I. Mục tiêu:
1. kiến thức :+HS biết công thức biểu diễn mối quan hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ thuận
+ Nhận biết được 2 đại lượng có tỉ lệ thuận với nhau hay không, hiểu được
các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận
2. kỹ năng : + Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết 1 cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng
tỉ lệ thuận, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương
3. TĐ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khoa học trong quá trình giải toán.
II. Chuẩn bị:
*GV SGK, giáo án. Bảng phụ ghi ĐN hai đại lượng tỉ lệ thuận , tính chất của hai đại lượng tỉ lệ
thuận,ND ?1 và ?4; bài 2; 3 (tr54-SGK)
*HS : SGK, học bài và chuẩn bị bài
III- Phương pháp dạy học:
- Phương pháp gợi mở ,vấn đáp kết hợp hoạt động nhóm nhỏ. Luyện tập thực hành
IV-Tiến trình dạy học:
1. ổn định lớp KT sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ : Không
31 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1032 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 23 đến tiết 40, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết: 23
Đại lượng tỉ lệ thuận
I. Mục tiêu:
1. kiến thức :+HS biết công thức biểu diễn mối quan hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ thuận
+ Nhận biết được 2 đại lượng có tỉ lệ thuận với nhau hay không, hiểu được
các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận
2. kỹ năng : + Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết 1 cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng
tỉ lệ thuận, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương
3. TĐ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khoa học trong quá trình giải toán.
II. Chuẩn bị:
*GV SGK, giáo án. Bảng phụ ghi ĐN hai đại lượng tỉ lệ thuận , tính chất của hai đại lượng tỉ lệ
thuận,ND ?1 và ?4; bài 2; 3 (tr54-SGK)
*HS : SGK, học bài và chuẩn bị bài
III- Phương pháp dạy học:
- Phương pháp gợi mở ,vấn đáp kết hợp hoạt động nhóm nhỏ. Luyện tập thực hành
IV-Tiến trình dạy học:
1. ổn định lớp KT sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ : Không
3. giảng bài mới: GV: Giới thiệu nội dung của chương
Hoạt động của Thày
Hoạt động của Trò
Ghi bảng
Hoạt động 1:
- GV giới thiệu qua về chương hàm số.
- Yêu cầu học sinh làm ?1
a) Quãng đường đ i được s (km)theo thười gian t (h) của một vật chuyển động đều với vận tốc 15 (km/h) tính theo công thức nào ?
b) Khối lượng m (kg)theo thể tích V (m3) của thanh kim loại đồng chất có khối lượng riêng D( kg/ m3) ) tính theo công thức nào ?
? Nếu D = 7800 kg/cm3
? Nhận xét sự giống nhau và khác nhau giữa các CT trên
- GV giới thiệu định nghĩa SGK
- GV cho học sinh làm ?2
Cho biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số k= .
Hỏi x tỉ lệ thuận với y theo hệ sốtỉ lệ nào?
- Giới thiệu chú ý
- Yêu cầu học sinh làm ?3
Hoạt động 2
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm ?4 và làm vào phiếu học tập
GV theo dõi và chữa.
GV giả i thích thêm về sự tương ứng của; x1 và y1
x2 và y2
Giả sử y và x tỉ lệ thuận với nhau ; y= kx .Khi đó , với mỗi giá trị x,x,x….khác 0 cảu x ta có một giá trị tương ứng y= kx ; …….của y và do đó
c)
Có hoán vị hai trung tỉ của tỉ lệ thức =>
Tương tự :
- GV giới thiệu 2 tính chất lên bảng phụ.
HS đọc đề bài ?1
Suy nghĩ trả lời
HS: S = 15.t
HS: m = D.V
HS: m = 7800.V
HS: Điểm giống nhau : Đại lượng này bằng đại lượng kia nhân với một hằng số khác không
HS đọc ĐN sgk-52
HS đọc đề bài?
HS trả lời
HS đọc chú ý
HS thảo luận theo nhóm.
Sau 3 ph đại diện nhóm trình bày .
Học sinh thảo luận theo nhóm ?4 và làm vào phiếu học tập
Sau 5ph đại diện nhóm trình bày . Các nhóm khác theo dõi và chữa.
-HS đọc hai tính chất
- HS đọc, ghi nhớ tính chất .
1. Định nghĩa
?1
a) S = 15.t
b) m = D.V
m = 7800.V
* Nhận xét:
Các công thức trên đều có điểm giống nhau: đại lượng này bằng dậi lượng kia nhân với 1 hằng số khác không
* Định nghĩa (sgk)
?2
y = .x (vì y tỉ lệ thuận với x)
Vậy x tỉ lệ thuận với y theo hệ số
* Chú ý: SGK
?3
Cột
a
b
c
d
Chiều cao (mm)
10
8
50
30
Khối lượng (tấn )
10
8
50
30
2. Tính chất
?4
a) Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận => y1 = kx1 hay
6 = k.3 => k = 2 . Vậy hệ số tỉ lệ là 2
b) y2 = kx2 = 2.4 = 8
y3 = 2.5 =10
y4= 2.6 =12 => ( chính là hệ số tỉ lệ )
c)
* Tính chất (SGK)
4. Củng cố:
* Câu hỏi khắc sâu hai tính chất :
+ Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi chính là số nào ? (TL : Hệ
số tỉ lệ )
+ Lấy VD ở ?4 để minh hoạ cho T/C 2 của đại lượng tỉ lệ thuận .
- Yêu cầu học sinh làm các bài tập 1; 2; 3 (tr53, 54- SGK)
Bài tập1: (tr53, 54- SGK)
a) vì 2 đại lượng x và y tỉ lệ thuận y = k.x thay x = 6, y = 4
b)
c)
- Gv đưa bài tập 2 lên bảng phụ, học sinh thảo luận theo nhóm.
Bài tập 2: (tr53, 54- SGK)
x
-3
-1
1
2
5
y
6
2
-2
-4
-10
- GV đưa bài tập 3 lên bảng phụ , học sinh làm theo nhóm
Bài tập 3: (tr53, 54- SGK) a)
V
1
2
3
4
5
m
7,8
15,6
23,4
31,2
39
m/V
7,8
7,8
7,8
7,8
7,8
b) m và V là 2 đại lượng tỉ lệ thuận, vì m = 7,8.V
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài theo SGK
- Làm các bài 4 (tr54-SGK), bài tập 1 7(tr42, 43- SBT)
- Đọc trước bài 2
V – Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết: 24
Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận
I. Mục tiêu:
1. kiến thức :- HS biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ
2. kĩ năng : - HS biết liên hệ với các bài toán trong thực tế
3.thái độ : - Rèn tính cẩn thận, chính xác khoa học trong quá trình giải toán.
II. Chuẩn bị:
GV: sgk, giáo án, đồ dùng dạy học
HS: SGK. Học bài và làm bài
III- Phương pháp dạy học :
- Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen hoạt động nhóm, và luyện tập thực hành.
IV-Tiến trình dạy học :
1. ổn định lớp: KT sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
- HS1: Định nghĩa 2 đại lượng tỉ lệ thuận ? Làm bài tập 4 (tr54- SGK )
Đáp án : Vì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 0,8 => x = 0,8 y (1)
Và y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ 5 => y = 5z (2)
Từ (1) và (2) => x = 0,8 . 5z = 4z => x tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ 4
- HS2: Phát biểu tính chất của 2 đl tỉ lệ thuận .
3. giảng bài mới:
Hoạt động của Thày
Hoạt động của Trò
Ghi bảng
Hoạt động 1
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài
? Đề bài cho biết điều gì?
yêu cầu tìm gì ?
? m và V là 2 đl có quan hệ với nhau như thế nào
? Nếu gọi KL của hai thanh chì lần lượt là m1(g) và m2(g) thì ta có tỉ lệ thức nào ?
? m1 và m2 còn quan hệ với nhau như thế nào?
?Làm thế nào để tìm được m1 và m2.
- GV đưa lên bảng phụ cách giải 2 và hướng dẫn học sinh
- GV đưa ?1 lên bảng phụ
-Yêu cầu HS hoạt động cá nhân.
- Trước khi học sinh làm giáo viên gợi ý hướng dẫn HS phân tích để có
GV Gợi ý cách 2:
V
cm3
10
15
10+15
1
m (g)
89
222,
8,9
- GV: Để nẵm được 2 bài toán trên phải nắm được m và V là 2 đl tỉ lệ thuận và sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để làm.
Hoạt động 2
- Đưa nội dung bài toán 2 lên bảng phụ
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài. HS thảo luận theo nhóm.
GV theo dõi và chữa , chú ý cách trình bày bài cho HS
- 1 học sinh đọc đề bài
- HS trả lời theo câu hỏi của giáo viên
HS: là hai đại lượng tỉ lệ thuận
HS:
HS làm dưới sự gợi ý của GV
HS theo dõi
HS đọc đề toán tóm tắt : m1 = 89 (g)
m2 = 133,5 (g)
HS: Trình bày bài vào bảng cá nhân dưới sự gợi ý của HS
HS theo dõi làm cách 2 dưới sự gợi ý của GV
2 HS đọc chú ý SGK
HS đọc đề bài , tóm tắt
HS hoạt động nhóm .Sau 5 ph đại diện nhóm trình bày .
Các nhóm khác nhận xét
1. Bài toán 1
Gọi khối lượng của 2 thanh chì tương ứng là m1 (g) và m2 (g), vì khối lượng và thể tích là 2 đại lượng tỉ lệ thuận nên:
Theo bài (g), áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Vậy khối lượng của 2 thanh chì lần lượt là 135,6 g và 192,1 g
?1
Giả sử KL của mỗi thanh KL tương ứng là m1 g và m2 g .
Do KL và thể tích của vật thể là hai đại tỉ lệ thuận nên ta có : => m1=8,9.10=89(g)
= 8,9=> m2= 8,.15= 133,5(g)
TL:hai KL nặng: 89(g)&133,5(g)
Chú ý: SGK
2. Bài toán 2
Gọi số đo các góc của tam giác ABC là A,B C thì theo ĐK đề bài
Vậy số đo các góc của tam giác ABC là : 30o ; 60o ; 90o
4. Củng cố:
- GV yêu cầu HS làm bài tập 5 (sgk-tr55)
Bài Tập 5(sgk-tr55): học sinh tự làm
a) x và y là 2 đl tỉ lệ thuận vì
b) x và y không tỉ lệ thuận với nhau vì:
Bài :ập 6 (sgk-tr55
a) Vì khối lượng và chiếu dài cuộn dây thép tỉ lệ thuận nên:
b) Khi y = 4,5 kg = 4500 (g) (m)
Vậy cuộn dây dài 180m
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Xem lại các bài tập đã chữa
- Làm bài tập 7, 8, 11 (tr56- SGK)
- Làm bài tập 8, 10, 11, 12 (tr44- SGK)
V- Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết: 25
Luyện tập
I. Mục tiêu:
1. kiến thức :HS làm thành thạo các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận, chia tỉ lệ
2. kĩ năng : HS có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
để giải toán
3.thái độ thông qua giờ luyện tập HS biết nhận biết thêm về nhiều BT liên quan đến thực tế.
II. Chuẩn bị:
*GV: sgk, giáo án. Bảng phụ bài tập 11 (tr56- SGK)
Gọi x, y, x lần lượt là số vòng quay của kim giờ, kim phút, kim giây trong cùng một thời gian,
a) Điền số thích hợp vào ô trống.
b) Biểu diễn y theo x
c) Điền số thích hợp vào ô trống
x
1
2
3
4
y
y
1
6
12
18
z
*HS: sgk, chuẩn bị bài cũ , đọc trước ND bài mới
III- Phương pháp dạy học :
- Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen hoạt động nhóm, và luyện tập thực hành.
IV. Tiến trình dạy học:
1. ổn định lớp; KT sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
- 2 học sinh lên bảng làm bài tập 8(tr56- SBT)
a) x và y là 2 đl tỉ lệ thuận vì
b) x và y không tỉ lệ thuận với nhau vì:
Để x và y không tỉ lệ thuận với nhau cần chỉ ra yếu tố gì ? ( hai tỉ số khác nhau ) 3. giảng bài mới
Hoạt động của Thày
Hoạt động của Trò
Ghi bảng
Hoạt động 1
- Yêu cầu học sinh đọc bài toán
? Tóm tắt bài toán
? Khối lượng dâu và đường là 2 đại lượng như thế nào
? Lập hệ thức rồi tìm x
.
GV HS làm bài tập 9 (tr56- SGK)
? Bài toán trên có thể phát biểu đơn giản như thế nào
- HS: Chia 150 thành 3 phần tỉ lệ với 3; 4 và 13
- GV kiểm tra bài của 1 số học sinh
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài
- GV theo dõi nhận xét và chữa , chú ý cách trình bày cho chính xác .
- GV yêu cầu HS làm bài tập 11 (tr56 - SGK)
GV đưa đề bài bằng bảng phụ , cho thi theo nhóm .
a)
x
1
2
3
4
y
c)
y
1
6
12
18
z
- 1 học sinh đọc đề bài
HS: 2 kg dâu cần 3 kg đường
2,5 kg dâu cần x kg đường
- HS: 2 đl tỉ lệ thuận
- Cả lớp làm bài vào vở, 2 học sinh lên bảng làm
- Hs đọc đề bài
Tóm tắt đề bài
- HS hoạt động cá nhân
- Cả lớp làm bài .
- Cả lớp thảo luận nhóm
- Các nhóm thảo luận . Sau3 ph đại diên nhóm trình bày bài .
- HS tổ chức thi đua theo nhóm.
Mỗi đội có 5người , mỗi ngươì làm một câu , người làm xong chuyển bút cho người tiếp theo, người sau có thể sửa bài của người trước . Đội nào làm đúng và nhanh là đội đó thắng
I-Chữa bài tập
II- Luyện tập
Bài tập 7 (tr56- SGK)
2 kg dâu cần 3 kg đường
2,5 kg dâu cần x kg đường
Bài giải :
Khối lượng dâu và đường là 2 đại lượng tỉ lệ thuận, ta có
Vậy bạn Hạnh nói đúng
Bài Tập 9 (tr56- SGK)
- Khối lượng Niken: 22,5 (kg)
- Khối lượng Kẽm: 30 kg
- Khối lượng Đồng: 97,5 kg
Bài Tập 10 (tr56- SGK)
=> x = 2.5 = 10( cm ).
y = 3.5 = 15 (cm )
z = 4.5 = 20 (cm )
- Vậy độ dài 3 cạnh của tam giác lần lượt là: 10cm, 15cm, 20cm
Bài Tập 11 (tr56 - SGK)
a)
x
1
2
3
4
y
12
24
36
48
b) Biểu diễn y theo x
y = 12x
c)
y
1
6
12
18
z
60
360
720
1080
d)z = 720 x
e) z = 60y
4. Củng cố -Nêu các dạng bài tập đã làm ? Kiến thức vận dụng ?
5 Hướng dẫn học ở nhà:
- Làm lại các bài toán trên
- Làm các bài tập 13, 14, 25, 17 (tr44, 45 - SBT)
- Đọc trước Đ3
V- Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết: 26
Đại lượng tỉ lệ nghịch
I. Mục tiêu:
1.kiến thức : - HS biết công thức biểu diễn mối liên hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ nghịch,
nhận biết 2 đại lượng có có tỉ lệ nghịch với nhau hay không
2. kĩ năng : - Nắm được các tính chất của hai đl tỉ lệ nghịch
3. Thái độ : - Biết tìm hệ số tỉ lệ, tìm giá trị của đại lượng
II. Chuẩn bị:
GV :sgk, giáo án
HS : sgk, học bài và chuẩn bị bài
III Phương pháp dạy học :
- Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen hoạt động nhóm, và luyện tập thực hành.
IV. Tiến trình dạy học:
1. ổn định lớp: KT sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
HS!: Nêu định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận ?
Chữa bài tập 13( SBT – tr44)
Đáp án : Gọi số tiền lã i của ba đơn vị lần lượt là a, b, c, triệu đồng .
Ta có :
=> a =3.10 = 30 (Triệu đồng )
b = 5.10 = 50 (Triệu đồng )
c = 7.10 = 70 (Triệu đồng )
3. giảng bài mới:
Hoạt động của Thày
Hoạt động của Trò
Ghi bảng
Hoạt động 1
? Nhắc lại định nghĩa 2 đại lượng tỉ lệ nghịch đã học ở tiểu học
- Yêu cầu học sinh làm ?1
? Nêu CT tính diên tích HCN
=> y =?
?Lượng gạo trong tất cả các bao là bao nhiêu ? Tính theo CT nào.
=> y= ?
Quãng đường đi được của vật chuyển động đều là ? Tính theo CT nào
y= ?
GV : hãy rút ra nhận xét sự giống nhau giữa các công thức trên?
- GV giới thiệu định nghĩa
- 3 học sinh nhắc lại
- Yêu cầu cả lớp làm ?2
GV chữa
TRường hợp TQ : Vậy nếu y tỉ lệ với x theo hệ số tỉ lệ a thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ nào ?
GV: Điều này khác với hai đại lượng tỉ lệ thuận NTN?
- GV đưa chú ý lên bảng phụ
Hoạt động 3(10ph):
- Đưa ?3 lên bảng phụ
Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
GV theo dõi và chữa .
- GV giới thiệu T/C .
GV đưa 2 tính chất lên bảng phụ .
GV : Hãy so sánh với T/c của hai đại lượng tỉ lệ thuận
- HS: là 2 đại lượng liên hệ với nhau sao cho đại lượng này tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì đại lượng kia giảm (hoặc tăng) bấy nhiêu lần.
HS: Diện tích HCN :
S= x.y = 12
HS trả lời
HS: x.y = 500(kg)
HS trả lời
HS : v.t = 16(km)
HS trả lời
HS: Đai lượng này bằng một hằng số chia cho đại lượng kia.
2 HS đọc lại nhận xét
HS đọc ĐN
HS đọc đề bài
Trả lời miệng
HS: =>
Vậy nếu y tỉ lệ với x theo hệ số tỉ lệ a thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ
HS đọc chú ý
- HS làm việc theo nhóm. Sau 6ph đại diện nhóm trình bày
- 2 học sinh đọc tính chất.
1. Định nghĩa
?1
a)
b)
c)
* Nhận xét: (SGK)
* Định nghĩa: (sgk)
hay x.y = a
?2
Vì y tỉ lệ với x theo hệ số tỉ lệ -3,5
Vậy nếu y tỉ lệ với x theo hệ số tỉ lệ -3,5 thì x tỉ lệ nghịch với y theo k = -3,5
* Chú ý:
2. Tính chất (10')
?3
a) x1y1= a = a = 60
b) y2= 20 ; y3= 15; y4= 12
c)
Tính chất : SGK
4. Củng cố:
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 12:So sánh sự khác nhau giữa hai đại lượng tỉ lệ thuân và hai đại lượng tỉ lệ nghịch ?
Khi x = 8 thì y = 15
a) k = 8.15 = 120
b)
c) Khi x = 6 ; x = 10
- GV đưa lên bảng phụ bài tập 13 (tr58 - SGK), học sinh thảo luận theo nhóm và làm ra bảng nhóm , giáo viên thu bảng nhóm của 3 nhóm , chữa và Nhận xét
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Nẵm vững định nghĩa và tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch
- Làm bài tập 14, 15 (tr58 - SGK), bài tập 18 22 (tr45, 46 - SBT)
V- Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết: 27
Một số bài toán về đại lợng tỉ lệ nghịch
I. Mục tiêu:
1. kiến thức : - Biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lợng tỉ lệ nghịch
2. kĩ năng : - Rèn luyện kĩ năng làm toán
3.thái độ : Rèn tính cẩn thận chính xác , phát triển t duy.
II. Chuẩn bị:
*GV: SGK, giáo an. Bảng phụ ghi đè bài và lời giải bài toán 1 và 2.
*HS: sgk, học bài và làm bài trớc khi đến lớp
III. Phơng pháp dạy học :
- Phơng pháp vấn đáp gợi mở , kết hợp hoạt động nhóm và luyện tập thực hành
IV. Tiến trình dạy học :
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ
- HS 1: Định nghĩa 2 đại lợng tỉ lệ nghịch làm bài tập 14 ( SGK)
Đáp án bài 19(SBT)
a) a = xy = 7.10 = 70
b) y =
c) x = 5 => y = 4 : x = 14 => y = 5
- HS 2: Nêu tính chất của 2 đại lợng tỉ lệ nghịch, làm bài tập 15 (sgk)
Đáp án bài 15(sgk)
a) Tích xy là hằng số ( Số giờ máy cày cả cánh đồng ) nên xvà y tỉ lệ nghịch với nhau
b) x+y là hằng số ( Số trang của quyển sách) nên xvà y không tỉ lệ nghịch với nhau.
c) Tích ab là hằng số ( Chiều dài đoạn đờng AB ) nên avà b tỉ lệ nghịch với nhau
3 giảng bài mới:
Hoạt động của Thày
Hoạt động của Trò
Ghi bảng
Hoạt động 1
- Yêu cầu HS đọc đề bài
? Tóm tắt bài toán:
? V và t là 2 đại lợng có mối quan hệ với nhau nh thế nào.
? Có tính chất gì.
- GV yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm.
GV theo dõi và chữa , chú ý cách trình bày bài cho HS
- GV nhấn mạnh V và t là 2 đại lợng tỉ lệ nghịch.
Hoạt động 2
GV đa đề bài bằng bảng phụ
-GV yêu cầu HS đọc đề bài
4 đội có 36 máy cày
Đội I hoàn thành công việc trong 4 ngày
Đội II hoàn thành công việc trong 6 ngày
Đội III hoàn thành công việc trong 10 ngày
Đội IV hoàn thành công việc trong 12 ngày
Tính số máy của mỗi đội ?
? Số máy và số ngày là 2 đại lợng có quan hệ với nhau nh thế nào.
? Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có đẳng thức nào.
? Tìm .
Nêu cách làm bài toán 2?
- GV chốt lại cách làm
+ Xác định đợc các đại lợng là tỉ lệ nghịch
+ áp dụng tính chất của 2 đại lợng tỉ lệ nghịch, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
- Y/c học sinh làm ?1
GV: x và y là hai đại lợng NTN?
-> x = ?
y = ?
Thay ta có gì ?
Vậy x và z là hai đại lơng NTN?
Tơng tự một HS làm phần b, GV theo dõi và chữa .Chốt cách làm.
HS đọc đề bài
t1 = 6 (h)
Tính t2 = ?
- HS: là 2 đại lợng tỉ lệ nghịch
- HS:
HS lên bảng trình bày
Cả lớp cùng làm , so sánh kết quả .
HS đọc đề bài
- 1 học sinh tóm tắt bài toán
- HS: là 2 đại lợng tỉ lệ nghịch.
- Cả lớp làm bài, 1 học sinh trình bày trên bảng.
HS trả lời .lớp nhận xét
HS hoạt động nhóm . sau 5ph đại diện nhóm trình bà.
HS x và y tỉ lệ nghịch
HS: ;
HS:
HS : x tỉ lệ thuận với z
1 HS làm phần b
Cả lớp cùng làm so sánh kết quả.
1. Bài toán 1
Gọi vận tốc cũ và mới của ô tô lần lợt là V1 km/h và V2 km/h thời gian tơng ứng với V1 ; V2 là t1 (h) và t2 (h)
Ta có:
t1 = 6
Vì vận tốc và thời gian là 2 đại lợng tỉ lệ nghịch nên ta có:
Vậy nếu đi với vận tốc mới thì ô tô đi từ A B hết 5 (h)
2. Bài toán 2
Baì giải:
Gọi số máy của mỗi đội lần lợt
là ta có:
Vì số máy tỉ lệ nghịch với số ngày hoàn thành công việc
(t/c của dãy tỉ số bằng nhau)
Vậy số máy của 4 đội lần lợt là 15; 10; 6; 5 máy.
?1
a) x và y tỉ lệ nghịch
y và z là 2 đại lợng tỉ lệ nghịch
x tỉ lệ thuận với z
b) x và y tỉ lệ nghịch xy = a
y và z tỉ lệ thuận y = bz
xz = x tỉ lệ nghịch với z
4. Củng cố:
- Y/c học sinh làm bài tập 16 ( SGK) (hs đứng tại chỗ trả lời)
a) x và y có tỉ lệ nghịch với nhau
Vì 1.120 = 2.60 = 4.30 = 5.24 = 8.14 (= 120)
b) x và y không tỉ lệ nghịch với nhau vì:
2.30 5.12,5
- GV đa lên bảng phụ bài tập 7 - SGK , học sinh làm vào phiếu học tập
5. Hớng dẫn học ở nhà:
- Học kĩ bài, làm lại các bài toán trên
- Làm bài tập 18 21 (tr61 - SGK)
- Làm bài tập 25, 26, 27 (tr46 - SBT)
V- Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết: 28
Luyện tập
I. Mục tiêu:
1. kiến thức : - Thông qua tiết luyện tập, củng cố các kiến thức về tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch
2. kĩ năng : - Có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dáy tỉ số bằng nhau để
vận dụng giải toán nhanh và đúng.
3.thái độ : - HS mở rộng vốn sống thông qua các bài toán tính chất thực tế
- Kiểm tra 15'
II. Chuẩn bị:
*GV: SGK, giáo án.
*HS : ansgk, học bài chuẩn bị bài mới
III. Phơng pháp dạy học :
- Phơng pháp vấn đáp gợi mở , kết hợp hoạt động nhóm và luyện tập thực hành
IV. Tiến trình dạy học:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra 15':
Câu 1: Hai đại lợng x và y là tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch
a)
x
-1
1
3
5
y
-5
5
15
25
b)
x
-5
-2
2
5
y
-2
-5
5
2
c)
x
-4
-2
10
20
y
6
3
-15
-30
Câu 2: Hai ngời xây 1 bức tờng hết 8 h. Hỏi 5 ngời xây bức tờng đó hết bao nhiêu lâu (cùng năng xuất)
3. giảng bài mối
Hoạt động của Thày
Hoạt động của Trò
Ghi bảng
Hoạt động 1
- Y/c học sinh làm bài tập 19
- Yêu cầu HS đọc kĩ đầu bài, tóm tắt.
? Cùng với số tiền để mua 51 mét loại I có thể mua đợc bao nhiêu mét vải loại II, biết số tiền 1m vải loại II bằng 85% số tiền vải loại I
- yêu cầu học sinh xác định tỉ lệ thức
- Y/c 1 học sinh lên trình bày
- GV yêu cầu HS đọc kĩ đầu bài
? Hãy xác định hai đại lợng tỉ lệ nghịch
- GV: x là số vòng quay của bánh xe nhỏ trong 1 phút thì ta có tỉ lệ thức nào.?
- Y/c 1 học sinh lên trình bày.
Học sinh làm bài tập 19 (SGK –tr 61)
- HS đọc kĩ đầu bài, tóm tắt.
HS trả lời
- HS có thể viết sai
- HS sinh khác sửa
Học sinh lên bảng trình bày.
HS đọc kĩ đầu bài
- HS: Chu vi và số vòng quay trong 1 phút
HS: 10x = 60.25 hoặc
Học sinh lên trình bày.
Cả lớp cùng làm , so sánh kết quả .
Bài Tập 19 SGK –tr 61)
Cùng một số tiền mua đợc :
51 mét vải loại I giá a đ/m
x mét vải loại II giá 85% a đ/m
Có số mét vải mua đợc và giá tiền 1 mét là hai đại lợng tỉ lệ nghịch :
(m)
TL: Cùng số tiền có thể mua 60 (m) vải loại II.
Bài Tập 23 (tr62 - SGK)
Số vòng quay trong 1 phút tỉ lệ nghịch với chu vi và do đó tỉ lệ nghịch với bán kính. Nếu x gọi là số vòng quay 1 phút của bánh xe thì theo tính chất của đại lợng tỉ lệ nghịch ta có:
TL: Mỗi phút bánh xe nhỏ quay đợc 150 vòng
4. Củng cố:
? Cách giải bài toán tỉ lệ nghịch.
HD: - Xác định chính xác các đại lợng tỉ lệ nghịch.
- Biết lập đúng tỉ lệ thức.
- Vận dụng thành thạo tính chất tỉ lệ thức.
5. Hớng dẫn học ở nhà:
- Ôn kĩ bài
- Làm bài tập 20; 22 (tr61; 62 - SGK); bài tập 28; 29 (tr46; 47 - SBT)
- Nghiên cứu trớc bài hàm số.
V- Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết: 29
ôn tập học kì I
I. Mục tiêu:
*kiến thức : - Ôn tập các phép tính về số hữu tỉ
*kĩ năng : - Rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép tính về số hữu tỉ, số thực để tính giá
trị của biểu thức. Vận dụng các tính chất của đẳng thức, tính chất của tỉ lệ
thức và dãy số bằng nhau để tìm số cha biết.
*TĐ : - Giáo dục học sinh tính hệ thống khoa học.
II. Chuẩn bị:
GV :sgk, giáo án
HS : sgk, học bài và chuẩn bị bài
III Phơng pháp dạy học :
- Phơng pháp gợi mở vấn đáp đan xen hoạt động nhóm, và luyện tập thực hành.
IV. Tiến trình dạy học:
1. ổn định lớp: KT sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
3 Bài giảng:
Hoạt động của Thày
Hoạt động của Trò
Ghi bảng
Hoạt động 1:
? Số hữu tỉ là gì.
? Số hữu tỉ có biểu diễn thập phân nh thế nào.
? Số vô tỉ là gì.
? Số thực là gì?
? Trong tập R em đã biết đợc những phép toán nào.
- Giáo viên đa lên bảng phụ các phép toán, quy tắc trên R.
GV yêu cầu HS làm BT
a)
b)
Hoạt động
? Tỉ lệ thức là gì
? Nêu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức
? Từ tỉ lệ thức ta có thể suy ra các tỉ số nào.
HS trả lời
Mỗi số hữu tỷ đợc biểu diễn bởi một số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngợc lại .
HS trả lời
Số thực gồm số hữu tỉ và số vô tỉ.
HS : Phép toán cộng trừ nhân chia , luỹ thừa và căn bậc hai của một số không âm
- Học sinh nhắc lại quy tắc phép toán trên bảng.
=
HS trả lời
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.
1. Ôn tập về số hữu tỉ, số thực, tính giá trị của biểu thức số
- Số hữu tỉ là một số viết đợc dới dạng phân số với a, b Z, b 0
- Số vô tỉ là số viết đợc dới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
Bài tập : Thực hiện các phép toán sau
2. Ôn tập tỉ lệ thức - Dãy tỉ số bằng nhau , Tìm x
- Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số:
- Tính chất cơ bản:
nếu thì a.d = b.c
- Nếu ta có thể suy ra các tỉ lệ thức:
4. Củng cố:
- Giáo viên đa ra các bài tập, yêu cầu học sinh lên bảng làm.
Bài tập 1: Thực hiện các phép tính sau:
Bài tập 2: Tìm x biết
5. Hớng dẫn học ở nhà:
- Ôn tập lại các kiến thức, dạng bài tập trênvề các phép tính trong tập Q, tập R , Tỉ lệ thức , dãy tỉ số bằng nhau , giá trị tuyệt đối của một số
- Ôn tập lại các bài toán về đại lợng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, hàm số, đồ thị của hàm số.
- Làm bài tập 57 (tr54); 61 (tr55); 68, 70 (tr58) - SBT
V- Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết: 30
ôn tập học kì i (t2)
I. Mục tiêu:
*Về kiến thức : Ôn tập về đại lợng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, đồ thị hàm số y = ax (a 0)
*Về kĩ năng : Rèn kĩ năng giải các bài toán tỉ lệ, vẽ đồ thị hàm số y = ax (a 0), xét điểm
thuộc, không thuộc đồ thị hàm số.
*Về TĐ : - Học sinh thấy đợc ứng dụng của toán học vào đời sống.
II. Chuẩn bị:
GV :sgk, giáo án
HS : s
File đính kèm:
- Tiet 21 26.doc