Giáo án Toán học 7 - Tiết 29: Luyện tập

I MỤC TIÊU

1. Kiến thức: củng cố kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch (về định nghĩa, tính chất).

2. Kĩ năng: sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để vận dụng giải toán nhanh và đúng.vận dụng tốt các kháI niện về hai đại lượng tỉ lệ nghịch để thực hành giảI toán , vận dụng ác tính chất trên vào giảI ác bài toán thuuwcj tế

3. Tư tưởng: HS được hiểu biết, mở rộng vốn sống thông qua các bài tập mang tính thực tế: bài tập về năng suất, bài tập về chuyển động.cẩn thận tỉ ,mỉ ,chính xác trong xây dung các bài toán liên quan

II PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: đàm thoại

III ĐỒ DÙNG DẠY HỌC, SGK, SBT,

IV TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1102 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 29: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 29 luyện tập(Đ4 một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch ) Ngày soạn: Lớp Ngày giảng Số HS vắng Ghi chú I Mục tiêu 1. Kiến thức: củng cố kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch (về định nghĩa, tính chất). 2. Kĩ năng: sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để vận dụng giải toán nhanh và đúng.vận dụng tốt các kháI niện về hai đại lượng tỉ lệ nghịch để thực hành giảI toán , vận dụng ác tính chất trên vào giảI ác bài toán thuuwcj tế 3. Tư tưởng: HS được hiểu biết, mở rộng vốn sống thông qua các bài tập mang tính thực tế: bài tập về năng suất, bài tập về chuyển động...cẩn thận tỉ ,mỉ ,chính xác trong xây dung các bài toán liên quan II Phương pháp dạy học: đàm thoại III Đồ dùng dạy học, SGK, SBT, IV Tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ (8 phút) HS1 - Nêu định nghĩa và tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch. - Chữa bài 17 - SGK HS2 - Chữa bài 16 - SGK 3. Nội dung bài mới TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung 20/ GV cho HS làm bài 19 - SGK HS đọc và tóm tắt đề bài. GV: số mét vải mua được và số tiền một mét là hai đại lượng như thế nào? HS: GV: ( nếu HS vẫn chưa nắm được thì nhấn tiếp nhận xét sau) GV: nêu gọi A là số tiền mà các bạn có và các bạn chuẩn bị dùng số tiền ấy đI mua vải GV: nếu có hai loại vảI loại I và II trong đó giá tiền tương ứng với cả hai loại vảI (/ m) là x và y khi đó số mét vảI mà các bạn có thể mua được sẽ là? GV: áp dụng hãy lập tỉ lệ thức và tìm x HS: tiến hành giảI chuẩn bị kết quả GV: gọi chi HS bổ sung nhận xét kết quả chi bạn GV” nhận xét kết quả cuối cung và cho điểm nếu they cần tiết Bài 19 (SGK - 61) cùng một số tiền mua được: 51 mét vải loại I giá a đ/m x mét vải loại II giá 85% a đ/m Có số mét vải mua được và giá tiền một mét là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Ta có: Với cùng số tiền có thể mua 60 m vải loại II. GV yêu cầu HS làm bài 21 - SGK HS tóm tắt đề bài GV: số máy và số ngày là hai đại lượng như thế nào? (năng suất các máy như nhau) HS GV: x1, x2, x3 tỉ lệ nghịch với 4; 6; 8. Vậy x1, x2, x3 tỉ lệ thuận với các số nào? Bài 21 (SGK - 61) Gọi số máy của ba đội theo thứ tự là x1, x2, x3. Cùng khối lượng công việc như nhau: Đội I có x1 máy HTCV trong 4 ngày. Đội II có x2 máy HTCV trong 6 ngày. Đội III có x3 máy HTCV trong 8 ngày. và x1 - x2 = 2 Vì các máy có cùng năng suất nên số máy và số ngày là hai đại lượng tỉ lệ nghịch HS Ta có: Vậy: Trả lời: số máy của ba đội theo thứ tự là 6, 4, 3 GV cho HS làm bài 23 - SGK HS đọc đề bài. HS tóm tắt đề bài GV: số vòng quay trong mỗi phút và chu vi có quan hệ như thế nào? HS GV: giữa chu vi và bán kính có quan hệ gì? HS GV: vậy số vòng quay và bán kính có quan hệ gì? HS Bài 23 (SGK - 62) Bánh xe lớn có bán kính 25 cm Bánh xe nhỏ có bán kính 10 cm 1 phút bánh xe lớn quay được 60 vòng 1 phút bánh xe nhỏ quay được x vòng? Số vòng quay trong mỗi phút tỉ lệ nghịch với chu vi Có chu vi của báng xe tỉ lện thuận với bán kính Vậy số vòng quay trong mỗi phút tỉ lệ nghịch với bán kính. Theo tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch ta có: Trong một phút bánh xe nhỏ quay được 150 vòng. GV yêu cầu HS làm bài 25 - SBT (bảng phụ) HS trả lời miệng 4. Củng cố: (Đã củng cố sau mỗi bài tập) mở rộng khi tiến hành giảI những bài tập liên quan tới việc sử song các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch hoặc tỉ lệ thuận cần phảI lưu ý cách tiến hành giảI các bài tập như vậy 5. Hướng dẫn về nhà (2 phút) - ôn lại các bài toán đại lượng tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch. - Bài tập 28, 29 - SBT (46, 47) V Rút kinh nghiệm Tổ chuyên môn đánh giá kiểm tra 15/ đề bài +:thế nào là hai đại lượng tỉ lệ nghịch +:tìm x biết : đáp án và biểu điểm nêu được định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận 3đ tìm x vì ú và ú và ú x= 12 và x= -4 7đ

File đính kèm:

  • docGiao an toan 7(4).doc
Giáo án liên quan