I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: -Học sinh được làm một số bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch
2. Kĩ năng: -Biét cách làm các bài tạp cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch
-Rèn cách trìmh bày, tư duy sáng tạo
3. Thỏi độ: Cẩn thận trong việc thực hiện các bài toán và nghiêm túc trong giờ học.
II.Chuẩn bị của thầy và trũ.
1. Thầy : SGK, bảng phụ, phấn mầu.
2. Trũ : SGK, bảng nhóm, thước kẻ.
III.Phương pháp:
- Hoạt động nhóm.
- Luyện tập thực hành.
- Đặt và giải quyết vấn đề.
- Thuyết trỡnh đàm thoại.
9 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 904 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 27 đến tiết 30, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :15 /11/2013 Ngày dạy : 18 /11/2013
Tuần : 14 Tiết thứ : 27
MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: -Häc sinh ®îc lµm mét sè bµi to¸n c¬ b¶n vÒ ®¹i lîng tØ lÖ nghÞch
2. Kĩ năng: -BiÐt c¸ch lµm c¸c bµi t¹p c¬ b¶n vÒ ®¹i lîng tØ lÖ nghÞch
-RÌn c¸ch tr×mh bµy, t duy s¸ng t¹o
3. Thái độ : CÈn thËn trong viÖc thùc hiÖn c¸c bµi to¸n vµ nghiªm tóc trong giê häc.
II.Chuẩn bị của thầy và trò.
1. Thầy : SGK, bảng phụ, phấn mầu.
2. Trò : SGK, bảng nhóm, thước kẻ.
III.Phương pháp:
- Hoạt động nhóm.
- Luyện tập thực hành.
- Đặt và giải quyết vấn đề.
- Thuyết trình đàm thoại.
IV. Tiến trình giờ dạy –giáo dục :
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Thế nào là đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch?
- Nêu tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận và đại lượng tỉ lệ nghịch? So sánh?
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy -Trò
Nội dung
Ho¹t ®éng 1: Bài toán 1. ( 10’ )
GV : Yêu cầu học sinh làm bài toán 1.
Một ô tô đi từ A đến B hết 6 giờ. Hỏi ô tô đó đi từ A đến B hết bao nhiêu giờ nếu nó đi với vận tốc mới bằng 1,2 lần vận tốc cũ
Gợi ý:
Nếu gọi v1 và v2 lần lượt là vận tốc cũ và vận tốc mới và thời gian tương ứng là t1 và t2.
Khi đó: v2 = ? v1;
*HS : Thực hiện.
*GV : Nhận xét.
*HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài.
Bài toán 1.
Gọi vận tốc cũ và vận tốc mới của ô tô lần lượt là v1 và v2; thời gian tương ứng của ô tô là t1 và t2.
Ta có: v2 = 1,2 v1, t1 = 6.
Do vận tốc và thời gian của một chuyển động đều trên cùng một quãng đường là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có:
mà ; t1 = 6;
1,2 =
Vậy : t2 =
Trả lời: Nếu đi với vận tốc mới thì ô tô đi từ A đến B hết 5 giờ.
Ho¹t ®éng 2: ( 20 ’ )
GV : Yêu cầu học sinh làm bài toán 2.
Bốn đội máy cày có 36 máy ( có cùng năng suất) làm việc trên bốn cánh đồng có diện tích bằng nhau. Đội thứ nhất hoàn thành công việc trong 4 ngày, đội thứ hai trong 6 ngày, đội thứ ba trong 10 ngày và đội thứ tư trong 12 ngày. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy cày ?.
Gợi ý:
Gọi số máy cày của bốn đội là x1 ; x2; x3 ; x4
Khi đó: x1 + x2+ x3 + x4 = ?
Số máy cày có quan hệ gì với số ngày công ?.
*HS : Thực hiện.
*GV : Nhận xét.
*HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài.
*GV : Yêu cầu học sinh làm ?
Cho ba đại lượng x, y, z. Hãy cho biết mối liên hệ giữa đai lượng x và y và z biết rằng:
a, x và y tỉ lệ nghịch, y và z cũng tỉ lệ nghịch;
b, x và y tỉ lệ nghịch, y và z tỉ lệ thuận.
*HS : Hoạt động theo nhóm.
*GV : Yêu cầu học sinh nhận xét chéo.
2. Bài toán 2.
Gọi số máy của bốn đội lần lượt là:
x1 ; x2; x3 ; x4 .
Ta có: x1 + x2+ x3 + x4 = 36
Vì số máy tỉ lệ nghịch với số ngày hoàn thành công việc nên ta có:
4x1 = 6x2 = 10x3 = 12x4
Hay:
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
Vậy:
Trả lời:
Số máy của bốn đội lần lượt là 15, 10, 6, 5.
?
a, Hai đại lượng x và z tỉ lệ thuận với nhau.
b, Hai đại lượng x và z tỉ lệ nghịch với nhau.
4. Củng cố: (7’)
Bµi 16
Hai ®¹i l¬ng x vµ y cã tØ lÖ nghÞch víi nhau kh«ng?
x
1
2
4
5
8
y
120
60
30
24
15
x
2
3
4
5
6
y
30
20
15
12.5
10
5. Hướng dẫn dặn dò về nhà : (2’)
Häc thuéc ®Þnh nghÜa, tÝnh chÊt cña ®¹i îng tØ lÖ nghÞch
«n l¹i c¸c bµi tËp ®· ch÷a, bµi tËp phÇn luyÖn tËp
Chu¶n bÞ tiÕt sau luyÖn tËp
V. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….......…….........................................................
Ngày soạn : 15 /11/2013 Ngày dạy : 19 /11/2013
Tuần : 14 Tiết thứ : 28
LUYỆN TẬP
I. Mục Tiêu:
* Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch.
* Kĩ năng:
- Sử dụng được tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch và tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận để giải toán.
- Có kỹ năng sử dụng thành thạo tính chất dãy tỉ số bằng nhau để giải toán
- Luyện tập cho HS cách giải các bài toán thực tế
* Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, tích cực, tự giác trong khi học.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
* Trò: Học bài, làm bài tập. Thước thẳng.
III. Phương pháp dạy học chủ yếu:
- Thuyết trình, vấn đáp.
- Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học.
- Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.
. IV. Tiến trình giờ dạy –giáo dục :
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (5P)
3.Bài tập 17 T 61
Hướng dẫn HS giải
- x và y liên hệ với nhau bằng công thức nào?
x
1
2
-4
6
-8
10
y
16
8
-4
-2
1,6
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy -Trò
Nội dung
Hoạt động 1: Luyện tập: (35 phút)
GV: Nêu nội dung bài toán.
HS:học sinh thảo luận nhóm
Gv hỏi : Nếu gọi giá vải loại I là a thì giá vải loại II là bao nhiêu?
HS Giá của vải loại II là : 85%a.
GV: - Số mét vải mua được và giá tiền 1 mét vải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch
diện nhóm lên trình bài
HS :-Trong bài toán trên hãy tìm hai đại lượng tỉ lệ nghịch?
HS : Số mét vải mua được và giá tiền 1 mét vải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch
diện nhóm lên trình bài
-Lập tỉ lệ thức ứng với 2 đại lượng tỉ lệ nghịch đó?
nhận xét cách trình bài của bạn
GV: Cho HS làm bài tập 21
HS : Đọc đề bài
học sinh lên trình bài
- GV: Hướng dẫn HS giải:
HS :Gọi số máy của các đội lần lượt là a, b, c (máy)
- GV: Số máy và số ngày hoàn thành công viẹc là hai đại lượng gì?
HS :- Số máy và số ngày hoàn thành công viẹc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Suy ra : 4a = 6b = 8c
=>
- GV: Đội thứ nhất nhiều hơn đội thứ hai là 2 máy tức là sao?
- GV:Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:
HS :Vì đội thứ nhất nhiều hơn đội thứ hai là 2 máy nên ta có a – b =2
- Từ đó tìm ra a, b và c.
Gọi học sinh lên trình bà
BT 23
- HS ®äc kÜ ®Çu bµi
? H·y x¸c ®Þnh hai ®¹i lîng tØ lÖ nghÞch
- HS: Chu vi vµ sè vßng quay trong 1 phót
- GV: x lµ sè vßng quay cña b¸nh xe nhá trong 1 phót th× ta cã tØ lÖ thøc nµo.
- HS: 10x = 60.25 hoÆc
- Y/c 1 häc sinh kh¸ lªn tr×nh bµy.
1. Bài 19
-Giải-
Gọi số mét vải loại II là x (m)
Giá của vải loại I là a (đồng)
Thì giá của vải loại II là : 85%a.
Do số m vải mua được và giá tiền 1 m vải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có:
Vậy với cùng số tiền thì có thể mua 60 m vải loại II.
2. Bài 21
-Giải-
Gọi số máy của ba đội lần lượt là a, b, c (máy)
Vì các máy có cùng năng suất và số máy và số ngày hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên:
4a = 6b = 8c
=>
Vậy:
Vậy: Số máy của ba đội theo thứ tự là: 6, 4 và 3 máy.
BT 23 (tr62 - SGK)
Sè vßng quay trong 1 phót tØ lÖ nghÞch víi chu vi vµ do ®ã tØ lÖ nghÞch víi b¸n kÝnh. NÕu x gäi lµ sè vßng quay 1 phót cña b¸nh xe th× theo tÝnh chÊt cña ®¹i lîng tØ lÖ nghÞch ta cã:
TL: Mçi phót b¸nh xe nhá quay ®îc 150 vßng
4. Củng cố: (4 phút)
Nhắc lại cho HS kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ thuận và đại lượng tỉ lệ nghịch và mối quan hệ giữa chúng.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1 phút)
- Xem lại các bài tập đã chữa
- Làm tiếp các bài tập 20, 22, trang 61 + 62 SGK.
V. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
DUYỆT TUẦN 14
(ngày....tháng .11...năm 2013)
TT
Ngày soạn :19 /11/2013 Ngày dạy : 25 /11/2013
Tuần : 15 Tiết thứ : 29
HÀM SỐ
I. Mục Tiêu:
* Kiến thức:
- Biết khái niệm hàm số và biết cách cho hàm số bằng bảng và công thức.
- Nhận biết được đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không trong những cách cho cụ thể và đơn giản bằng bảng, bằng công thức.
- Tìm được giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của biến số.
- Hiểu kí hiệu f(x). Hiểu được sự khác nhau giữa các kí hiệu f(x), f(a) (với a là một số cụ thể)
* Kĩ năng:
- Biết khái niệm hàm số qua các ví dụ cụ thể.
- Hiểu: đại lượng y là hàm số của đại lượng x nếu mỗi giá trị của x xác định một giá trị duy nhất của y.
- Rèn luyện kỹ năng tính toán, kỹ năng làm toán về hào số.
* Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, tích cực, tự giác trong khi học.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
* Trò: Học bài, làm bài tập. Thước thẳng.
III. Phương pháp dạy học chủ yếu:
- Thuyết trình, vấn đáp.
- Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học.
- Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.
IV. Tiến trình giờ dạy –giáo dục :
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (5P)
- Nhắc lại định nghĩa, tính chất hai đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch.
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy -Trò
Nội dung
Hoạt động 1: Một số ví dụ về hàm số. (18 phút)
Một số ví dụ về hàm số.
*GV :
Yêu cầu học sinh đọc ví dụ 1 (SGK- trang 62)
Nhiệt độ T (0C) tại các thời điểm t (giờ) trong cùng một ngày được cho bảng sau:
t(giờ)
0
4
8
12
16
20
T(0C)
20
18
22
26
24
21
- Có nhận xét gì về các đại lượng ở trên.
*HS : Trả lời.
*GV : Yêu cầu học sinh đọc ví dụ 2 (SGK- trang 63)
Khối lượng m(g) của một thanh kim loại đồng chất có khối lượng riêng là 7,8g/cm3 tỉ lệ thể tích V(cm3) theo công thức: m = 7,8V.
- Có nhận xét gì về các đại lượng ở trên.
*HS :Trả lời.
*GV : Yêu cầu học sinh làm ?1.
Tính giá trị tương ứng của m khi V = 1; 2; 3; 4.
*HS : Thực hiện.
*GV :Yêu cầu học sinh đọc ví dụ 3(SGK- trang 63)
Thời gian t (h) của một chuyển động đều trên quãng đường 50 km tỉ lệ nghịch với vận tốc v(km/h) của nó theo công thức .
*HS : Thực hiện.
*GV : Yêu cầu học sinh làm ?2.
Tính và lập bảng các giá trị tương ứng của t khi v = 5; 10; 25; 50.
*HS : Thực hiện.
*GV : Nhận xét.
*HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài.
*GV : Qua ba ví dụ trên có nhận xét gì ?.
*HS : Trả lời.
. Một số ví dụ về hàm số.
Ví dụ 1: (SGK- trang 62)
t(giờ)
0
4
8
12
16
20
T(0C)
20
18
22
26
24
21
Ta thấy đại lượng T(0C) phụ thuộc theo t(giờ) .
Ví dụ 2: (SGK- trang 63)
m = 7,8V
?1.
Ví dụ 3(SGK- trang 63)
?2.
v(km/h)
5
10
25
50
t (h)
10
5
2
1
*Nhận xét.
- Có một đại lượng phụ thuộc vào đại lượng còn lại.
- Với mỗi giá trị của đại lượng này thì xác định được chỉ một đại lượng còn lại.
Hoạt động 2 : Khái niệm hàm số (10 phút)
GV : Nhận xét và khẳng định :
Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x và x gọi là biến số.
*HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài.
*GV :Hãy kể tên các hàm số ở mỗi ví dụ trên ?.
*HS : Trả lời.
*GV : Đưa ra chú ý:
- Khi thay đổi mà y luôn nhận một giá trị thì y được gọi là hàm hằng.
- Hàm số có thể được cho bằng bảng hoặc cho bằng công thức.
- Khi y là hàm số của x ta có thể viết y = f(x) ; y = g(x) ;…
Nếu x = 3 mà y = 9 thì viết : f(3) = 9
*HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài.
2. Khái niệm hàm số.
Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x và x gọi là biến số.
Ví dụ: Ở ví dụ 1: T là hàm số của t;
Ở ví dụ 2: m là hàm số của V ;
* Chú ý:
- Khi thay đổi mà y luôn nhận một giá trị thì y được gọi là hàm hằng.
- Hàm số có thể được cho bằng bảng hoặc cho bằng công thức.
- Khi y là hàm số của x ta có thể viết
y = f(x) ; y = g(x) ;… Chẳng hạn, với hàm số được cho bởi công thức y = 2x + 3 hay y= f(x) = 2x + 3.
Nếu x = 3 mà y = 9 thì viết : f(3) = 9
4. Củng cố: (7’)
Bài 24 : y là hàm số của x
- y = f(x) = 3x2 + 1
f(1) = 3.12 + 1 = 4
f(3) = 3.32 + 1 = 28
- Y/c häc sinh ho¹t ®éng theo nhãm lµm bµi tËp 25 (tr64 - SGK)
y = f(x) = 3x2 + 1
5. Hướng dẫn dặn dò về nhà : (2’)
Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
- Làm các bài tập 26, 27, 28, 29, 30 trang 64 SGK
V. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn : 19 /11/2013 Ngày dạy : 26 /11/2013
Tuần : 15 Tiết thứ : 30
LUYỆN TẬP+ KIỂM TRA 15P
I. Mục Tiêu:
* Kiến thức:
- Củng cố lại khái niệm hàm số.
- Biết cách tìm giá trị tương ứng của hàm số theo biến số và ngược lại.
* Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng tính toán, kỹ năng làm toán về hàm số.
- Rèn luyện kỹ năng nhận biết đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không (theo bảng, công thức, sơ đồ)
* Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, tích cực, tự giác trong khi học.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
* Trò: Học bài, làm bài tập. Thước thẳng.
III. Phương pháp dạy học chủ yếu:
- Thuyết trình, vấn đáp.
- Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học.
- Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Khi nào đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng x.
-
Hoạt động 2: Luyện tập: (25 phút)
. Bài 28
Gv: cho học sinh thảo luận nhóm
Gv: Muốn tính f(5) ta phải làm gì?
HS: Thay x = 5 vào công thức y =
- Tương tự tính f(-3)
-GV: Yêu cầu HS quan sát trên bảng phụ
- Hướng dẫn HS làm câu b.
HS: Lên bảng tính và điền vào chỗ trống.
GV: tìm giá trị tương ứng của f(x) khi biết x = -6 tức là ta tính f(-6).
tương tự đối với các câu còn lại
HS:Nhận xét : cách trình bài của bạn
GV : Cho HS làm bài 30
GV: cho học sinh thảo luận nhóm
Gọi đai diện nhóm lên trình bài
HS:Thay x = -1 vào công thức để tính f(-1) sau đó so sánh kết quả với 9.
- GV Thay từng giá trị của x vào công thức để tính f(x)
- GV:Hướng dẫn HS làm bài tập 30
Hỏi: làm sao để có thể biết được f(-1) = 9 là đúng hay sai?
-GV: Hướng dẫn tương tự đối với các câu còn lại.
- GV:Hướng dẫn HS làm bài tập 31 đặc biệt là cột thứ 2.
- Cho y = -2 làm thế nào để tìm được giá trị tương ứng của x?
HS:Thay y = -2 vào công thức
y = x rồi tìm x
tức là : -2 = x
=> x = -2. = -3
Vậy với y = -2 thì x = -3
- GV: Gọi đai diện
nhóm lên trình bài
HS:nhận xét cách trình bài của bạn
1. Bài 28
Cho hàm số : y = f(x) =
a) f(5) = ; f(-3) =
b) Điền các giá trị vào bảng
x
-6
-4
-3
2
5
6
12
f(x)=
-2
-3
-4
6
2
1
2. Bài 29
Cho hàm số y = f(x) = x2 - 2
f(2) = 22 – 2 = 2
f(1) = 12 – 2 = -1
f(0) = 02 – 2 = -2
f(-1) = (-1)2 – 2 = -1
f(-2) = (-2)2 – 2 = 2
3. Bài 30
Cho hàm số y = f(x) = 1 – 8x
a) f(-1) = 9 đúng vì:
f(-1) = 1 – 8(-1) = 9
b) f = -3 đúng vì:
f = 1 – 8. = 1 – 4 = -3
c) f(3) = 25 sai vì:
f(3) = 1 – 8.3 = -23 25
4. Bài 31
Cho HS y = x. Điền số thích hợp vào bảng:
x
-0.5
-3
0
4.5
9
y
-
-2
0
3
6
Hoạt động 3: KIỂM TRA 15’ (15 phút)
I TRẮC NGHIỆM
câu 1; Cho hàm số y= f(x)=2x. Tại x=2 ,f(2) có giá trị là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
câu 2;Cho hàm số y = 2.x , với x=3 thì y có giá trị là
A. 0 B. 6 C. 13 D. 14
câu 3: Cho hàm số y = f(x). Nếu f(1) = 2, thì giá trị của:
A. x = 2 B. y = 1 C. x =1 D. f(x) = 1
câu 4: Hai đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau theo hệ số tỉ lệ thuận là 3. Khi x = 2, thì y bằng:
A. 3 B. 2 C. 5 D. 6
câu 5: Đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x theo hệ số là a, thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số là:
A. a B. -a C. D.
câu 6: Cho biết hai đai lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau khi x = 3 thì y =5 hệ số tỉ lệ là
A. 3 B. 15 C. 115 D. 26
II TỰ LUẬN
Cho hàm số y = f(x) = 3 + 2x. Tính
f( 1); f(2 ); f;
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM:
f(1) = 3 + 2.( 1) = 5 (2đ)
f(3) = 3 + 2.3 = 9 (2đ)
f = 3 + 2 = 4 (3đ)
Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà (1 phút)
- Xem lại các bài tập đã chữa
- Yêu cầu tiết sau phải có thước kẻ và compa.
V. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………...............................................................................................................................................................
DUYỆT TUẦN 15
(ngày....tháng .11...năm 2013)
TT
File đính kèm:
- Toan7 tuan 1415hai cot nam 20132014.doc