I. Mục tiêu:
Học xong bài này HS cần phải:
- Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không.
- Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Biết cách tìm hệ số tỉ lệ, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ ?1; ?2; ?3; định nghĩa và tính chất.
- HS: Ôn lại phần hai đại lượng tỉ lệ nghịch đã học ở tiểu học.
III. Tiến trình dạy học:
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 6120 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 26: Đại lượng tỉ lệ nghịch, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13 NS:12/10/2007
Tiết 26 ND:
Bài: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
Mục tiêu:
Học xong bài này HS cần phải:
Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không.
Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Biết cách tìm hệ số tỉ lệ, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ ?1; ?2; ?3; định nghĩa và tính chất.
HS: Ôn lại phần hai đại lượng tỉ lệ nghịch đã học ở tiểu học.
Tiến trình dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
Kbc
GV: Thế nào là hai đại lượng tỉ lệ nghịch? Cho ví dụ?
GV: Ở đây ta sẽ cụ thể hai đại lượng tỉ lệ nghịch bằng công thức
HS trả lời (theo khái niệm đã học ở tiểu học)
VD: vận tốc và thời gian chuyển động của vật trên cùng quãng đường
GV đưa bảng phụ ?1.
GV nhận xét
Hỏi: Các công thức trên có gì giống nhau?
GV giới thiệu định nghĩa
GV đưa bảng phụ ?2
Gợi ý: Ta có
GV giới thiệu chú ý
HS đọc đề, HS thực hiện:
a) c)
b)
HS nhận xét
HS: Đại lượng này bằng một hằng số chia cho đại lượng kia
HS đọc lại
HS đọc đề
vậy x cũng tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ 3,5
1) Định nghĩa
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức hay x.y=a (a0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x.
Chú ý: (SGK)
GV đưa bảng phụ ?3
Từ ?3 yêu cầu HS phát biểu tính chất
GV giới thiệu hoàn chỉnh tính chất
HS đọc đề, HS thực hiện:
a) a = 2.30 = 60
b)
x
2
3
4
5
y
30
20
15
12
c) x1.y1=x2.y2=x3.y3=…=60
HS phát biểu
HS đọc lại (phần lời)
2) Tính chất:
a) x1.y1 = x2.y2 = … = a
b)
GV đưa bảng phụ bài tập 12
Gợi ý: Dựa vào định nghĩa để tìm hệ số tỉ lệ.
GV nhận xét, sữa bài
GV đưa bảng phụ bài tập 14
Hỏi: số công nhân và số ngày hoàn thành công việc có quan hệ gì?
Hỏi: nếu x là số công nhân, y là số ngày, hãy tìm hệ số tỉ lệ a; biểu diễn y theo x; sau đó tìm y
GV yêu cầu HS về nhà giải theo cách 2 là áp dụng tính chất
GV chốt lại các vấn đề HS cần nắm vững trong bài.
HS đọc đề.
HS thực hiện
HS nhận xét
3) Bài tập
Bài 12:
a) a = x.y = 8.15 = 120
b)
c) khi x = 6 thì y = 20
khi x = 10 thì y = 12
Bài 14:
Gọi x là số công nhân, y là số ngày hoàn thành công việc, ta có:
a = x.y =35.168 = 5880
mà x =28
Nên y = 210
HS đọc đề
HS: là hai đại lượng tỉ lệ nghịch
HS thực hiện
Hướng dẫn về nhà:
Làm bài tập 13; 15 (SGK)
Gợi ý bài 13:Ta dựa vào cột có sẳn giá trị của x và y để tìm hệ số tỉ lệ a; biểu diển y theo x; ứng với mỗi x ta tính được 1 giá trị của y
Gợi ý bài 15: Ta dựa vào định nghĩa “ khi tích x và y là một hằng số thì ta kết luận x và y tỉ lệ nghịch”
Xem lại phần tính chất dãy tỉ số bằng nhau; nắm vững tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
File đính kèm:
- T26-Tillenghich.doc