1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
- Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của hai tam giác
- Biết vẽ một tam giác biết ba cạnh của nó, biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau.
b. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng sử dụng dụng cụ, tính cẩn thận và chính xác trong vẽ hình . Biết trình bày bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau
c. Thái độ:
- Học sinh yêu thích học hình
2. Chuẩn bị:
37 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1143 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 23 đến tiết 31, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 25/10/11/2012
Ngày giảng:
05/11/2012 lớp 7C
05/11/2012 lớp 7D
Tiết 23: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC
CẠNH – CẠNH – CẠNH ( C.C.C ) ( tiếp )
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
- Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của hai tam giác
- Biết vẽ một tam giác biết ba cạnh của nó, biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau.
b. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng sử dụng dụng cụ, tính cẩn thận và chính xác trong vẽ hình . Biết trình bày bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau
c. Thái độ:
- Học sinh yêu thích học hình
2. Chuẩn bị:
a. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Bảng phụ + Phấn màu
b. Chuẩn bị của hjọc sinh:
- Học bài cũ, đọc trước bài mới + Đồ dùng học hình + Ôn lại cách vẽ tam giác biết 3 cạnh (lớp 6).
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ: ( 5' )
* Câu hỏi:
Nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau? Để kiểm tra xem hai tam giác có bằng nhau hay không ta kiểm tra những điều kiện nào?
* Đáp án:
- Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau. (4đ)
- Để kiểm tra xem 2 tam giác có bằng nhau không ta kiểm tra xem 3 cặp cạnh tương ứng có bằng nhau không? Các cặp góc tương ứng có bằng nhau không? (6đ)
* Đặt vấn đề: 1’
Khi định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, ta nêu ra 6 điều kiện bằng nhau ( 3 điều kiện về cạnh, 3 điều kiện về góc). Trong bài học hôm nay ta sẽ thấy chỉ cần có ba điều kiện: 3 cạnh bằng nhau từng đôi một cũng có thể nhận biết được hai tam giác bằng nhau.
b. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hócinh
Luyện tập (35’)
Treo bảng phụ Hình 72 bài 19 (Sgk/114)
Bài 19 (Sgk/114)
Quan sát hình vẽ hãy nêu giả thiết và kết luận của bài toán.
D
E
A
B
Nêu giả thiết, kết luận
GT
ADE = BDE
AD = BD; AE = ED
KL
a. ADE = BDE
b.
Để chứng minh ADE = BDE căn cứ trên hình vẽ cần chỉ ra những điều gì?
Chứng minh ADE = BDE cần chỉ ra được 3 cặp cạnh tương ứng bằng nhau.
Chứng minh
Yêu cầu hs lên bảng trình bày.
a. Xét ADE và BDE có:
Dựa vào câu a. Hãy c/m
b. ADE = BDE (theo (1) )
(hai góc tương ứng)
Nhận xét chữa hoàn chỉnh
Bài tập:
Đọc đề bài, ghi lên bảng:
Cho ABC = ABD biết AB = BC = CA = 3 cm (C và D nằm khác phía đối với AB)
a. Vẽ ABC, ABD (AD = BD = 2 cm)
b. Chứng minh:
GT
ABC và ABD
AB = BC = CA = 3 cm
AD = BD = 2 cm
KL
a. Vẽ ABC, ABD
b.
C
A
B
D
Nêu giả thiết kết luận của bài toán
a.
Để chứng minh trước hết ta chứng minh điều gì?
Chứng minh 2 tam giác chứa các góc đó bằng nhau.
b. Nối DC ta được ADC và BDC
Có:
Đó là cặp tam giác nào?
Lên bảng trình bày bài - Cả lớp chứng minh vào vở.
(hai góc tương ứng)
Nhận xét và chữa hoàn chỉnh
Để chứng 2 góc bằng nhau ta chứng minh như thế nào?
Dùng thước đo góc hãy đo các góc của ABC.
Có nhận xét gì về số đo của ba góc này?
Tam giác có 3 cạnh bằng nhau và 3 góc bằng nhau người ta gọi là tam giác gì chúng ta sẽ được nghiên cứu ở những bài sau.
Đọc đề bài, nghiên cứu và tự thực hiện yêu cầu của đề bài ra nháp
Bài 20 (Sgk/115)
Hướng dẫn lại cụ thể
(1). Vẽ cung tròn tâm O cung này cắt Ox, Oy theo thứ tự ở A và B.
(2), (3). Vẽ các cung tròn tâm A, B cùng bán kính sao cho chúng cắt nhau ở điểm C xOy.
(4). Nối O với C.
2 học sinh lên bảng vẽ tia phân giác của và tia phân giác và nêu các bước vẽ.
Chứng minh
Muốn chứng minh OC là tia phân giác của ta phải chứng minh điều gì?
Xét AOC = BOC có:
OA = OB (cách vẽ)
AC = BC (cách vẽ)
Để chứng minh ta đưa về chứng minh điều gì?
OC cạnh chung
AOC = BOC (c.c.c)
(hai góc tương ứng)
Để có 2 tam giác đó ta nối AC và BC
OC là tia phân giác của
Bài toán trên cho ta cách dùng thước và compa để vẽ tia phân giác của 1 góc.
c. Củng cố, luyện tập (3’)
- Khi nào ta có thể khẳng định được hai tam giác bằng nhau? Đó la trường hợp nào của hai tam giác
- Có hai tam giác bằng nhau thì có thể suy ra những yếu tố nào của 2 tam giác đó bằng nhau.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’)
- Luyện tập vẽ tia phân giác của một góc cho trước.
- Bài tập: 21, 22 (Sgk/115), bài 32, 33, 34 (SBT)
- Hướng dẫn bài 21 (Sgk/115): Xem kỹ bài tia phân giác bài 20.
Bài 22 (Sgk/115): Đọc kỹ yêu cầu và hướng dẫn chứng minh ta chứng minh OBC = AED.
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 25/10/11/2012
Ngày giảng:
10/11/2012 lớp 7C
10/11/2012 lớp 7D
Tiết 24: LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức :
- Tiếp tục luyện giải các bài tập chứng minh hai tam giác bằng nhau (trường hợp c.c.c).
b. Kỹ năng :
- Học sinh hiểu và biết vẽ một góc bằng một góc cho trước ( dùng thước và
com pa).
- Kiểm tra việc lĩnh hội kiến thức và rèn luyện kĩ năng vẽ hình, kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau qua bài kiểm tra 15'.
c. Thái độ :
- Học sinh yêu thích học hình
2. Chuẩn bị:
a. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Phấn màu
b. Chuẩn bị của học sinh:
- Học bài cũ, đọc trước bài mới, thước và compa.
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ: ( 9' )
* Câu hỏi:
A
C D
40 30
B
Tìm số đo góc A trên hình vẽ sau:
* Đáp án:
Ta có :
= 1800- (400+ 300) = 1100
Xét hai tam giác ACD và BCD, có:
AC = BD
AD = BD, CD - cạnh chung
ACD = BCD( c-c-c)
= 1100
GV chốt lại bài tập cần tính số đo góc dựa vào tính chất tổng ba góc trong tam giác sau đó chứng minh cho hai tam giác bằng nhau
* Đặt vấn đề: (1’)
Trong tiết học trước chúng ta đã được luyện tập 1 tiết trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác. Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ tiếp làm bài tập liên qua đến trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác
b. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Luyện tập ( 30’)
Yêu cầu đọc nội dung bài tập 21 (Sgk/115)
Bài 21 (Sgk/115)
Vẽ tam giác ABC
- Vẽ cung tròn (B;R) cắt BA, BC tại A', B'.
- Vẽ 2 cung tròn (A'; R') và (B'; R'). Hai cung tròn cắt nhau tại 1 điểm.
- Nối B và điểm cắt nhau 2 cung tròn được tia phân giác của góc B.
Nêu lại cách vẽ tia phân giác của góc
Nhận xét câu trả lời của bạn.
Yêu cầu hs đọc và nghiên cứu nội dung bài 32 (SBT - 102)
y
A
B
z
x
C
Bài 32 (SBT - 102)
Bài cho biết những gì? Yêu cầu gì?
GiảiA
C
M
B
Lên bảng vẽ hình, ghi giả thiết kết luận của bài toán
Gợi ý: hướng dẫn học sinh vẽ hình
- Vẽ BC
- Lấy B, C làm tâm quay 2 cung tròn có cùng bán kính
- Hai cung tròn cắt nhau tại A
- Nối AB, AC
- Xác định trung điểm M bằng compa, thước
- Được M là trung điểm của BC
GT
ABC
AB = AC.
M là trung điểm của BC.
KL
AM BC
Muốn chứng minh AM BC ta chứng minh điều gì?
Chứng minh
Xét ABM và ACM có:
Để chứng minh hoặc ta chứng minh điều gì?
AB = AC (gt)
BM = MC (gt: M là TĐ của BC)
AM cạnh chung
Để chứng minh = ta đưa về chứng minh gì?
ABM = ACM (c.c.c)
= (hai góc tương ứng)
+ (t/c 2 góc kề bù)
hay AM BC
Vậy thì chúng ta xét ABM và ACM
ABM và ACM có những yếu tố nào bằng nhau?
Từ dó có kết luận gì về ABM và ACM
ABM = ACM suy ra điều gì?
Mà + tại sao?
Từ đó em có kết luận gì?
Bài 22 (Sgk/115)
Nêu rõ các thao tác vẽ
- Vẽ và tia Am
- Vẽ cung tròn (O;r), cung tròn (O;r) cắt Ox tại B, cắt Oy tại C
- Vẽ cung tròn (A;r), cung tròn (A;r) cắt AM tại D.
- Vẽ cung tròn (D;BC), cung tròn (D;BC) cắt cung tròn (A;r) tại E.
- Vẽ tia AE được
Chứng minh
Xét OBC = AED có:
OB = AE (= r )
OC = AD (= r )
BC = ED (theo cách vẽ)
OBC = AED (c.c.c)
Vì sao
Chốt lại: Để chứng 2 góc bằng nhau hoặc 2 đoạn thẳng bằng nhau ta đưa về chứng minh 2 tam giác bằng nhau mà 2 tam giác đó chứa góc (cạnh) cần c/m.
c. Củng cố, luyện tập (4’)
- Nhắc lại trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác ?
- Hai tam giác bằng nhau ta có thể suy ra được các cạnh các góc nào bằng nhau ?
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’)
- Ôn lại cách vẽ tia phân giác của một góc. Tập vẽ 1 góc bằng 1 góc cho trước
- Làm bài tập: 23 (Sgk/116); bài 33, 35 (SBT/102)
- Đọc trước bài: trường hợp bằng nhau thứ hai của hai tam giác (c.g.c)
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 10/11/2012
Ngày giảng:
12/11/2012 lớp 7C
12/11/2012 lớp 7D
Tiết 25: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC
CẠNH - GÓC - CẠNH (C.G.C)
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức :
- Nắm được trường hợp bằng nhau thứ 2 cua tam giác cạnh- góc- cạnh
b. Kỹ năng :
- Biết cách vẽ một tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa hai cạnh đó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau.
- Rèn kĩ năng sử dụng dụng cụ, khả năng phân tích tìm cách giải và chứng minh hình học
c. thái độ :
- Học sinh yêu thích học hình
2. Chuẩn bị:
a. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học
b. Chuẩn bị của học sinh:
- Học bài cũ, đọc trước bài mới, đồ dùng học hình
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ : ( 5' )
* Câu hỏi:
a. Dùng thước thẳng và thước đo góc để vẽ
b. Vẽ A Bx; C By sao cho AB = 3cm; BC = 4cm. Nối AC
600
B
C
A
x
y
3
4
* Đáp án:
* Đặt vấn đề: (1’)
Chúng ta vừa vẽ tam giác ABC biết 2 cạnh và góc xen giữa. Tiết học này cho chúng ta biết: chỉ cần xét hai cạnh và góc xen giữa cũng nhận biết được hai tam giác bằng nhau. Để rõ được điều đó chúng ta nghiên cứu bài hôm nay.
b. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt độngh của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Vẽ tam giác biết 2 cạnh và góc xen giữa (10')
Yêu cầu hs đọc và nghiên cứu nội dung bài toán (Sgk - 117)
Bài toán: Vẽ ABC biết ;
AB = 2cm ; BC = 3cm
Bài toán cho biết gì và yêu cầu gì?
Giải
Vẽ ABC biết ; AB = 2cm;
BC = 3cm
700
B
C
A
x
y
2
3
Lên bảng vẽ và nêu cách vẽ
Góc B là góc xen giữa hai cạnh AB và BC
Bài tập: Vẽ A1B1C1 sao cho ; A1B1 = AB; B1C1 = BC
* Cách vẽ (Sgk - 117)
Hãy đo để kiểm nghiệm rằng:
AC = A1C1
? 1 (Sgk - 117)
a. Vẽ A1B1C1 có:
700
B1
C1
A1
x
y
2
3
; A1B1 = AB; B1C1 = BC
Ta có thể kết luận được hai tam giác ABC và tam giác A1B1C1 hay không?
Qua bài toán trên em có nhận xét gì về 2 tam giác có 2 cạnh và 1 góc xen giữa bằng nhau tương ứng từng đôi một
Nếu 2 cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng 2 cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì 2 tam giác đó bằng nhau.
b.
+ AC = A1C1 = 4cm
+ ABC = A1B1C1 (c.c.c)
Đây chính là tính chất bằng nhau cạnh góc cạnh. Ta sang phần 2
2. Trường hợp bằng nhau cạnh góc cạnh (12')
Tính chất bằng nhau cạnh góc cạnh là tính chất cơ bản được thừa nhận
A
C
B
A'
C'
B'
Đọc tính chất trong (Sgk/117)
Nhắc lại trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh góc cạnh.
Vẽ ABC ()
Hãy vẽ A'B'C' = ABC theo trường hợp cạnh góc cạnh
ABC = A'B'C' theo trường hợp cạnh góc cạnh khi nào?
Nếu ABC và A'B'C' có:
AB = A'B' ; AC = A'C' ;
Thì ABC = A'B'C' (c.g.c)
Ta thay đổi cạnh góc bằng nhau có được không?
- Có thể thay đổi được nhưng phải thoả mãn điều kiện hai cạnh và góc xen giữa bằng nhau từng đôi một.
Ví dụ: AB = A'B' ; ; BC = B'C'
Hoặc AC = A'C'; ; BC = B'C'
Yêu cầu học sinh làm ? 2 (Sgk/118)
? 2 (Sgk/118)
Hai tam giác trên hình 80 có bằng nhau hay không? Vì sao?
Giải
H.80
Nhận xét và chữa hoàn chỉnh bài.
Như vậy nếu 2 tam giác có 2 cạnh và 1 góc xen giữa bằng nhau từng đôi một thì 2 tam giác đó bằng nhau.
Xét ABC và ADC có
3. Hệ qủa. (10')
Giải thích hệ quả là gì: Hệ qủa là 1 Định lí nó được suy ra trực tiếp từ một định lí hoặc một tính chất được thừa nhận.
Treo Hình 81 lên bảng phụ
? 3 (Sgk - 118)
Quan sát H.81 cho biết tại sao tam giác vuông ABC bằng tam giác vuông DEF?
* Hệ qủa: (Sgk/118)
Từ bài toán trên hãy phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh góc cạnh áp dụng vào tam giác vuông.
GT
ABC và DEF
KL
ABC = DEF
c/m
ABC và DEF có
AB = DE (gt)
ABC=DEF(c.g.c)
Tính chất đó là hệ quả của trường hợp bằng nhau cạnh góc cạnh.
Nêu giả thiết kết luận của hệ quả đó.
c. Củng cố, luyện tập (6’)
- Treo bảng phụ nội dung bài 25 (Sgk/118)Tìm mỗi hình 82, 84 có các tam giác nào bằng nhau? Vì sao?
- Bài 25 (Sgk/118)
ABD = AED (c.gc.)(Vì AB = AD (gt); (gt); cạnh AD chung)
* H.84
Không có 2 tam giác nào bằng nhau vì cặp góc bằng nhau không xen giữa 2 cặp cạnh bằng nhau .
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (1')
- Vẽ 1 tam giác tuỳ ý bằng thước thẳng và compa, vẽ 1 tam giác bằng tam giác vừa vẽ theo trường hợp cạnh góc cạnh.
- Thuộc và hiểu kĩ tính chất và hệ quả.
- Bài tập: 24, 25 (H.83), 26, 27 (Sgk/119), bài tập 36, 37, 38 (SBT)
- Hướng dẫn bài 27 (Sgk/119): Để khẳng định ABC = ADC (H.86) - Quan sát hình vẽ đã có yếu tố nào bằng nhau, còn thiếu yếu tố nào, yếu tố đó ở vị trí nào? Phần còn lại làm tương tự.
- Giờ sau: Luyện tập
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 10/11/2012
Ngày giảng:
17/11/2012 lớp 7C
17/11/2012 lớp 7D
TIẾT 26: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC
CẠNH - GÓC - CẠNH (C.G.C) (tiếp)
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức.
- Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh- góc- cạnh của hai tam giác
- Biết cách vẽ một tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa hai cạnh đó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau.
b. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng sử dụng dụng cụ, khả năng phân tích tìm cách giải và chứng minh hình học
c. Thái độ:
- Học sinh yêu thích học hình
2. Chuẩn bị:
a. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Bảng phụ
b. Chuẩn bị của học sinh:
- Học bài cũ, đọc trước bài mới
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ: (5')
* Câu hỏi:
- Phát biểu tính chất về trường hợp bằng nhau thứ hai của hai tam giác
A
B
C
M
N
P
- HS 2: Cho hình vẽ. Cần điều kiện nào để hai tam giác bằng nhau
* Đáp án:
HS 1: Nếu 2 cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng 2 cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì 2 tam giác đó bằng nhau.
HS 2: Cần điều kiện A = M thì hai tam giác ABC và MNP bằng nhau treo trường hợp cạnh- góc- cạnh
* Đặt vấn đề : (1’)
Trong tiết học trước chúng ta đã được tìm hiểu trường hợp bằng nhau thứ 2 của hai tam giác. trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ sử dụng kiến thức lí thuyết đó vào làm bài tập.
b. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Luyện tập (35’)
Treo bảng phụ nội dung bài 27 (Sgk - 119)
Bài tập 27 (Sgk - 119)
Nêu thêm một điều kiện để hai tam giác trong mỗi hình vẽ dưới đây là 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh góc cạnh.
Giải
a. H.86: Để ABC = ADC (c.g.c) cần thêm điều kiện:
a. ABC = ADC (H.86)
b. AMB = EMC (H.87)
c. CAB = DBA (H.88)
Để ABC = ADC (c.g.c) cần tìm thêm điều kiện gì?
b. H.87: Để AMB = EMC (c.g.c) cần thêm điều kiện:
MA = ME
Để AMB = EMC (c.g.c) cần thêm điều kiện gì? Tại sao?
c. H.88: Để CAB = DBA (c.g.c) cần thêm điều kiện: AC = BD
Để CAB = DBA (c.g.c) cần thêm điều kiện gì? Vì sao?
Qua phần c. Hãy phát biểu hệ quả của trường hợp bằng nhau (c.g.c) áp dụng vào tam giác vuông.
Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này lần lượt bằng hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.
Chốt lại: Để hai tam giác bằng nhau theo trường hợp thứ hai thì cần đủ ba điều kiện bằng nhau: hai điều kiện về cạnh, 1 điều kiện về góc. Lưu ý cạnh và góc phải tương ứng.
- TH1: đã có 2 điều kiện về cạnh.
- TH2: đã có hai điều kiện về cạnh và góc chỉ cần thêm điều kiện về cạnh.
- TH3: đã có hai điều kiện về cạnh (cạnh chung) và góc ( góc vuông) chỉ cần thêm điều kiện về cạnh.
Treo bảng phụ bài 28 (Sgk - 120)
Bài 28 (Sgk - 120)
Trên H.89 có các tam giác nào bằng nhau.
Giải
Để xét xem trên H.89 có các tam giác nào bằng nhau trước hết ta phải làm gì?
* Xét ABC =DKE có:
AB = KD (gt) (1)
BC = DE (gt) (2)
Hãy tính số đo = ?
DKE có:
mà
(Đlí tổng 3 góc của tam giác)
Xét mối quan hệ của các cặp tam giác:
ABC và DKE; ABC và NMP;
DKE và MNP
Do đó: (3)
Từ (1), (2), (3)
ABC =DKE (c.g.c)
Như vậy khi nào 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh góc canh?
* Xét ABC và NMP có:
AB = NM (gt)
(gt)
BC MP
Nên ABC không bằng NMP
* Xét DKE và MNP có:
DK = MN (gt)
(gt)
DE MP
Nên DKE không bằng MNP
Yêu cầu học sinh đọc và nghiên cứu bài 29 (Sgk - 120)
C
A
x
y
B
D
E
Bài 29 (Sgk - 120)
Hướng dẫn học sinh vẽ hình.
Nêu giả thiết, kết luận của bài toán
Quan sát hình vẽ em hãy cho biết ABC và ADE có yếu tố nào bằng nhau?
Vậy còn thiếu điều kiện gì nữa thì có thể kết luận được ABC = ADE theo trường hợp (c.g.c)
GT
KL
ABC = ADE
Chứng minh
Chứng minh AC = AE
Xét ABC và ADE có:
Đứng tại chỗ trình bày lại lời giải.
AB = AD (gt) (1)
Chốt lại: Muốn chứng minh 2 tam giác bằng nhau ta phải xét xem hai tam giác đó có những yếu tố nào bằng nhau, cần thêm những điều kiện nào để kết luận được 2 tam giác đó bằng nhau theo trường hợp (c.g.c).
chung (2)
Ta lại có:
AD = AB (gt)
DC = BE (gt) (1')
Mà AB + DC = AC
(Vì D nằm giữa A và E) (2')
AB + BE = AE
(Vì B nằm giữa A và E) (3')
AC = AE (3)
Từ (1), (2), (3) suy ra:
ABC = ADE
c. Củng cố, luyện tập (2’)
Qua bài luyện tập hôm nay các em cần nắm vững cách chứng minh hai tam giác bằng nhau dựa vào trường hợp bằng nhau thứ 2 của tam giác. Vẽ hình chính xác, suy luận chặt chẽ.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2')
- Học thuộc hai trường hợp bằng nhau của tam giác đã học
- Làm bài tập 30, 31, 32 (Sgk - 120)
- Hướng dẫn bài 31: Để c/m MA = MB ta c/m MHA = MHB (c.g.c)
- Chẩn bị tiết sau luyện tập 2
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 15/11/2012
Ngày giảng:
19/11/2012 lớp 7C
19/11/2012 lớp 7D
Tiết 27: LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức :
Học sinh được làm một số bài tập về trường hợp bằng nhau thứ 2 của tam giác. Dựa vào việc chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp thứ hai để giải các bài toàn khác theo yêu cầu.
b. Kỹ năng :
- Thông qua bài tập rèn kĩ năng vẽ hình, nhận biết hai tam giác bằng nhau hay không bằng nhau. Rèn tư duy suy luận. Lôgíc.
c. Thái độ :
- Học sinh yêu thích học hình
2. Chuẩn bị:
a. Hoạt động của giáo viên:
- Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Bảng phụ
b. Hoạt động của học sinh:
- Học bài cũ, đọc trước bài mới
3. Tiến trình dạy học:
a. Kiểm tra bài cũ: (5')
* Câu hỏi:
Cần thêm điều kiện nào để hai tam giác sau bằng nhau?
B
A
C
N
M
P
* Đáp án:
Để ABC = MNP thì cần thêm điều kiện
* Đặt vấn đề : (1’)
Trong tiết học trước chúng ta đã được luyện tập về trường hợp bằng nhau thứ 2 của hai tam giác. Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ sử dụng kiến thức lí thuyết đó vào làm một số bài tập dạng khác hơn.
b. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A
B
C
2
2
3
A'
300
Luyện tập (35’)
Yêu cầu học sinh đọc và nghiên cứu nội dung bài 30 (Sgk - 120)
Bài 30 (Sgk - 120)
Treo bảng phụ hình 90. yêu cầu hs hoạt động cá nhận trong vòng 4 phút
Chốt lại: Để hai tam giác bằng nhau thì các cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau phải tương ứng.
Để ABC = A'BC ( như hình vẽ) thì cần : AB = A'B
AC= A'C
chung
không phải là góc xen giữa hai cạnh BC và CA.
không phải là góc xen giữa hai cạnh BC và CA'.
Nên không thể sử dụng trường hợp cạnh góc cạnh để kết luận ABC = A'BC.
Yêu cầu học sinh đọc và nghiên cứu nội dung bài 31 (Sgk - 120)
A
B
M
H
d
Bài 31 (Sgk - 120)
Một em lên bảng vẽ hình và ghi giả thiết kết luận của bài toán.
Muốn so sánh độ dài đoạn thẳng MA và MB ta phải làm gì?
Để hai cạnh MA, MB bằng nhau ta cần chứng minh hai tam giác nào bằng nhau
- Cần có những điều kiện nào?
GT
AB, dAB
HA = HB , M d
KL
So sánh MA và MB
Chứng minh
Xét MHA và MHB có:
Lên bảng trình bày
HA = HB (gt)
Tất cả các điểm nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng có chung đặc điểm gì?
MH cạnh chung
Vậy MHA = MHB (c.g.c)
MA = MB
Treo bảng phụ H.91
A
B
C
K
H
Bài 32 (Sgk - 120)
Hãy dự đoán các tia phân giác?
Để BC là tia phân giác ta cần có điều kiện gì?
Để các cặp góc trên bằng nhau ta làm như thế nào?
Chứng minh
Yêu câu hs suy nghĩ và tringf bày cách chứng minh
Cm tam giác AHC bằng tam giác KHC ta dụa vào điều gì ?
* Xét ABH và KBH có:
AH= KH( gt)
(gt)
BH cạnh chung
ABH = KBH (c.g.c)
BC là tia phân giác của
* Xét ACH và KCHcó:
AH = KH( gt)
(gt)
HC cạnh chung
AHC = KHC (c.g.c)
BC là tia phân giác của
c. Củng cố, luyện tập (2')
Qua bài luyện tập hôm nay các em cần nắm vững cách chứng minh tia phân giác, so sánh độ dài đoạn thẳng có thể dựa vào việc chứng minh hai tam giác bằng nhau trường hợp bằng nhau thứ 2 của tam giác.
Vẽ hình chính xác, để có dự đoán đúng.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2')
- Học thuộc hai trường hợp bằng nhau của tam giác đã học
- Làm bài 44, 46, 48 (SBT - 101)
- Hướng dẫn bài 48: Để chứng minh A là trung điểm của MN ta chứng minh M, A, N thẳng hàng theo Tiên đề Ơclít. Chứng minh AM, AN cùng song song với BC.
- Đọc trước bài: trường hợp bằng nhau thứ ba của hai tam giác.
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 15/11/2012
Ngày giảng:
24/11/2012 lớp 7C
24/11/2012 lớp 7D
Tiết 28:
TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC
GÓC - CẠNH - GÓC (G.C.G)
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức :
- Nắm được trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc của hai tam giác. Biết vận dụng trường hợp bằng nhau này để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền - góc nhọn của hai tam giác vuông.
b. Kỹ năng :
- Biết cách vẽ một tam giác khi biết một cạnh và hai góc kề cạnh đó. Biết cách sử dụng trường hợp góc - cạnh - góc và cạnh huyền - góc nhọn để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, khả năng phân tích tìm cách giải và trình bày bài toán chứng minh hình học.
c. Thái độ :
- Học sinh yêu thích học hình
2. Chuẩn bị:
a. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Bảng phụ
b. Chuẩn bị của học sinh:
- Học bài cũ, đọc trước bài mới + Đồ dùng học hình
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ :
Không KT (Lồng ghép vào bài dạy )
* Đặt vấn đề : (1’)
Chúng ta đã được học về hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác. Vấn đề đặt ra là một tam giác có hai cặp cạnh bằng nhau, xen giữa hai góc bằng nhau thì có bằng nhau hay không. Để tìm hiểu vấn đề này ta vào bài học hôm nay.
b. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Vẽ tam giác biết một cạnh và 2 góc kề (10')
Yêu cầu hs đọc nội dung bài toán
* Bài toán: Đọc cách vẽ trong (Sgk - 121)
Bài toán cho biết gì và yêu cầu gì?
Vẽ ABC biết: BC = 4cm; ;
Cho toàn lớp nghiên cứu các bước làm trong (Sgk - 121)
Cách vẽ (Sgk - 121)
Nêu các bước vẽ tam giác ABC trên
Nhắc lại các bước làm:
- Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm
- Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, vẽ các tia Bx xà Cy sao cho = 600 ; = 400
- Hai tia này cắt nhau tại A. Ta được ABC cần vẽ
* Lưu ý: Trên bảng 1cm ứng với 1dm
Trong ABC, là 2 góc kề cạnh BC. Để cho gọn khi nối một cạnh và hai góc kề ta hiểu 2 góc này là hai góc ở một vị trí kề cạnh đó.
Trong ABC cạnh AB kề với những cạnh nào? Cạnh AC kề với những cạnh nào?
Trong ABC cạnh AB kề với góc A và góc B, cạnh AC kề với góc A và góc C.
2. Trường hợp bằng nhau cạnh góc cạnh (20')
Cho học sinh làm ? 1 (Sgk - 121)
? 1 (Sgk - 121)
Vẽ thêm A'B'C' có: B'C' = 4 cm; ;
Giải
Yêu cầu hs lên bảng vẽ hình
+ AB = 3cm; A'B' = 3cm
AB = A'B'
+ ABC và A'B'C' có:
BC = B'C' = 4cm
AB = A'B' (do đo đạc)
Em hãy đo và cho nhận xét về độ dài cạnh AB và A'B'?
Khi có AB = A'B (do đo đạc) em có nhận xét gì về hai tam giác ABC và A'B'C'
Như vậy nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. Qua thực tế ta thừa nhận tính chất cơ bản này.
ABC = A'B'C (c.g.c)
B
C
A
B'
C'
A'
* Tính chất (Sgk - 121)
Đọc nội dung tính chất (Sgk - 121)
ABC và A'B'C theo trường hợp g.c.g khi nào?
Còn có cạnh góc nào khác nữa?
Nếu ABC và A'B'C có:
Cho học sinh ghi tóm tắt tính chất
thì ABC = A'B'C. (g.c.g)
Treo bảng phụ nội dung ? 2
? 2 (Sgk - 122)
Tìm
File đính kèm:
- Hinh 7 tuan 12 den 17 theo CV961.doc