Giáo án Toán học 7 - Tiết 25: Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác c - G - c

I/ Mục tiêu:

- Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau Cạnh – Góc – Cạnh của hai tam giác. Biết cách vẽ 1 tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa hai cạnh đó.

- Rèn luyện kỹ năng sử dụng trường hợp bằng nhau của hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác canh – góc – cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau các cạnh tương ứng bằng nhau.

* Trọng Tâm:

- Nắm được trường hợp bằng nhau Cạnh – Góc – Cạnh của hai tam giác. Biết cách vẽ 1 tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa hai cạnh đó.

II/ Chuẩn bị

GV: Thước thẳng, thước đo góc, com pa, bảng phụ.

HS: Bảng nhóm, thước thẳng, compa.

III/ Các hoạt động dạy học

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1258 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 25: Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác c - G - c, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: Dương Tiến Mạnh Soạn ngày:26/11/2006 Dạy ngày:30/11/2006 Tiết 25 Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác C - G - C I/ Mục tiêu: - Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau Cạnh – Góc – Cạnh của hai tam giác. Biết cách vẽ 1 tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa hai cạnh đó. - Rèn luyện kỹ năng sử dụng trường hợp bằng nhau của hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác canh – góc – cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau các cạnh tương ứng bằng nhau. * Trọng Tâm: - Nắm được trường hợp bằng nhau Cạnh – Góc – Cạnh của hai tam giác. Biết cách vẽ 1 tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa hai cạnh đó. II/ Chuẩn bị GV: Thước thẳng, thước đo góc, com pa, bảng phụ. HS: Bảng nhóm, thước thẳng, compa. III/ Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của thày Hoạt động của trò 10’ 1. Kiểm tra bài cũ. ? Dùng thước thẳng và thước đo góc vẽ góc xBy = 600 vẽ A ẻ Bx; C ẻ By. Sao cho AB = 3cm; BC = 4cm nối A với C. 10’ 2. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa Trở lại bài tập nêu lại cách vẽ GV nói góc B là góc xem giữa hai cạnh AB và BC Bài tập a. Vẽ D A1B1C1 sao cho B1 = B A1B1 = AB; B1C1 = BC Qua bài toán trên có nhận xét gì về hai tam giác có cạnh và góc xen giữa bằng nhau từng đôi một. HS: - Vẽ xBy = 600 - Trên tia Bx lấy điểm A sao cho BA = 3cm. - Trên tia By lấy điểm C sao cho BC = 4cm. Vẽ đoạn thẳng AC 1 HS lên bảng vẽ hình b. AC = A1C1; A1 = A; C = C1 D ABC = D A1B1C1 3. Trường hợp bằng nhau cạnh – góc – canh (C – G – C). 10’ ? Ta thừa nhận t/c có bản sau. Vẽ D ABC (A tủ). Hãy vẽ D A’B’C’ = D ABC theo trường hợp c.g.c ? D ABC = D A’B’C’ theo trường hợp cạnh góc cạnh khi nào? ? Hai tam giác trong hình 80 (SGK có bằng nhau không? 2 HS nhắc lại trường hợp bằng nhau của hai tam giác C – G – C. 1 HS vẽ DA’B’C’ = D ABC theo trường hợp C – G – C. HS: Nếu AB = A’B’ AC = A’C’ => DABC = D A’B’C’(c.g.c) A = A’ HS: D ABC = D ADC vì BC = DC (gt); BCA = DCA (gt) AC là cạnh chung. 5’ 4. Hệ quả Giải thích hệ quả là gì (SGK) Nhìn hình cho biết tại sao tam giác vuông ABC bằng tam giác vuông DEF? ? Từ bài toán trên phát biểu trường hợp bằng nhau C.G.C áp dụng vào tam giác vuông. T/c đó là hệ quả của trường hợp bằng nhau C.G.C HS: D ABC và DDEF có AB = DE (gt) A = D = 1V => DABC = D DEF AC = DF HS phát biểu như SGK HS đọc kết quả. 10’ 5. Luyện tập, củng cố Bài tập 25 (SGK – 18) HS1: DABC = D AED vì AB = AD (gt) A1 = A2 (gt) AD là cạnh chung. HS2: DDAC = D BCA vì A1 = C1 AD = CD AC là cạnh chung 6. Hướng dẫn Học thuộc hai định lý về trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh và trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh Học bài làm bài tập 24; 26; 27; 28 (SGK)

File đính kèm:

  • docTIET 25.doc
Giáo án liên quan