Giáo án Toán học 7 - Tiết: 28 - Bài 5: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác

I>Mục Tiêu:

- HS nắm được trường hợp bằng nhau g.c.g của hai tam giác. Biết vận dụng trường hợp bằng nhau g.c.g của hai tam giác để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền góc nhọn của hai tam giác vuông.

- Biết cách vẽ một tam giác khi biết một cạnh và hai góc kề cạnh đó.

- Bước đầu biết sử dụng trường hợp bằng nhau g.c.g, trường hợp cạnh huyền góc nhọn của tam giác vuông. Từ đó suy ra các cạnh tương ứng, các góc tương ứng bằng nhau.

II>Chuẩn Bị: GV: Bảng phụ ghi bài tập, thước đo góc, giáo án, SGK

HS: Chuẩn bị trước các bài tập đã dặn, thước thẳng, thước đo góc.

III> Phương pháp dạy học:

Vấn đáp, luyện tập và thực hành, tình huống có vấn đề, hoạt động theo nhóm nhỏ.

IV>Tiến trình lên lớp:

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2344 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết: 28 - Bài 5: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 28 Bài 5:TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC Tuần: 15 GÓC-CẠNH-GÓC (g.c.g) I>Mục Tiêu: HS nắm được trường hợp bằng nhau g.c.g của hai tam giác. Biết vận dụng trường hợp bằng nhau g.c.g của hai tam giác để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền góc nhọn của hai tam giác vuông. Biết cách vẽ một tam giác khi biết một cạnh và hai góc kề cạnh đó. Bước đầu biết sử dụng trường hợp bằng nhau g.c.g, trường hợp cạnh huyền góc nhọn của tam giác vuông. Từ đó suy ra các cạnh tương ứng, các góc tương ứng bằng nhau. II>Chuẩn Bị: GV: Bảng phụ ghi bài tập, thước đo góc, giáo án, SGK HS: Chuẩn bị trước các bài tập đã dặn, thước thẳng, thước đo góc. III> Phương pháp dạy học: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, tình huống có vấn đề, hoạt động theo nhóm nhỏ. IV>Tiến trình lên lớp: Ổn định HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra: HS1: -Nêu trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của hai tam giác. -Làm BTAD: Cho hình vẽ: C/m: a)MNP = PQM b)NP = MQ -GV nhận xét, ghi điểm. HS trả lời: Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. HS khác nhận xét bài làm của bạn. Giải Xét MNP và PQM, ta có: M1 = M2 (gt) MP: cạnh chung M2 = P1 (gt) Vậy: MNP = PQM (c.g.c) NP = MQ Hoạt động 2: Hệ quả: - GV yêu cầu HS nhìn hình 96 và cho biết hai tam giác vuông bằng nhau khi nào ? -GV(khẳng định): Đó chính là trường hợp bằng nhau theo trường hợp g.c.g của hai tam giác vuông. Ta có hệ quả 1 (SGK tr112) GV yêu cầu HS vẽ hình vào vở và chứng minh ABC = DEF (GV sử dụng bảng phụ) HS tự ghi chứng minh Bài tập 39 GV treo tranh gọi HS tại chổ trả lời. y/c kèm theo căn cứ rỏ ràng đầy đủ lần lượt từng trường hợp GV y/c chú trọng bài tập 108 và yêu câu HS khai thác để có nhiều tam giác bằng nhau Cho HS xem SGK và trả lời Cho HS vẽ hình Y/c HS suy nghĩ chứng minh -HS: Hai tam giác vuông bằng nhau khi có một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuộng này bằng một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông kia. HS đọc hệ quả 1. HS vẽ hình vào vở. 1 HS nêu GT,KL của bài toán. HS đọc hệ quả 2. 1 HS(kh-g) trình bày chứng minh (GV ghi bảng) Cả lớp theo dõi, nhận xét. Hình 105: AHB = AHC (cgv) Hình 106: DEK = DFK (cgv-cgv kề) Hình 107: ABD = ACD (ch-gn) Hình 108: ABD = ACD (ch-gn) DBE = DCH (g-c-g)(1) ABH = ACE (nhiều cách)(2) không là góc kề của cạnh AC BEM = CFM vuông có góc nhọn (đđ) và cạnh huyền MB=MC nên: BEM = CFM =>BE=CF 3. Hệ quả: a)Hệ quả 1: Nếu một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của hai tam giác vuông này bằng một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau. b)Hệ quả 2: Nếu cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau. ABC: Â = 900 GT DEF: D = 900 BC = EF ; B = E KL ABC = DEF *Chứng minh: Xét ABC và DEF có: BC=EF Â==900 Do đó: ABC = DEF (ch-gn) Bài tập 39 tr124 Lời giải: nb Chứng minh kỷ (1) và (2) BT42 tr124 BT43 tr124 Hoạt động 3:Dặn dò: Làm lại các dạng bài tập đã giải. Xem lại lý thuyết: các định lí, các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. Làm bài tập 41(trang 124-SGK) Hướng dẫn: Đưa về trường hợp chứng minh hai tam giác bằng nhau. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docTIET28.DOC