Giáo án Toán học 7 - Tiết 28: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc - Cạnh - góc

I. MỤC TIÊU:

KT: HS nắm đ¬ược tr¬ường hợp bằng nhau g.c.g của hai tam giác, biết vận dụng trư¬ờng hợp góc -cạnh -góc để suy ra hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông.

KN: Biết vẽ 1 tam giác biết 1 cạnh và 2 góc kề với cạnh đó. B¬ước đầu sử dụng trư¬ờng hợp bằng nhau góc -cạnh -góc suy ra các cạnh tư¬ơng ứng, các góc tư¬ơng ứng bằng nhau.

TĐ: Cận thận, chính xác khi lập luận

II. CHUẨN BỊ:

GV: Thư¬ớc thẳng, com pa, thước đo góc

HS: Thư¬ớc thẳng, com pa, thước đo góc

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1181 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 28: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc - Cạnh - góc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 28 Ngµy so¹n: 13/12/12 §5. Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác Gãc- cạnh - gãc I. MỤC TIÊU: KT: HS nắm được trường hợp bằng nhau g.c.g của hai tam giác, biết vận dụng trường hợp góc -cạnh -góc để suy ra hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. KN: Biết vẽ 1 tam giác biết 1 cạnh và 2 góc kề với cạnh đó. Bước đầu sử dụng trường hợp bằng nhau góc -cạnh -góc suy ra các cạnh tương ứng, các góc tương ứng bằng nhau. TĐ: Cận thận, chính xác khi lập luận II. CHUẨN BỊ: GV: Thước thẳng, com pa, thước đo góc… HS: Thước thẳng, com pa, thước đo góc… III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất cạnh -cạnh -cạnh và trường hợp bằng nhau thứ 2 cạnh -góc-cạnh của hai tam giác ? 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng BT 1: Vẽ ABC biết BC = 4 cm, , GV : ? Hãy nêu cách vẽ. HS: + Vẽ BC = 4 cm + Trên nửa mặt phẳng bờ BC vẽ ; + Bx cắt Cy tại A ABC GV : Y/c 1 học sinh lên bảng vẽ. GV: Khi ta nói một cạnh và 2 góc kề thì ta hiểu 2 góc này ở vị trí kề cạnh đó. GV : ? Tìm 2 góc kề cạnh AC HS: Góc A và góc C BT 2: a) Vẽ A'B'C' biết B'C' = 4cm , b) Kiểm nghiệm: AB = A'B' ? c) So sánh ABC và A'B'C' ? BC £ B'C', £ , AB £ A'B' ? Kết luận gì về ABC và A'B'C' GV: Bằng cách đo và dựa vào bài toán 2 ta kl 2 tam giác đó bằng nhau theo trường hợp khác mục 2 GV : Hãy xét ABC, A'B'C' và cho biết = , BC = B'C', = HS dựa vào 2 bài toán trên để trả lời. GV: Nếu ABC, A'B'C' thoả mãn 3 điều kiện đó thì ta thừa nhận 2 tam giác đó bằng nhau GV : ? Hãy phát biểu tính chất thừa nhận đó. HS: Nếu 1 cạnh và 2 góc kề của tam giác này bằng 1 cạnh và 2 góc kề của tam giác kia thì 2 tam giác bằng nhau. a) Nếu MN = HI, để MNE = HIK thì ta cần phải thêm có điều kiện gì? (theo trường hợp 3) HS: b) ABC và MIK có: BC = 3 cm, IK = 3 cm Hai tam giác trên có bằng nhau không? HS: - Không GV chốt: để 2 bằng nhau theo trường hợp góc -cạnh -góc cần lưu ý hai cặp góc bằng nhau phải kề hai cặp cạnh bằng nhau. GV :Yêu cầu HS làm ?2 HS làm việc theo nhóm. GV : ? Quan sát hình 96. hai tam giác vuông luôn có sẵn ĐK nào? HS: hai góc vuông bằng nhau. GV: Vậy để 2 tam giác vuông bằng nhau thì ta chỉ cần đk gì? HS: 1 cạnh góc vuông và 1 góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng ... 2 tam giác vuông bằng nhau. GV : Đó là nội dung hệ quả 1. HS phát biểu lại HQ 1. Hình 97 cho điều gì? Dự đoán ABC, DEF. GV: Để 2 tam giác này bằng nhau cần thêm đk gì? ? Góc C quan hệ với góc B ntn? HS: GV: Góc F quan hệ với góc E ntn ? HS: GV gợi ý: HS dựa vào phân tích chứng minh GV : Bài toán này từ TH3 nó là một hệ quả của trường hợp 3. Háy phát biểu HQ. HS : 2 học sinh phát biểu HQ. 1. Vẽ tam giác biết 1 cạnh và 2 góc kề (10’) a) Bài toán 1 : SGK 600 400 600 400 b) Chú ý: Góc B, góc C là 2 góc kề cạnh BC Bài toán 2: a) AB = A'B' b) BC = B'C', = , AB = A'B' => ABC = A'B'C' (c.g.c) 2.Trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc(17’) * Nếu ABC và A'B'C' có: = , BC = B'C', = thì ABC = A'B'C' * Tính chất: (SGK). ?2 Hình 94: ABD = CDB (g.c.g) Hình 95: EFO = GHO (g.c.g) Hình 96: ABC = EDF (g.c.g) 3. Hệ quả a) Hệ quả 1: SGK ABC, ; HIK, AB = HI, ABC = HIK b) Bài toán GT ABC: DEF: BC = EF, KL ABC = DEF CM: Ta có: ABC, DEF vuông => Mà: => Xét ABC và DEF có: (gt) BC = EF (gt) (cmt) ABC = DEF (g.c.g) * Hệ quả: SGK 3. Củng cố (1’) - Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh -góc-cạnh. Phát biểu 2 hệ quả của trường hợp này. - làm bài tập 33, 34a (SGK-123) 4. Hướng dẫn tự học (2’) - Học kĩ lí thuyết Sgk kết hợp bài tập ở vở ghi, làm bài tập 34; 35( SGK-123) - Chuẩn bị các bài tập 36; 37; 38 ( SGK-123) Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • doctiet 28.doc
Giáo án liên quan