Giáo án Toán học 7 - Tiết: 25 - Bài 4: Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh – góc – cạnh (c.g.c)

I>Mục Tiêu:

- HS nắm được trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh cuả hai tam giác.

- Biết cách vẽ một tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa hai cạnh đó.

- Rèn kỹ năng sử dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác c.g.c để chứng minh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau.

- Rèn kỹ năng vẽ hình hình, phân tích tìm lời giải và trình bày chứng minh bài toán.

II>Chuẩn Bị: GV: Thướng thẳng, thước đo góc, compa, giáo án, SGK

HS: Thướng thẳng, thước đo góc, compa.

III> Phương pháp dạy học:

Vấn đáp, luyện tập và thực hành, tình huống có vấn đề, hoạt động theo nhóm nhỏ.

IV>Tiến trình lên lớp:

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1802 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết: 25 - Bài 4: Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh – góc – cạnh (c.g.c), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 25 Bài 4:TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC Tuần: 13 CẠNH – GÓC – CẠNH (C.G.C) I>Mục Tiêu: HS nắm được trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh cuả hai tam giác. Biết cách vẽ một tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa hai cạnh đó. Rèn kỹ năng sử dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác c.g.c để chứng minh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau. Rèn kỹ năng vẽ hình hình, phân tích tìm lời giải và trình bày chứng minh bài toán. II>Chuẩn Bị: GV: Thướng thẳng, thước đo góc, compa, giáo án, SGK HS: Thướng thẳng, thước đo góc, compa. III> Phương pháp dạy học: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, tình huống có vấn đề, hoạt động theo nhóm nhỏ. IV>Tiến trình lên lớp: Ổn định HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra: HS1: - Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh. Cho HS làm bài tập 25 (tr118-SGK) Trên mỗi hình có những tam giác nào bằng nhau ? Vì sao ? Hoạt động 2: Hệ quả: -GV giải thích cho HS biết hệ quả là gì. -GV yêu cầu HS nhìn hình 81(sgk) và cho biết tại sao tam giác vuông ABC bằng tam giác vuông DEF ? -GV: Từ bài toán trên, em hãy phát biểu trường hợp cạnh-góc-cạnh áp dụng vào tam giác vuông. -GV: Tính chất đó chính là hệ quả của trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh. Hoạt động 3: Luyện tập GV cho HS làm bài tập sau: (Sử dụng bảng phụ) GV(hỏi): - Hai tam giác: ABK và ADC có những yếu tố nào bằng nhau ? -Cần chứng minh thêm đều gì ? Tại sao ? -Yêu cầu 1 HS lên bảng giải. Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. Hình 82: ABD = AED (c.g.c) Vì: AB = AD (gt) Â1 = Â2 (gt) AD: cạnh chung. HS2(kh): Hình 83: GIK = IHG Vì: GH = IK (gt) HGK = GKI (gt) IK = GH (gt) HS3(kh): Hình 84: Không có hai tam giác nào bằng nhau vì cặp góc bằng nhau xem giữa hai cặp cạnh bằng nhau. -HS: ABC = DEF có: AB = DE (gt) Â = D = 900 AC = DE (gt) Suy ra ABC = DEF (c.g.c) -HS phát biểu: (GV ghi bảng) ABK và ADC có: AK =AB ; AD = AC ; KAB = DAC. -Cần chứng minh AK = AD để kết luận được ABK = ACD (c.g.c) 1 HS lên bảng chứng minh. HS khác nhận xét. Bài tập 25 (tr118-SGK) (hình vẽ trên bảng phụ) 1.Hệ quả Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này lần lượt bằng hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau. 2.Luyện tập BT: Cho ABC có AB = AC. Hãy vẽ về phía ngoài của ABC các tam giác vuông ABK và tam giác vuông ACD sao cho AB =AK ; AC = AD. Chứng minh rằng: ABK = ACD. Giải Xét AKB và ADC, ta có: AB = AC (gt) KAB = DAC = 900 (gt) AK = AB (gt) AD = AC (gt) Mà: AB = AC (gt) Suy ra: AK = AD (t/c bắc cầu) Vậy: AKB = ADC (c.g.c) Hoạt động 4:Dặn dò: Học kỹ, nắm vững tính chất bằng nhau của hai tam giác trường hợp cạnh-góc-cạnh. Làm bài tập 30; 31; 32 (tr120-SGK) Hướng dẫn: BT31: Đưa về trường hợp chứng minh hai tam giác bằng nhau, sau đó suy ra cặp cạnh tương ứng bằng nhau. BT32: Tương tự bài tập 31, đưa về trường hợp chứng minh hai tam giác bằng nhau, sau đó suy ra cặp góc tương ứng bằng nhau. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docTIET25.DOC