I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được một số ví dụ thực tế về đại lượng tỉ lệ thuận.
- Biết công thức của đại lượng tỉ lệ thuận: y = k.x ( k ≠ 0 )
- Biết tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận: ; .
2. Kĩ năng:
Giải được một số dạng toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ thuận:
- Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết giá trị tương ứng của hai đại lượng. - Biết vận dụng tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thận để tìm giá trị của một đại lượng.
3. Thái độ:
Nghiêm túc, tích cực, yêu thích môn học.
II. Tổ chức dạy học:
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 4145 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 23: Đại lượng tỉ lệ thuận, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n:
Ngµy gi¶ng:7A:
7B:
Chương II - HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
Tiết 23. §1. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được một số ví dụ thực tế về đại lượng tỉ lệ thuận.
- Biết công thức của đại lượng tỉ lệ thuận: y = k.x ( k ≠ 0 )
- Biết tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận: ; .
2. Kĩ năng:
Giải được một số dạng toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ thuận:
- Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết giá trị tương ứng của hai đại lượng. - Biết vận dụng tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thận để tìm giá trị của một đại lượng.
3. Thái độ:
Nghiêm túc, tích cực, yêu thích môn học.
II. Tổ chức dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Khởi động ( 5 phút)
GV giới thiệu sơ lược về chương “ Hàm số và đồ thị” .
Thế nào là hai đại lượng tỉ lệ thuận? Cho ví dụ?
HS 1: Hai đại lượng liên hệ với nhau sao cho khi đại lượng này tăng( hoặc giảm) bao nhiêu lần thì đại lượng kia cũng tăng ( hoặc giảm) bấy nhiêu lần.
HS 2: Lấy ví dụ: quãng đường đi được tỉ lệ thuận với thời gian của vật chuyển động đều. ...
Hoạt động 1: Định nghĩa ( 10 phút)
* Mục tiêu:
- Biết được một số ví dụ thực tế về đại lượng tỉ lệ thuận.
- Biết công thức của đại lượng tỉ lệ thuận: y = k.x ( k ≠ 0 )
* Cách tiến hành:
GV hướng dẫn HS làm ?1
Em hãy rút ra nhận xét về sự giống nhau giữa các công thức trên?
GV giới thiệu định nghĩa trong sgk - 52
Gọi HS đọc định nghĩa.
GV gạch chân dưới công thức y = kx; y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k
* Lưu ý: Khái niệm hai đại lượng tỉ lệ thuận học ở tiểu học ( k>0) là trường hợp riêng của k ≠ 0
GV hướng dẫn HS làm ?2
- GV giới thiệu phần chú ý.
Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k ( ≠0) thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ nào?
- Gọi HS đọc phần chú ý Sgk
GV hướng dẫn HS làm ?3
Đề bài cho biết gì? yêu cầu tìm gì?
Hệ số tỉ lệ thuận ở đây bằng bao nhiêu?
Tính khối lượng của các con khủng long ở cột b, c, d?
GV nhận xét, chốt lại cách tìm hệ số tỉ lệ: lấy hai đại lượng tương ứng chia cho nhau sẽ ra được hệ số tỉ lệ.
* Kết luận: Khi nào hai đại lượng x và y được gọi là tỉ lệ thuận với nhau?
1. Định nghĩa:
?1
a, s = 15 . t
b, m = D.V
HS : Các công thức trên đều có điểm giống nhau là đại lượng này bằng đại lượng kia nhân với một hằng số khác 0
1 HS đứng tại chỗ đọc định nghĩa
HS lắng nghe và khắc sâu.
?2
( vì y tỉ lệ thuận với x)
Þ
Vậy x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ a =
?3
HS: Cho biết khối lượng của con khủng long ở cột a là 10 tấn, cho biết chiều cao các cột a,b, c, d lần lượt là 10, 8, 50, 30
- yêu cầu tìm khối lượng của mỗi con khủng long ở cột b, c, d.
k = = 1
Cột
a
b
c
d
Chiều cao(mm)
10
8
50
30
Khối lượng (kg)
10
8
50
30
1 HS đứng tại chỗ trả lời.
Hoạt động 2: Tính chất ( 12 phút)
* Mục tiêu:
- Biết tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận: ; .
* Cách tiến hành:
GV hướng dẫn HS làm ?4
- GV giải thích thêm về sự tương ứng của x1 và y1 ; x2 và y2; ...
Giả sử y và x tỉ lệ với nhau: y = kx. khi đó, với mỗi giá trị x1, x2, ... khác 0 của x ta có một giá trị tương ứng y1 = kx1; y2 = kx2; ... và do đó:
= k
- Có : hoán vị hai trung tỉ của tỉ lệ thức :
Þ
GV giới thiệu hai tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
* Kết luận: GV chốt lại nội dung tính chất SGK.
2. Tính chất.
?4
a, Vì y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận Þ y1 = k.x1 hay 6 = k.3 Þ k = 2. Vậy hệ số tỉ lệ là 2
b, y2 = kx2 = 2.4 = 8
y3 = 2.5 = 10
y4 = 2.6 = 12
c, = k
* Tính chất: Sgk
.
1 HS đứng tại chỗ đọc bài.
HS lắng nghe và khắc sâu.
Hoạt động 3: Luyện tập ( 16 phút)
*Mục tiêu:
Giải được một số dạng toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ thuận:
- Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết giá trị tương ứng của hai đại lượng.
- Biết vận dụng tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thận để tìm giá trị của một đại lượng.
* Cách tiến hành:
GV hướng dẫn HS làm bài 1.Sgk
Gọi đại diện HS lên bảng làm.
Gọi đại diện HS nhận xét, bổ xung.
* Kết luận: GV chốt lại cách tìm hệ số tỉ lệ: lấy hai đại lượng tương ứng chia cho nhau sẽ ra được hệ số tỉ lệ.
Bài 1. Hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau, x=6; y=4.
a) HS 1:
k=y/x=4/6=2/3
b) HS 2:
c) HS 3:
HS lắng nghe và khắc sâu.
Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà ( 2 phút)
- Tổng kết:
Thế nào là đại lượng tỉ lệ thuận?
- Hướng dẫn học tập ở nhà :
Bài tập về nhà: 2; 3; 4 SGK
Đọc trước bài mới.
File đính kèm:
- Dai so 7 Tiet 23.doc