Giáo án Toán học 7 - Tiết 24: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận

I/ Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Biết được một số bài toán về hai đại lượng tỉ lệ thuận trong thực tế và cách giải các bài toán đó.

2. Kĩ năng:

- Nhận biết các bài toán là tỉ lệ thuận, giải đúng các bài toán trên.

3. Thái độ: Chú ý, nghiêm túc rtrong giờ học, vận dụng vào thực tế.

II/ Chuẩn bị:

- GV: Bảng phụ bài toán 1 và

- HS: Đọc trước bài.

III/ Tiến trình lên lớp:

 

doc5 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1152 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 24: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 24. Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được một số bài toán về hai đại lượng tỉ lệ thuận trong thực tế và cách giải các bài toán đó. 2. Kĩ năng: - Nhận biết các bài toán là tỉ lệ thuận, giải đúng các bài toán trên. 3. Thái độ: Chú ý, nghiêm túc rtrong giờ học, vận dụng vào thực tế. II/ Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ bài toán 1 và - HS: Đọc trước bài. III/ Tiến trình lên lớp: 1. ổn định: 7A1: 7A5: 2. Kiểm tra: ? Thế nào là hai đại lượng tỉ lệ thuận, lấy ví dụ về hai đại lượng tỉ lệ thuận. áp dụng làm bài tập 2 (SGK-54) x -3 -1 1 2 3 y 6 2 -2 -4 -6 3. Các hoạt động: HĐ - GV HĐ - HS Ghi bảng HĐ1:Tìm hiểu bài toán 1 - Giới thiệu nội dung bài toán 1 trên bảng phụ ? Khối lượng và thể tích có quan hệ tỉ lệ với nhau như thế nào. ? Nếu gọi hai thanh chì có khối lượng lần lượt là m1, m2 thì ta có tỉ lệ thức như thế nào. ? Thanh thứ hai nặng hơn thanh thứ nhất, ta vận dụng tính chất nào của dãy tỉ số. - Gọi 1 HS lên bảng thành lập dãy tỉ số, tìm khối lượng của từng thanh - GV nhận xét và chốt lại kiến thức - Yêu cầu HS thực hiện ?1 - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện giải, HS dưới lớp thực hiện theo dõi và nhận xét - GV chuẩn xác bài làm của HS. HĐ2. Tìm hiểu bài toán 2 và - Nêu yêu cầu bài toán 2. - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm thực hiện ?2 - Gọi đại diện 1 nhóm trình bày bài làm, các nhóm khác theo dõi và nhận xét - GV nhận xét và chuẩn kết qua HĐ3. Luyện tập-củng cố -Yêu cầu HS thực hiện bài tập 5 ? Khi nào thì x và y tỉ lệ thuận với nhau - Gọi 2 HS lên bảng làm - GV nhận xét và chốt lại - Đọc nội dung bài toán 1. Khối lượng và thể tích tỉ lệ thuận với nhau - 1 HS lên bảng làm tiếp - HS lắng nghe - HS hoạt động cá nhân thực hiện ?1 -1 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp thực hiện và nhận xét bài giải của bạn - HS lắng nghe - Tìm hiểu nội dung bài toán 2. - HĐ nhóm thực hiện ?2 - Đại diện 1 nhóm trình bày bài làm các nhóm khác theo dõi và nhận xét - HS lắng nghe - HS làm bài 5 x và y tỉ lệ thuận với nhau khi tỉ số các giá trị của y và x tương ứng bằng nhau - 2 HS lên bảng làm - HS lắng nghe 1.Bài toán 1 Giải. Gọi khối lượng hai thanh chì lần lượt là m1, m2, ta có: Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có: => m2=17.11,3=92,1g m1=12.11,3=135,6 g ?1. Giải. Gọi khối lượng hai thanh chì lần lượt là m1, m2, ta có: Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có: => m2=15 . 8,9 = 133,5 g m1=10.8,9 = 89 g 2. Bài toán 2 ?2 Giải: Gọi số đo các góc của tam giác ABC là: A, B, C Ta có: Suy ra: A = 1.300 = 300 A = 2.300 = 600 A = 3.300 = 900 3. Bài tập Bài 5/ 55 a) x tỉ lệ thuận với y vì: b) x không tỉ lệ thuận với y vì: VI/ Hướng dẫn về nhà. -Học bài và làm bài tập 6,7,8 (SGK-56) - Chuẩn bị các bài tập phần luyện tập giờ sau luyện tập Ngày soạn:26/11/2007 Ngày giảng:28/11/2007 Tiết 25:luyện tập a-mục tiêu bài học. 1-Kiến thức. -HS củng cố địng nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận, cách giải bài toán tỉ lệ thuận. 2-Kĩ năng. -HS giải đúng một số bài toán về hai đại lượng tỉ lệ thuận. 3-Thái độ. -Chính xác khi giải toán. b-chuẩn bị. 1-Giáo viên. 2-Học sinh. -Chuẩn bị các bài tập về nhà. c-tiến trìng lên lớp. 1-ổn định tổ chức. 2-Kiểm tra bài cũ. ?. Phát biểu định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận, cho ví dụ. 3-Bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng HĐ1:Chữa nhanh -Yêu cầu HS chữa bài tập 6 (SGK-55). -Gọi HS lên bảng thực hiện. -Gọi HS nhận xét. -Nhận xét và chuẩn xác. 1HS lên hực hiện bài 6. HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. Bài 6(SGK-55) Vì khối lượng của cuộn dây thép tỷ lệ thuận với chiều dài nên: a. y = kx ị y = 25x b. 4,5kg = 4500g Từ y = 25 x 4500 = 25x ị x = 4500 : 25 =180. Vậy cuộn dây dài 180m HĐ 2: Chữa kĩ -HD HS thực hiện giải bài 7 (SGK-56). ?.Nếu gọi khối lượng đường cần tìm là x, ta có dãy số bằng nhau ntn. -HD HS lập biểu thức và tìm lượng đường cần thiết. -Bài toán có thể phát biểu ngắn gọn như sau: Hãy chia số 24 làm 3 phần tỉ lệ với 32, 28, 36. ? Nếu gọi số cây phải trồng của ba lớp là x, y, z, ta có dãy tỉ số bằng nhau như thế nào. ? Tìm các ẩn trong dãy tỉ số. - HD HS thực hiện bài 9(sgk-56). ? Bài toán này có thể phát biểu đơn giản thế nào? HS: Chia số 150 thành 3 phần tỉ lệ với 3, 4, 13. -Em hãy áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau và các điều kiện bài đã cho để giải. HĐ3: Chữa luyện - HS đọc đề bài 10. - Yêu cầu HS giải bài tập theo nhóm. - GV kiểm tra vài nhóm. Thực hiện theo HD làm bài tập 7. Lập dãy tỉ số bằng nhau. Thực hiện tính lượng đường theo HD. Thực hiện giải theo gợi ý của GV. +)Gọi số cây của ba lớp cần trồng. +)Lập dãy tỉ số bằng nhau và tìm . -Trả lời. -Thực hiện giải bài tập 9 theo HD của GV +) Đọc kĩ nội dung bài tập. +) Đặt ẩn và biểu diễn ẩn. +) Lập dãy tỉ số bằng nhau. -Tính các giá trị của ẩn và trả lời. -HĐ theo nhóm thực hiện giải . -Báo cáo KQ . -Nhận xét chéo -Thảo luận, thống nhất Bài 7 (SGK-56) Gọi x là lượng đường cần dùng Vì 2 đại lượng dâu và đường tỷ lệ thuận với nhau nên theo tính chất ta có: ị x = = 3,75 (kg). Bài 8 (SGK-56) - Gọi số cây trồng của các lớp 7A, 7B, 7C. lần lượt là x, y, z. Ta có: x + y + z = 24 Vậy ị x = 8. ị y = 7 ị z = 9 Bài 9 (SGK-56) - Gọi Khối lượng (kg) của niken, kẽm, đồng lần lượt là x, y, z. Theo đề bài ta có: x + y + x = 150 và Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: = Vậy: ị x = 22,5 ị y = 30 ị z = 97,5. Bài 10 (SGK-56) - Gọi độ dài 3 cạnh của DABC là a, b, c. Biết a + b + c =45 ị ị a = 10. b = 15. c = 20. TL:Độ dài 3 cạnh của tam giác lần lượt là 10, 15, 20 (cm) HĐ4: Hướng dẫn về nhà. -Làm bài tập còn lại, chuẩn bị bài 3: Đại lượng tỉ lệ nghịch.

File đính kèm:

  • docTiet 24.doc
Giáo án liên quan