp cạnh bằng nhau.
- Treo bảng phụ ?2, thông báo nhiệm vụ, phát phiếu học tập.
- HS làm việc theo nhóm.
- đại diện 1 nhóm lên điền bảng.
- GV tổ chức thống nhất kết quả.
? quan sát hình 96. hai tam giác vuông luôn có sẵn ĐK nào
- HS: hai góc vuông bằng nhau.
? Vậy để 2 tam giác vuông bằng nhau thì ta chỉ cần đk gì?
- HS: 1 cạnh góc vuông và 1 góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng ... 2 tam giác vuông bằng nhau.
Đó là nội dung hệ quả 1.
- HS phát biểu lại HQ 1.
- Treo bảng phụ hình 97
? Hình vẽ cho điều gì.
?Dự đoán ABC, DEF.
? Để 2 tam giác này bằng nhau cần thêm đk gì. (HS: )
? Góc C quan hệ với góc B ntn
- HS:
? Góc F quan hệ với góc E ntn.
- HS:
- GV gợi ý:
- HS dựa vào phân tích chứng minh
- Bài toán này từ TH3 nó là một hệ quả của trường hợp 3. Háy phát biểu HQ.
- 2 học sinh phát biểu HQ.
1. Vẽ tam giác biết 1 cạnh và 2 góc kề (8’)
a) Bài toán 1 : SGK
600 400 600 400
b) Chú ý: Góc B, góc C là 2 góc kề cạnh BC
Bài toán 2:
a) AB = A'B'
b) BC = B'C', = , AB = A'B'
=> ABC = A'B'C' (c.g.c)
2. Trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc
(8’)
* Nếu ABC và A'B'C' có:
= , BC = B'C', =
thì ABC = A'B'C'
* Tính chất: (SGK).
?2
Hình 94: ABD = CDB (g.c.g)
Hình 95: EFO = GHO (g.c.g)
Hình 96: ABC = EDF (g.c.g)
3. Hệ quả (14’)
a) Hệ quả 1: SGK
ABC, ; HIK,
AB = HI, ABC = HIK
b) Bài toán
GT
ABC:
DEF:
BC = EF,
KL
ABC = DEF
CM:
Ta có: ABC, DEF vuông
=>
Mà: =>
Xét ABC và DEF có:
(gt)
BC = EF (gt)
(cmt)
ABC = DEF (g.c.g)
* Hệ quả: SGK
IV. Củng cố: (7’)
- Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh
- Phát biểu 2 hệ quả của trường hợp này.
? làm bài tập 33, 34a (SGK-123)
V. Hớng dẫn học ở nhà:(2')
- Học kĩ bài
- Làm bài tập 34; 35;36; 37; 38 ( SGK-123)
Tuần: 15. Ngày soạn:
Tiết: 29. Ngày dạy:
luyện tập
A. Mục tiêu:
- Ôn luyện trường hợp bằng nhau của tam giác góc-cạnh-góc
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, kĩ năng trình bày.
B. Chuẩn bị:
- GV: thước thẳng, eke, bảng phụ ghi nội dung bài tập bài tập 37, 39 (SGK-123)
- HS: thước thẳng, eke, thước đo góc.
C. Tiến trình dạy học:
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (4')
- HS1: phát biểu trường hợp bằng nhau của tam giác cạnh-cạnh-cạnh, cạnh-góc-cạnh, góc-cạnh-góc
-GV: kiểm tra vở bài tập của HS.
III.Luyện tập: (32’)
GV-HS
Ghi bảng
? Y/c học sinh vẽ hình bài tập 36 vào vở
- HS vẽ hình và ghi GT, KL
? Để chứng minh AC = BD ta phải chứng minh điều gì.
- HS: AC = BD
OAC = OBD (g.c.g)
, OA = OB, chung
? Hãy dựa vào phân tích trên để chứng minh.
- 1 học sinh lên bảng chứng minh.
- GV treo bảng phụ hình 101, 102, 103 trang 123 SGK
- HS thảo luận nhóm làm hình 101.
- Các nhóm trình bày lời giải
- Các nhóm khác kiểm tra chéo nhau
- Các hình 102, 103 học sinh tự sửa
- GV vẽ hình 104, cho HS đọc bài tập 138
- HS vẽ hình ghi GT, KL
? Để chứng minh hai cạnh bằng nhau ta phải chứng minh điều gì?
-HS: chứng minh hai tam giác bằng nhau.
? ta đã có tam giác đó chưa. Muốn có các tam giác ta cần làm gì
- HS: vẽ thêm hình: nối A,D
? lập sơ đồ ngược.
- HS: ABD = DCA (g.c.g)
AD chung, ,
SLT do AB // CD ; SLT do AC // BD
GT GT
? Dựa vào phân tích hãy chứng minh.
Bài 36(SGK-123) (8')
GT
OA = OB
KL
AC = BD
CM:
Xét OBD và OAC Có:
OA = OB
chung
OAC = OBD (g.c.g)
BD = AC
Bài 37 ( SGK-123) (12').
* Hình 101:
DEF:
=>
ABC = FDE (g.c.g) vì
Bài 138 (SGK-124) (12')
GT
AB // CD
AC // BD
KL
AB = CD
AC = BD
CM:
Nối A với D.
Xét ABD và DCA có:
(hai góc so le trong)
AD là cạnh chung
(hai góc so le trong)
ABD = DCA (g.c.g)
AB = CD, BD = AC
IV. Củng cố: (6')
- Phát biểu trường hợp góc-cạnh-góc
- GV đưa hình vẽ bài 39 (SGK-124) và hướng dẫn HS làm bài về nhà.
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Làm bài tập 39, 40, 41, 42 (SGK-124)
- Học thuộc địh lí, hệ quả của trường hợp góc-cạnh-góc
HD40: So sánh BE, CF thì dẫn đến xem xét hai tam giác chứa hai cạnh đó có bằng nhau không?
*******************************************
Tuần: 16. Ngày soạn:
Tiết: 30. Ngày dạy:
ôn tập học kỳ I(t1)
A. Mục tiêu:
- Ôn tập một cách hệ thống kiến thức kì I về khái niệm, định nghĩa, tính chất: Hai góc đối đỉnh, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc, tổng các góc của một tam giác.Hai tam giác bằng nhau.
- Luyện kỹ năng vẽ hình, ghi GT, KL, bước đầu suy luận có căn cứ của học sinh
B. Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke, bảng phụ.
- HS: Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke.
C. Tiến trình dạy học:
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong phần ôn tập.
III. Ôn tập:
GV-HS
Ghi bảng
? Thế nào là 2 góc đối đỉnh, vẽ hình, nêu tính chất.
- HS: nêu đ/n, t/c.
? Thế nào là hai đường thẳng song song, t/c hai đường thẳng song song, nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
- HS: Hai đường thẳng không có điểm chung gọi là hai đường thẳng song song.
-HS: trả lời t/c, dấu hiệu.
? phát biểu tiên đề Ơclít
- Giáo viên treo bảng phụ vẽ hình, yêu cầu học sinh điền tính chất.
a. Tổng ba góc của ABC.
b. Góc ngoài của ABC
c. Hai tam giác bằng nhau ABC và A'B'C'
- Học sinh vẽ hình nêu tính chất
- Học sinh nêu định nghĩa:
- Bảng phụ: Bài tập
a. Vẽ ABC
- Qua A vẽ AH BC (H thuộc BC), Từ H vẽ KH AC (K thuộc AC)
- Qua K vẽ đường thẳng song song với BC cắt AB tại E.
b. Chỉ ra 1 cặp góc so le trong bằng nhau, 1 cặp góc đồng vị bằng nhau, một cặp góc đối đỉnh bằng nhau.
c. Chứng minh rằng: AH EK
d. Qua A vẽ đường thẳng m AH,
CMR: m // EK
- HS: trả lời miệng a,b.
? 2 HS lên bảng chứng minh c,d.
A. Lí thuyết (20’)
1. Hai góc đối đỉnh
- t/c:
2. Hai đường thẳng song song
a. Định nghĩa
b. Tính chất
c. Dấu hiệu
* Tiên đề Ơclit.
3. Tổng ba góc của tam giác
4. Hai tam giác bằng nhau
B. Luyện tập (20')
GT
ABC: AH BC, HK BC
KE // BC, Am AH
KL
a) vẽ hình
b) Chỉ ra 1 số cặp góc bằng nhau
c) AH EK
d) m // EK.
Giải:
b) (hai góc đồng vị)
(hai góc đối đỉnh)
(hai góc so le trong)
c) Vì AH BC mà BC // EK AH EK
d) Vì m AH mà BC AH m // BC, mà BC // EK m // EK.
IV. Củng cố: (3’)
? nhắc lại các kiến thức đã ôn tập.
IV. Hướng dẫn về nhà (2’)
- Học thuộc định nghĩa, tính chất đã học kì I
- Làm các bài tập 45, 47 ( SBT - 103), bài tập 47, 48, 49 ( SBT - 82, 83)
- Tiết sau ôn tập (luyện giải bài tập)
********************************************
Tuần: 17. Ngày soạn:
Tiết: 31. Ngày dạy:
ôn tập học kỳ I (t2)
A. Mục tiêu:
- Ôn tập các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
- Rèn tư duy suy luận và cách trình bày lời giải bài tập hình
B. Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke, bảng phụ.
- HS: Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke.
C. Tiến trình dạy học:
I. Tổ chức lớp: (1')
File đính kèm:
- giao an hay tuan35.doc