Giáo án Toán học 7 - Tiết 27: Luyện tập

I) Mục tiêu:

 

1. Kiến thức

- Củng cố hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác: Cạnh-cạnh-cạnh và Cạnh- góc cạnh.

2. Kỹ năng

- Rèn kĩ năng áp dụng trường hợp bằng nhau c.g.cđể chỉ ra hai tam giác bằng nhau từ đó chỉ ra 2 cạnh, 2 góc tương ứng bằng nhau.Rèn kĩ năng vẽ hình chứng minh.

3. Thái độ

- Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.

 

II) Hoạt động dạy học:

GV: SGK-thước thẳng-thước đo góc-com pa-phấn màu

HS: SGK-thước thẳng-thước đo góc-com pa

III phương pháp

- Nêu vấn đề giải quyết vấn đề

- Hoạt động cá nhân hoạt động nhóm

IV. TiÕn tr×nh d¹y häc:

1.æn ®Þnh.

2.KiÓm tra bµi cò (5 phót)

Phát biểu tính chất 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-góc-cạnh và hệ quả của chúng.

-trả lời

Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.

 

 

doc13 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1030 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 27: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 14 Ngày soạn :17/ 10/2012 Tiết : 27 Ngày dạy : 27 /11/2012 LUYỆN TẬP 2 Mục tiêu: 1. Kiến thức - Củng cố hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác: Cạnh-cạnh-cạnh và Cạnh- góc cạnh. 2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng áp dụng trường hợp bằng nhau c.g.cđể chỉ ra hai tam giác bằng nhau từ đó chỉ ra 2 cạnh, 2 góc tương ứng bằng nhau.Rèn kĩ năng vẽ hình chứng minh. 3. Thái độ - Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. Hoạt động dạy học: GV: SGK-thước thẳng-thước đo góc-com pa-phấn màu HS: SGK-thước thẳng-thước đo góc-com pa III phương pháp - Nêu vấn đề giải quyết vấn đề - Hoạt động cá nhân hoạt động nhóm IV. TiÕn tr×nh d¹y häc: 1.æn ®Þnh. 2.KiÓm tra bµi cò (5 phót) Phát biểu tính chất 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-góc-cạnh và hệ quả của chúng. -trả lời Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. 3.Bµi míi Ho¹t ®éng cña GV Ho¹t ®éng cña HS Ghi b¶ng Ho¹t ®éng : LuyÖn tËp. (37 phót) GV yêu cầu học sinh đọc kĩ đầu bài - HS ghi TG, KL ? Tại sao không thể áp dụng trường hợp cạnh-góc-cạnh để kết luận DABC = DA'BC - HS suy nghĩ. GVHD: Muốn 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-góc-cạnh thì phải thêm điều kiện nào ? ? Hai góc này có bằng nhau không. . ? Một đường thẳng là trung trực của ABthì nó thoả mãn các điều kiện nào. - Yêu cầu học sinh vẽ hình 1. Vẽ trung trực của AB 2. Lấy M thuộc trung trực (TH1: M I, TH2: M I) - 1 học sinh vẽ hình ghi GT, KL HD: ? MA = MB DMAI = DMBI AIM BIM = IA = IB, , MI = MI GT GT MI chung GV: cho học sinh thảo luận nhóm Trả lời các câu hỏi dựa vào hình vẽ hãy ghi ? Dự đoán các tia phân giác có trên hình vẽ? ? BH là phân giác thì cần chứng minh hai góc nào bằng nhau - ? Vậy thì phải chứng minh 2 tam giác nào bằng nhau - em lên bảng trình bày. - Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. - Gv chốt bài. -HS ®äc ®Ò vµ tr¶ lêi Học sinh làm việc cá nhân - HS: trả lời ABC A’BC = - HS: Không bằng nhau được - HS: + Đi qua trung điểm của AB + Vuông góc với AB tại trung điểm sinh thảo luận nhóm học sinh lên bảng trình bài GT, KL của bài toán. - HS ghi GT, KL Chứng minh bài toán Nhận xét cách trình bài của bạn sinh thảo luận nhóm học sinh trả lời: - HS: BH là phân giác góc ABK, góc AHK CH là phân giác góc ACK, góc AHK AK là phân giác góc BHC HS: ABH KBH = HS: DABH = DKBH - HS dựa vào phần phân tích để chứng minh: -Học sinh nhận xét, bổ sung. BT 30 GT DABC vàDA'BC BC = 3cm, CA = CA' = 2cm ABC A’BC = = 300. KL DABC DA'BC CM: Góc ABC không xen giữa AC, BC, A’BC không xen giữa BC, CA' Do đó không thể sử dụng trường hợp cạnh-góc-cạnh để kết luận DABC = DA'BC được BT 31 GT IA = IB, D ABtại I, M d KL MA = MB CM *TH1: M I Þ AM = MB *TH2: M I: Xét DAIM, DBIM có: AI = IB (gt), AIM BIM = (gt), MI chung ÞDAIM = DBIM (c.g.c) ÞAM = BM BT 32 GT AH = HK, AK BC KL Tìm các tia phân giác Xét DABH vàDKBH AHB KHB = (AKBC), AH = HK(gt), BH là cạnh chung ÞDABH =DKBH(c.g.c) Do đó ABH KBH = (2 góc tương ứng). ÞBH là phân giác của ABK . H­íng dÉn vÒ nhµ(1 phót) - ¤n l¹i lÝ thuyÕt, xem l¹i c¸c bµi tËp ®· ch÷a. V rút kinh nghiệm ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... DUYỆT TUẦN 14(tiết 27) Tuần : 14 Ngày soạn :17/ 11/2012 Tiết : 28 Ngày dạy : 30 /11/2012 ÔN TẬP HỌC KỲ I Mục tiêu: Ôn tập một cách hệ thống kiến thức lý thuyết của học kỳ I về khái niệm, định nghĩa, tính chất (2 góc đối đỉnh, 2 đường thẳng song song, 2 đường thẳng vuông góc, tổng các góc của một tam giác, các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác) Luyện tập kỹ năng vẽ hình, phân biệt giả thiết, kết luận, bước đầu tập suy luận có căn cứ của học sinh) Phương tiện dạy học: GV: SGK-thước thẳng-com pa-eke HS: SGK-com pa-eke-đề cương ôn tập III phương pháp - Nêu vấn đề giải quyết vấn đề - Hoạt động cá nhân hoạt động nhóm IV. TiÕn tr×nh d¹y häc: 1.æn ®Þnh. 2.KiÓm tra bµi cò (lòng vào bài mới) Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết (25 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng -Thế nào là hai góc đối đỉnh? Vẽ hình minh hoạ -Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh ? Chứng minh tính chất đó ? -Thế nào là 2 đt song song? -Nêu các dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song ? GV yêu cầu học sinh phát biểu và vẽ hình minh hoạ cho các dấu hiệu đó ? -Phát biểu nội dung tiên đề Ơclít ? Vẽ hình minh hoạ ? -Phát biểu tính chất của 1 đường thẳng cắt hai đường thẳng song song ? -Phát biểu định lý tổng 3 góc trong tam giác ? -Góc ngoài của tam giác là góc như thế nào ? -Tính chất của góc ngoài -Nêu các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác ? GV kết luận. Học sinh phát biểu định nghĩa, tính chất của 2 góc đối đỉnh Một học sinh đứng tại chỗ chứng minh miệng định lý HS: là 2 đường thẳng không có điểm chung -Học sinh nêu, phát biểu các dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song (vẽ hình minh hoạ) Học sinh phát biểu nội dung tiên đề Ơclít Học sinh phát biểu tính chất của 2 đường thẳng song song Học sinh trả lời miệng các câu hỏi của GV về một số kiến thức về tam giác I. Lý thuyết: 1. Hai góc đối đỉnh: Nếu Ô1 và Ô3 là hai góc đối đỉnh thì Ô1 = Ô3 2. Hai đt song song Ký hiệu: a // b *Các dấu hiệu nhận biết +) +)Nếu , thì: a // b +)Nếu a // c, b // c thì a // b 3. Tiên đề Ơclit 4. Tính chất 2 đt song song Nếu 1 đt cắt 2đt song song thì + 2 góc so le trong bằng nhau + 2 góc đồng vị bằng nhau +2 góc trong cùng phía bù nhau 5. Một số kiến thức về * có: * là góc ngoài của thì và , 2. Hoạt động 2: Luyện tập (18 phút) GV nêu bài tập: -Vẽ hình theo trình tự sau: +Vẽ tam giác ABC +Qua A vẽ +Vẽ +Qua K kẻ đt song song với BC cắt AB tại E -Chỉ ra các cặp góc bằng nhau trên hình vẽ? Giải thích -Chứng tỏ ? -Qua A kẻ . Hãy chứng minh: m // EK ? GV kết luận. -Học sinh vẽ hình theo yêu cầu của GV Học sinh quan sát hình vẽ, chỉ r a các cặp góc bằng nhau kèm theo giải thích Hai học sinh đứng tại chỗ trả lời miệng phần c, d, Bài tập: b) (đồng vị) (đồng vị) (so le trong) (đối đỉnh) c) d) Hướng dẫn về nhà (2 phút) Ôn tập các định nghĩa, tính chất, định lý đã học trong học kỳ I Rèn kỹ năng vẽ hình, ghi GT-KL Làm các bài tập: 47, 48, 49 V rút kinh nghiệm ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... DUYỆT TUẦN 14(tiết 28) Tuần : 15 Ngày soạn :17/ 11/2012 Tiết : 29 Ngày dạy : 30 /11/2012 ÔN TẬP HỌC KỲ I(tt) I. Mục tiêu: * Kiến thức: Ôn tập một cách hệ thống kiến thức lý thuyết của học kỳ I về khái niệm, định nghĩa, tính chất (hai góc đối đỉnh, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc, tổng các góc của một tam giác, trường hợp bằng nhau thứ nhất c.c.c và trường hợp bằng nhau thứ hai c.g.c của hai tam giác). * Kỹ năng: Luyện tập kỹ năng vẽ hình, phân biệt GT, KL, bước đầu suy luận có căn cứ của HS. * Thái độ : tập trung học bài, yêu thích bộ môn II. Chuẩn bị: * Thầy: Thước thẳng, thước đo góc, êke, compa, phấn màu, bảng phụ * Trò: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. III. Phương pháp dạy học chủ yếu: - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học. - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. IV. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết (25 phút). HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng 1. Hai gãc ®èi ®Ønh (®Þnh nghÜa vµ tÝnh chÊt) 2. §­êng trung trùc cña ®o¹n th¼ng? 3. C¸c ph­¬ng ph¸p chøng minh: a) Hai tam gi¸c b»ng nhau. b) Tia ph©n gi¸c cña gãc. c) Hai ®­êng th¼ng vu«ng gãc. d) §­êng trung trùc cña ®o¹n th¼ng. e) Hai ®­êng th¼ng song song. f) Ba ®iÓm th¼ng hµnh. HS th¶o luËn tr¶ lêi c¸c c©u hái cña GV vµ ghi nhí. 1. Hai gãc ®èi ®Ønh (®Þnh nghÜa vµ tÝnh chÊt) 2. §­êng trung trùc cña ®o¹n th¼ng? 3. C¸c ph­¬ng ph¸p chøng minh: a) Hai tam gi¸c b»ng nhau. b) Tia ph©n gi¸c cña gãc. c) Hai ®­êng th¼ng vu«ng gãc. d) §­êng trung trùc cña ®o¹n th¼ng. e) Hai ®­êng th¼ng song song. f) Ba ®iÓm th¼ng hµnh. Bài toán 1: Điền từ vào chố trống a) Hai góc đối đỉnh là hai góc có ………….. b) Hai đường thẳng vuông góc với nhau là hai đường thẳng ………………. c) Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng ………………….. d) Hai đường thẳng a, b song song với nhau được kí hiệu là ………………. e) Nếu hai đường thẳng a, b cắt đường thẳng c và có một cặp góc so le trong bằng nhau thì ….. g) Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì …………………. h) Nếu a ^ c và b ^ c thì ………. k) Nếu a // c và b // c thì ……….. Bài toán 2: Chọn câu đúng, sai 1) Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. 2) Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh. 3) Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau. 4) Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc. 5) Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng ấy. 6) Đường trung trực của một đoạn thẳng vuông góc với đoạn thẳng ấy. 7) Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng ấy và vuông góc với đoạn thẳng ấy. Hoạt động 2: Luyện tập (11 phút). - Treo bảng phụ vẽ có vẽ hình BT 54/ 103 SGK. -Yêu cầu đọc BT 54/103 SGK. -Yêu cầu quan sát và đọc 5 cặp đường thẳng vuông góc và kiểm tra bằng êke. -Yêu cầu đọc tên 4 cặp đường thẳng song song và kiểm tra. -Ycầu làm BT 55/103 SGK -Yêu cầu vẽ lại hai đường thẳng d và e không song song, lấy điểm N trên d, lấy điểm M ngoài d; e. -Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện câu a vẽ thêm đường thẳng ^ d đi qua M, đi qua N. -Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện câu b vẽ thêm các đường thẳng song song với e đi qua M, đi qua N. -1 HS đọc to đầu bài 54/103 -1 HS đọc tên 5 cặp đường thẳng vuông góc. -1 HS đọc tên 4 cặp đường thẳng song song. -Yêu cầu đại diện HS lên bảng đo kiểm tra bằng ê ke. -Làm BT 55/103 SGK vào vở BT. -1 HS lên bảng vẽ thêm: a ^ d và đi qua M, b ^ d và đi qua N. -1 HS lên bảng vẽ thêm : c // e và đi qua M, f // e và đi qua N. II.Luyện tập: 1.Bài 36 (54/103 SGK): -5 cặp đường thẳng vuông góc: d1 ^ d2; d1 ^ d8 ; d3 ^ d4 ; d3 ^ d5 ; d3 ^ d7 - 4 cặp đường thẳng song song: d2 // d8; d4 // d5 ; d4 // d7 ; d5 // d7 . 2.BT 37 (55/103 SGK): b a N d c f M e Hoạt động 3: Củng cố (7 phút) - Hỏi: Định lý là gì? Muốn chứng minh một định lý ta cần tiến hành qua những bước nào? - Hỏi: Mệnh đề hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung là ĐL hay định nghĩa. - Hỏi: Câu phát biểu sau là đúng hay sai? Vì sao? Nếu một đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b thì hai góc so le trong bằng nhau. -Trả lời: như SGK trang 99, 100. -Trả lời: là định nghĩa. -Trả lời: Sai II.Củng cố: - Định lý : một khẳng định được suy ra từ những khẳng định đúng. c A 4 a 2 b B A4 ¹ B2 Hướng dẫn về nhà: (2 ph). Về nhà xem lại các bài tập đã giải BTVN: 56, 58, 59 / 104 SGK 47, 48/ 82 SBT. V. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. DUYỆT TUẦN 15(tiết 29) Tuần : 16 Ngày soạn :17/ 11/2012 Tiết : * Ngày dạy : 30 /11/2012 ÔN TẬP HỌC KỲ I (tt) I. Mục tiêu: * Kiến thức: Ôn tập các kiến thức trọng tâm của hai chương I & II của học kỳ I qua một số câu hỏi lý thuyết và bài tập áp dụng * Kỹ năng: Rèn luyện tư duy suy luận và cách trình bày lời giải bài tập hình. * Thái độ: cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị: GV:SGK, thước thẳng ,compa, bảng phụ ghi đề bài tập HS: Thước thẳng ,compa, SGK III. Phương pháp dạy học chủ yếu: - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học. - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tc. IV. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: Hoạt động 1: (5 phút) Câu hỏi Đáp án Hỏi: Phát biểu các dấu hiệu (đã học ) nhận biết hai đường thẳng song song Hỏi: Phát biểu định lý tổng ba góc của một tam giác ? Định lý về góc ngoài của tam giác Hs:Nếu đthẳng c cắt hai đường thẳng a,b và trong các góc tạo thành có 1 cặp góc so le trong bằng nhau ( hoặc cặp góc động vị bằng nhau) thì a và b song song. Hs: Tổng ba góc của 1 tam giác bằng 1800. Đlí: Mỗi góc ngoài của 1 tam giác bằng tổng hai góc trong không kề với nó. 3. Bài mới: Hoạt động 2: (38 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài Ôn tập bài tập tính góc GV: Cho HS làm bài 11(SBT). Ghi trên bảng phụ Cho ABC có . Tia phân giác của góc A cắt BC tại D. Kẻ AH BC ( HBC ) a) Tính ? b) Tính ? c) Tính ? GV: Cho HS đọc đề và HS khác vẽ hình lập GT & KL: Đầu bài cho biết gì về ABC : Để tính ta sử dụng kiến thức nào đã học b) Hỏi: Để tính ta phải xét những tam giác nào ? c) Hỏi: Để tính ta phải biết góc nào ? phải tính bằng cách nào? Luyện tập bài tập suy luận GV: Treo bảng phụ ghi đầu bài Cho ABC có AB = AC, M là trung điểm của BC , trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho AM= MB a) CM: ABM = DCM CM: AB// DC CM: AMBC Tìm điều kiện cuảABC để HS: Đọc đề . Vẽ hình , ghi GT & KL HS:ABC có . HS: Định lý tổng 3 góc của tam giác HS: HAD là tam giác vuông HS: đọc đề và vẽ hình Bài 1 ( bài 11- SBT) GT ABC AD là phân giác của góc A AH BC tại H KL a) =? b) = ? c) = ? Giải a)Trong ABC có Mà:. (gt) = 1800- (700+300) = 800 b)Vì AD là tia phân giác của nên = 400 Trong vBAH có = 900 – 700 = 200 c)Trong V ADH vuông tại H có Bài 2 GT ABC:AB = AC MB=MC, MBC Dtia đối của tia MA , MD = MA KL a)ABM=DCM b) AB// DC c) AMBC d)Tìmđ/k cuảABC để a) Xét ABM vàDCM co MA = MD(gt) (đối đỉnh) MB = MC (gt) ABM = DCM (c-g-c) GV: Yêu cầu HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL. GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày câu a. b)Hỏi: Làm thế nào để chứng minh AB// DC? c) Hỏi:Làm thế nào để chứng minh AMBC? Hỏi: Muốn chứng minh điều đó ta phải làm gì? GV: Gợi ý câu c: Khi thì ABC có đặc điểm gì? d)GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm vào bảng nhóm. GV: Nhận xét HS: Lên bảng ghi GT,KL. HS: Chứng minh cặp góc so le trong bằng nhau. HS: Chứng minh = 900 HS: Chứng minh AMB = AMC HS: Hoạt động nhóm làm vào bảng nhóm. HS: Treo bảng nhóm và trình bày HS: các nhóm nhận xét b) ABM = DCM (cmt) (2 góc tương ứng ) là 2góc so le trong cuả AB và CD bị cắt bởi cát tuyến BC AD // CD c) Xét ABM vàACM co AB=AC (gt) ,MB = MC (gt) , AM cạnh chung Do đó AMB = AM (c-c-c) (2 góc tương ứng ) mà (2 góc kề bù ) d) ta có AMB = AMC (cmt) hay Do đó khi Mà Khi Vậy khi ABC có AB = AC và Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà: (2 phút) - Ôn tập lý thuyết , làm các bài tập trong SGK, SBT chuẩn bị thi HK I V. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. DUYỆT TUẦN 16(tiết *) Tuần 17 Ngày soạn: 1 /12/12 Tiết 30 Ngày dạy: 0 /12/12 TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC GÓC - CẠNH - GÓC (g - c - g) I. Mục tiêu: * Kiến thức: Biết được trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc của hai tam giác. Biết trường hợp bằng nhau cạnh huyền - góc nhọn của hai tam giác vuông. * Kỹ năng : Biết cách vẽ một tam giác biết một cạnh và hai góc kề cạnh đó. Bước đầu biết sử dụng trường hợp bằng nhau g-c-g, trường hợp cạnh huyền - góc nhọn của tam giác vuông. Từ đó suy ra các góc tương ứng, các cạnh tương ứng bằng nhau. * Thái độ : tập trung học bài, yêu thích bộ môn II. Chuẩn bị: * Thầy: Thước thẳng, thước đo góc, êke, compa, phấn màu, bảng phụ * Trò: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. III. Phương pháp dạy học chủ yếu: - Thuyết trình, vấn đáp. - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học. - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. IV. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: Hoạt động 1: (5 ph). -Câu hỏi: + Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất c.c.c và trường hợp bằng nhau thứ hai c.g.c của hai tam giác. + Yêu cầu minh hoạ hai trường hợp bằng nhau này qua hai tam giác cụ thể: DABC và DA’B’C’. - Nhận xét cho điểm. ^ ^ ^ ^ - Đặt vấn đề: Nếu DABC và DA’B’C’ có B = B’ ; BC = B’C’; C = C’ thì hai tam giác có bằng nhau hay không ? Đó là nội dung bài học hôm nay. - 1 HS lên bảng kiểm tra. + Phát biểu hai trường hợp bằng nhau của tam giác. + Cụ thể: Trường hợp c.c.c: AB = A’B’; BC = B’C’; AC = A’C’. Trường hợp c.g.c: AB = A’B’; B = B’; BC = B’C’. Þ DABC = DA’B’C’. - Lắng nghe GV đặt vấn đề. 3. Bài mới: Hoạt động 2: Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề (10 ph) HĐ của Giáo viên ^ ^ - Yêu cầu làm bài toán SGK: Vẽ DABC biết BC = 4cm ; B = 40o ; C = 60o . -Yêu cầu cả lớp nghiên cứu các bước làm trong SGK - GV nêu lại các bước làm. - Yêu cầu HS khác nêu lại. - GV góc B và góc C là 2 góc kề cạch BC. ? cạnh AB, AC kề với những góc nào? HĐ của Học sinh - Cả lớp tự đọc SGK. - 1 HS đọc to các bước vẽ hình. - Theo dõi GV hướng dẫn lại cách vẽ. - 1 HS lên bảng vẽ hình. - Cả lớp tập vẽ vào vở. - 1 HS lên bảng kiểm tra hình bạn vừa vẽ. - 1 HS trả lời câu hỏi. Ghi bảng 1. Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề: Bài toán: x y A 60o 40o B 4cm C Hoạt động 3: Trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc (10 ph) - Yêu câu làm ?1 vẽ thêm tam giác A’B’C’ có B’C’ = 4cm ; ^ ^ B’ = 40o ; C’ = 60o . -Yêu cầu đo và nhận xét AB và A’B’ - Hỏi: Khi có AB = A’B’, em có nhận xét gì về DABC và DA’B’C’ - Nói: Chúng ta thừa nhận tính chất cơ bản sau ( đưa lên bảng phụ) - Hỏi: + DABC = DA’B’C’ khi nào? + Có thể thay đổi cạnh góc bằng nhau khác có được không? - Yêu cầu làm ?2 Tìm các tam giác bằng nhau trong hình 94, 95, 96. - Cả lớp vẽ thêm DA’B’C’ vào vở, 1 HS lên bảng vẽ. - 1 HS lên bảng đo kiểm tra, rút ra nhận xét: AB = A’B’. DABC = DA’B’C’ (c.g.c) - Lắng nghe Gv giảng thừa nhận tính chất cơ bản. - 2 HS nhắc lại trường hợp bằng nhau g.c.g - Trả lời: ^ ^ ^ ^ + Nếu DABC và DA’B’C’ có B = B’; BC = B’C’ ; C = C’ thì DABC = DA’B’C’ (g.c.g) ^ +Có thể: A = A’; AB = A’B’ ; B = B’. Hoặc A = A’ ; AC = A’C’ ; C = C’ - Trả lời ?2: - 3 HS trả lời và giải thích. 2.Trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc: *? 1: vẽ thêm DA’B’C’ DABC và DA’B’C’ có: AB = A’B’; AC = A’C’;  = Â’.Thì DABC = DA’B’C’ (c.g.c) *Tính chất: SGK *?2: + Hình 94: DABD = DCDB (g.c.g) + Hình 95: DOEF = DOGH (g.c.g) + Hình 96: DABC = DEDF (g.c.g) Hoạt động 4: Hệ quả (6 ph). -Yêu cầu nhìn hình 96 cho biết tại hai tam giác vuông bằng nhau, khi nào? - Đó là trường hợp bằng nhau góc cạnh góc hai tam giác vuông. Ta có hệ quả 1 trang 122. - Ta xét tiếp hệ quả 2 SGK. Yêu cầu 1 HS đọc hệ quả 2. - Vẽ hình lên bảng. - Xem hình 96 và trả lời: hai tam giác vuông bằng nhau khi có một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác này …. - 1 HS đọc lại hệ quả 1 SGK. - 1 HS đọc hệ quả 2 SGK. - Vẽ hình vào vở theo GV. 3.Hệ quả: SGK a) Hệ quả 1: SGK (H 96) b) Hệ quả 2: SGK (H 97) Hoạt động 5: Củng cố (12 ph). Hoạt động của giáo viên -Yêu cầu phát biểu trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc. -Yêu cầu làm miệng BT 34/123 SGK. Hoạt động của học sinh - Phát biểu trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc. - Làm miệng BT 34/123 SGK: 4. Dặn dò: (2 ph). - BTVN: 35, 36, 37/123 SGK. - Thuộc, hiểu kỹ trường hợp bằng nhau g-c-g của hai tam giác, hệ quả 1, hệ quả 2. V. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… DUYỆT TUẦN 17(tiết 30) Tuần 19 Ngày soạn:1 2/12/12 Tiết 32 Ngày dạy: /12/12 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: * Kiến thức: Hiểu về trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc của hai tam giác, nhận biết được hai tam giác đã đủ điều kiện bằng nhau theo trường hợp góc - cạnh - góc hay chưa, từ hai tam giác bằng nhau đưa ra được các điều kiện tương ứng bằng nhau * Kỹ năng : Luyện tập kỹ năng vẽ hình, phân biệt giả thiết, kết luận, bước đầu suy luận có căn cứ của HS. * Thái độ : tập trung học bài, yêu thích bộ môn II. Chuẩn bị: * Thầy: Thước thẳng, thước đo góc, êke, compa, phấn màu, bảng phụ * Trò: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. III. Phương pháp dạy học chủ yếu: - Thuyết trình, vấn đáp. - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học. - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. IV. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp: 2. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác, các hệ quả áp dụng vào tam giác vuông và làm bài tập 34 SGK trang 123 - Gọi học sinh nêu nhận xét về bài làm của học sinh trên bảng - Nhận xét và cho điểm - Học sinh lên bảng thực hiện theo yêu cầu của giáo viên - Học sinh nêu nhận xét của mình về bài làm của bạn trên bảng Hoạt động 2. Luyện tập (38 phút) Bài 35 SGK / 123 - Gọi học sinh đọc đề bài - Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình và ghi giả thiết kết luận của bài toán - Tại sao OA = OB ? - Gọi một học sinh lên bảng thực hiện bài làm của mình - Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn - Giáo viên sửa bài và yêu cầu học sinh ghi bài vào vở Bài 36 SGK / 123 - Treo bảng phụ có vẽ hình vẽ của bài toán ^ ^ - Để chứng minh OA = OB và OAC = OBD ta phải làm gì ? - Gọi 1 học sinh lên bảng trình bày bài làm của mình, các học sinh khác làm bài vào vở ^ ^ Bài 37 SGK / 123 - Theo em ở hình 101 có tam giác nào bằng nhau ? Vì sao ? - Theo em ở hình 102 có tam giác nào bằng nhau ? Vì sao ? Giáo viên chữa bài - Theo em ở hình 102 có tam giác nào bằng nhau ? Vì sao ? - Gọi một học sinh lên bảng trình bày - Học sinh đọc to đề bài - Lên bảng vẽ hình ghi giả thiết kết luân của bài toán - Ta chứng minh hai tam giác OHA và OHB bằng nhau theo trường hợp góc cạnh góc - Học sinh lên bảng thực hiện bài làm của mình ^ ^ - Học sinh nhận xét bài làm của bạn ^ ^ - Theo dõi giáo viên chữa bài và ghi bài vào vở. - Ta đưa về việc chứng minh rOCA = rODB theo trường hợp góc cạnh góc ^ - Học sinh lên bảng thực hiện bài làm của mình - Học sinh phát biểu ^ rABC = rFDE theo trường hợp g.c.g vì : ^ B = D = 800 ( GT ) C = E = 400 BC = DE ( GT ) - Học sinh trả lời và giải thích ^ ^ - Học sinh trả lời và giải thích rNRQ = rRNP theo trường hợp góc cạnh góc ^ ^ NR chung ^ ^ ^ QRN = PNR = 400 ^ RNQ = NRP = 800 Bài 35 SGK / 123 a) Xét rOHA và rOHB có : ^ cạnh OH chung ^ O1 = O2 ( GT ) H1 = H2 (GT) Do đó rOHA = rOHB (g.c.g ) aOA = OB ( hai cạnh tương ứng ) b) Xét rOCA và rOCB có : cạnh OC chung ^ ^ ^ ^ ^ ^ ^ O1 = O2 ( GT ) OA = OB (cmt) Do đó rOCA = rOCB (c.g.c ) aCA =CB ( hai cạnh tương ứng ) OAC = OBC ( hai góc tương ứng ) Bài 36 SGK / 123 Xét rOCA và rODB có : ^ góc O chung A = B ( GT ) OA = OB (cmt) Do đó rOCA = rODB (g.c.g ) ^ ^ aOA =OB ( hai cạnh tương ứng ) OAC = OBD ( hai góc tương ứng ) Bài 37 SGK / 123 Hình 101 : Trong tam giác DEF có : E = 1800 – D – F = 400 ^ rABC = rFDE theo trường hợp g.c.g vì : ^ B = D = 800 ( GT ) C = E = 400 BC = DE ( GT ) Hình 102 : ^ ^ Trong tam giác KLM có : L = 1800 – K – M = 700 ^ Vậy hình 102 không có tam giác nào bằng nhau vì có GI = ML, G = M nhưng I và L không bằng nhau Hình 103 : ^ ^ ^ Theo định lí tổng ba góc trong tam giác ta có : ^ ^ RNQ = 1800 – Q – NRQ = 800 NRP = 1800 – P – RNP = 800 rNRQ = rRNP theo trường hợp góc cạnh góc vì : ^ ^ NR chung ^ ^ QRN = PNR = 400 RNQ = NRP = 800 Hoạt động 3. Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Về nhà làm các bài tập từ 38 đến 42 trong sách giáo khoa trang 124 - Học lại các kiến thức từ đầu năm học tiết sau ôn tập HK 1 - Học sinh nhận công việc về nhà V. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… DUYỆT TUẦN 19(tiết 32)

File đính kèm:

  • dochinh 7 tuan 1419 nam 20112013.doc
Giáo án liên quan