Giáo án Toán học 7 - Tiết 28: Luyện tập

I/ Mục tiêu:

- Thông qua tiết luyện tập HS được củng cố các kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận đại lượng tỉ lệ nghịch.

- Có kỹ năng sử dụng thành thạo các t/c của dãy tỉ số bằng nhau để vận dụng giải nhanh và đúng.

* Trọng Tâm:

Củng cố các kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lợng tỉ lệ nghịch.

II/ Chuẩn bị.

GV: Bảng phụ, bút da, thước thẳng

HS: Bảng nhóm, bút dạ, thước thẳng, học làm bài tập.

III/ Các hoạt động dạy học

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1094 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 28: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: Dương Tiến Mạnh Soạn ngày:5/12/2006 Dạy ngày:13/12/2006 Tiết 28 Luyện tập I/ Mục tiêu: - Thông qua tiết luyện tập HS được củng cố các kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận đại lượng tỉ lệ nghịch. - Có kỹ năng sử dụng thành thạo các t/c của dãy tỉ số bằng nhau để vận dụng giải nhanh và đúng. * Trọng Tâm: Củng cố các kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lợng tỉ lệ nghịch. II/ Chuẩn bị. GV: Bảng phụ, bút da, thước thẳng HS: Bảng nhóm, bút dạ, thước thẳng, học làm bài tập. III/ Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 10’ 1. Kiểm tra bài cũ. Hãy số thích hợp để điền vào trống trong bảng sau x -2 -1 3 5 Y -4 2 4 HS đọc kỹ đề bài rồi lên bảng điền vào ô trống. x -2 -1 1 2 3 5 y -4 -2 2 4 6 10 10’ 2. Bài 19 (SGK – 61) Với cùng số tiền mua 51 mét vải loại 1 có thể mua được bao nhiêu mét vải loại 2, biết rằng tiền mua 1 mét vào loại 2 chỉ bằng 85% giá tiền mét vải loại 1? GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài. - Lập tỉ lệ thức. - Tìm x HS tóm tắt đề bài Cùng 1 số tiền mua được 51 mét vải loại 1 giá a đồng (mét) 51 mét vải loại 2 giá 85%a đồng (mét) Giải Gọi số mét vải loại 2 mua được là x mét. Vì số mét vải mua được và giá tiền mua 1 mét là 2 ĐL tỉ lệ nghịch. Vậy với cùng số tiền mua được 60 mét vải loại 2. 3. Bài 21 (SGK – 61) 5’ 10’ GV gọi HS đọc và tóm tắt đề bài GV gợi ý cho HS (Gọi số máy của các đội lần lượt là x, y, z (máy) ? Số máy và số máy hoàn thành công việc là hai đại lượng như thế nào? ? x, y, z tỉ lệ thuận với các số nào? GV yêu cầu HS làm BT HS tóm tắt Giải Gọi số máy của 3 đội lần lượt là x, y, z (x, y, z ẻ NA) Vì các máy có cùng năng suất nên số máy và số ngày là hai đại lượng TLN => 4x = 6y = 8z và x – y = z 10’ 4. Luyện tập, củng cố HS làm BT 34 (SBT – 47) Giải Đổi 1h20’ = 80 phút 1h30’ = 90 phút Giả sử vận tốc của xe máy là V1 (m/ph) và V2 (m/ph) Theo điều kiện đề bài ta có 80V1 = 90V2 và V1 – V2 = 100 Hay và V1 – V2 = 100 => V1 = 10.90 = 900 V2 = 10.80 = 800 5. Hướng dẫn (1’) - Học sinh hoàn chỉnh các bài tập vào vở - Học bài làm BT 20; 22; 23 (SGK – 61) - Nghiên cứu trước bài “Hàm số”

File đính kèm:

  • docTIET 28.doc
Giáo án liên quan