I/ Mục tiêu:
- HS nắm được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không.
- Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
* Trọng Tâm:
- Nắm được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng.
II/ Chuẩn bị.
GV: Bảng phụ, bút da, thước thẳng
HS: Bảng nhóm, bút dạ, thước thẳng, học làm bài tập.
III/ Các hoạt động dạy học
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1243 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 26: Đại lượng tỉ lệ nghịch, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: Dương Tiến mạnh
Soạn ngày:28/11/2006
Dạy ngày:6/12/2006
Tiết 26 Đại lượng tỉ lệ nghịch
I/ Mục tiêu:
- HS nắm được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không.
- Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
* Trọng Tâm:
- Nắm được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng.
II/ Chuẩn bị.
GV: Bảng phụ, bút da, thước thẳng
HS: Bảng nhóm, bút dạ, thước thẳng, học làm bài tập.
III/ Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
1. Kiểm tra bài cũ.
? Nêu định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận. Làm BT 13 (SGK – 44)
HS: HS phát biểu định nghĩa, tính chất và lên bảng làm BT.
15’
2. Định nghĩa
GV cho HS nhắc lại kiến thức về đại lượng tỉ lệ nghịch đã học ở tiểu học.
HS làm BT? 1 viết CT tính.
a. Cạnh y (cm) theo cạnh x (cm) của hình chữ nhật có kích thươc thay đổi nhưng luôn có diện tích bằng 12cm2 .
b. Lượng gạo y (kg) trong mỗi bao theo kiểu x khi chia đều 500kg vào x bao.
c. Vận tốc V (km/h)
? Hãy rút ra sự nhận xét về sự khác nhau giữa các Ct trên.
GV giới thiệu định nghĩa đại lượng TLN (SGK – 57).
y và x là hai đại lượng.
? Cho biết y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ là -3,5. Hỏi x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số bao nhiều.
HS nhắc lại định nghĩa.
a. Diện tích hình chữ nhật.
S= x . y = 12cm2
b. Lượng gạo ở tất cả các bao.
x.y = 500 (kg)
=>
c. Quãng đường đi được của vật chuyển động đều là:
V.t = 16 (km) => V =
HS đọc lại ĐN – SGK.
HS:
=> x TLN với y theo hệ số TL – 3,5
3. Tính chất
15’
GV cho học sinh làm BT?3
Cho biết y và x tỉ lệ nghịch với nhau
x
x1=2
x2=3
x1=4
x4=5
y
y1=?
y2=?
y1=?
y4=?
a. Tìm hệ số tỉ lệ K
b. Thay mỗi dấu “?” trong bảng trên bằng một số thích hợp.
c. Có nhận xét gì về tỉ số giữa hai giá trị tương ứng x1y1; x2y2;…
GS y và x TLN với nhau
; của y do đó
x1y1 = x2y2 = x3y3 = ……=a
=>
GV giới thiệu t/c 2 trong SGK
HS trả lời các câu hỏi.
a. x = y1x1 = 2.30 = 60.
b. y2 = 20; y3 = 15; y4 = 12.
c. x1y1 = x2y2 = x3y3 = x4y4 = 60
HS phát biểu t/c
10’
4. Luyện tập củng cố
Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nha và khi x = 8 thì y = 15.
a. Tìm hệ s tỉ lệ a.
b. Hãy biểu diễn y theo x.
c. Tính giá trị của y khi x = 6; x = 10
HS
a. a = 8.15=120
b.
c. x = 10=>
x = 6 =>
5. Hướng dẫn
- Học bài nắm vững định nghĩa và 2 tính chất của đại lượng TLT.
- BT 18;19; 20; 21; 22 (SBT – 45, 46)
- Xem trước bài “một số bài toán về đại lượng TLT”
File đính kèm:
- TIET 26.doc