I>Mục Tiêu:
- HS biết vận dụng linh hoạt các trường hợp bằng nhau của tam giác vào việc giải, phân tích các bài tập.
- Rèn luyện cách trình bày một bài toán chứng minh.
II>Chuẩn Bị: GV: Bảng phụ ghi bài tập, thước thẳng, giáo án, SGK
HS: Thước thẳng, làm các bài tập đã dặn.
III> Phương pháp dạy học:
Vấn đáp, luyện tập và thực hành, tình huống có vấn đề, hoạt động theo nhóm nhỏ.
IV>Tiến trình lên lớp:
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1283 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 30: Luyện tập (Tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 30 LUYỆN TẬP - tt
Tuần:17 (Về ba trường hợp bằng nhau của tam giác)
I>Mục Tiêu:
HS biết vận dụng linh hoạt các trường hợp bằng nhau của tam giác vào việc giải, phân tích các bài tập.
Rèn luyện cách trình bày một bài toán chứng minh.
II>Chuẩn Bị: GV: Bảng phụ ghi bài tập, thước thẳng, giáo án, SGK
HS: Thước thẳng, làm các bài tập đã dặn.
III> Phương pháp dạy học:
Vấn đáp, luyện tập và thực hành, tình huống có vấn đề, hoạt động theo nhóm nhỏ.
IV>Tiến trình lên lớp:
Ổn định
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra:
-GV: Cho hai tam giác (như hình vẽ)
-Em hãy nêu điều kiện để hai tam giác bằng nhau theo trường hợp: c.c.c ; c.g.c ; g.c.g
-GV nhận xét, ghi điểm.
1 HS đứng tại chỗ nêu, GV ghi bảng.
Cả lớp theo dõi
-Nhận xét.
TH1:AB=A’B’;AC=A’C;BC=B’C’
ABC = A’B’C’(c.c.c)
TH2:Â=Â’;AC=A’C;C=C’
ABC = A’B’C’ (g.c.g)
TH3:AB=A’B’;Â=Â’; AC=A’C’
ABC = A’B’C’ (c.g.c)
Hoạt động 2: Luyện tập:
GV cho HS làm bài tập 43-SGK
-Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình và ghi GT-KL
- Gọi HS(tb-kh) lên bảng làm.
- Để chứng minh EAB = ECD, ta cần thêm điều kiện nào ?
-Làm thế nào để Â2 = C2 ?
-Gọi HS(kh) lên bảng làm.
-GV: Muốn chứng minh OE là tia phân giác của góc xÔy ta thực hiện như thế nào ?
-Gọi 1 HS(tb-kh) lên bảng chứng minh.
-GV nhận xét và ghi điểm.
GV(chốt): - Muốn chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, ta có thể chứng minh hai tam giác (có chứa hai cạnh tương ứng) bằng nhau.
- Muốn chứng minh 1 tia là tia phân giác của 1 góc, ta cần chứng minh hai góc do tia ấy tạo ra bằng nhau.
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập 44.
- Theo dõi sự hoạt động của các nhóm.
- Sau 5’, GV chọn bài làm của hai nhóm đại diện cho HS nhận xét.
-GV nhận xét bài làm của các nhóm.
-Đọc đề toán.
1 HS lên bảng vẽ hình và ghi GT-KL
HS còn lại làm vào vở.
1 Hs lên bảng làm.
- Để chứng minh EAB = ECD thì điều kiện cần là: Â2 = C2 ; B = D
-HS: Dựa vào sự bằng nhau của Â1 và C1
1 HS lên bảng chứng minh.
-HS: Để OE là phân giác xÔy, ta cần chứng minh AOE = COE.
1 HS lên bảng chứng minh.
HS nhận xét bài làm của bạn.
1 HS đọc yêu cầu bài toán.
-Sau đó các nhóm hoạt động trong thời gian 5’.
HS nhận xét.
Bài tập 43-SGK
GT: xÔy ; OA=OC ;
OB=OD
KL: a)AD=BC
b)EAB=ECD
c) OE là tia phân
giác của xÔy
Giải
a)Xét OAD và OCB
Ta có: OA = OC (gt)
OB = OD (gt)
Ô: góc chung
OAD =OCB (c.g.c)
AD = BC
b)Do Â1 = C1 (OAD
=OCB)
Â2 = C2
Mặt khác: AB = CD (gt)
B = D ((OAD
=OCB)
EAB =ECD (c.g.c)
c) Xét OAE và OCE
Ta có: OA = OC (gt)
Â1 = C1 (câu a)
AE = CE (EAB =ECD)
OAE = OCE
(c.g.c)
AOE = COE
OE là phân giác xÔy
Bài tập 44
Giải
a)Do: B = C; Â1 = Â2
Nên: D1 = D2
Xét ABD và ACD, ta có:
Â1 = Â2 (AD là phân giác)
AD: cạnh chung
D1 = D2 (c/m trên)
ABD = ACD (g.c.g)
b)Do ABD = ACD (c/m trên)
Nên AB =AC
Hoạt động 3:Dặn dò:
Xem lại các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
Làm lại các dạng bài tập đã giải.
Làm bài tập 45; 63; 65 (SBT)
Xem trước bài mới: “Tam giác cân”
Hướng dẫn:
Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- TIET30.DOC.DOC