1. MỤC TIÊU:
a. Về kiến thức:
- Häc sinh thấy được sự cần thiết phải dùng một cặp số để xác định vị trí của một
điểm trên mặt phẳng.
- Biết vẽ hệ trục toạ độ
- Biết xác định toạ độ của một điểm trên mặt phẳng toạ độ
- Thấy được mối quan hệ giữa toán học trong thực tiễn
b. Về kỹ năng:
- Học sinh biết cách xác định một điểm trên mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của
nó và biết xác định toạ độ của một điểm trên mặt phẳng toạ độ.
c. Về thái độ:
- Giáo dục học sinh ý thức học tập, tính độc lập suy nghĩ, cẩn thận, chính xác trong
việc tính toán, vẽ hình.
2. CHUẤN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
a. Chuẩn bị của GV: N/c soạn bài, TLTK SGV, SBS, bảng phụ nội dung ?1, hình 18
(SGK – 67), thước thẳng.
b. Chuẩn bị của HS: Học và làm bài tập, SGK, đọc trước bài mới, thước thẳng.
3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
5 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2649 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 31: Mặt phẳng toạ độ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: …/ …/ 2012 Ngµy d¹y: Tiết …;…/ …/ 2012-D¹y líp:7A
Tiết 31: MẶT PHẲNG TOẠ ĐỘ.
1. MỤC TIÊU:
a. Về kiến thức:
- Häc sinh thấy được sự cần thiết phải dùng một cặp số để xác định vị trí của một
điểm trên mặt phẳng.
- Biết vẽ hệ trục toạ độ
- Biết xác định toạ độ của một điểm trên mặt phẳng toạ độ
- Thấy được mối quan hệ giữa toán học trong thực tiễn
b. Về kỹ năng:
- Học sinh biết cách xác định một điểm trên mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của
nó và biết xác định toạ độ của một điểm trên mặt phẳng toạ độ.
c. Về thái độ:
- Giáo dục học sinh ý thức học tập, tính độc lập suy nghĩ, cẩn thận, chính xác trong
việc tính toán, vẽ hình.
2. CHUẤN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
a. Chuẩn bị của GV: N/c soạn bài, TLTK SGV, SBS, bảng phụ nội dung ?1, hình 18
(SGK – 67), thước thẳng.
b. Chuẩn bị của HS: Học và làm bài tập, SGK, đọc trước bài mới, thước thẳng.
3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
a. Kiểm tra bài cũ:
Không
* Đặt vấn đề vào bài mới: (Trực tiếp vào bài)
b. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HS
GV
GV
?
HS
GV
?
HS
?
HS
GV
GV
GV
?
GV
GV
HS
GV
?
HS
?
?
HS
GV
?
HS
GV
GV
?
HS
GV
GV
?
HS
GV
GV
?
HS
?
?
HS
Nghiên cứu ví dụ 1 trong (Sgk - 65)
Treo bản đồ địa lí VN lên bảng và giới thiệu: lớp 6 ta đã biết mỗi địa điểm trên bản đồ địa lí được xác định bởi 2 số (toạ độ địa lí) là kinh độ và vĩ độ chẳng hạn:
Toạ độ địa lí của mũi Cà Mau là:
1040 40' Đ (Kinh độ)
8030' B (Vĩ độ)
Mũi Cà mau là 1 điểm trên bản đồ địa lí
Cho học sinh quan sát chiếc vé xem phim H.15 (Sgk - 65)
Hãy cho biết trên chiếc vé số ghế H1 cho ta biết điều gì?
Chữ H chỉ số thứ tự của dãy ghế (dãy H) số 1 chỉ số thứ tự của ghế trong dãy (ghế số 1)
Cặp gồm 1 chữ và 1 số như vậy xác định vị trí chỗ ngồi trong rạp của người có tấm vé này.
Nếu vào rạp chiếu phim em nhận được số vé có ghi: B12, em hiểu ý nghĩa như thế nào ?
Chữ in hoa B chỉ số thứ tự của dãy ghế (dãy B), số 12 bên cạnh chỉ số thứ tự của ghế trong dãy (ghế số 12)
Hãy tìm thêm ví dụ trong thực tế
Vị trí hai quân cờ trên bàn cờ, chữ thứ mấy ở dòng bao nhiêu trong trang sách ...
Như vậy số vé được coi là một điểm
Trong toán học để xác định vị trí của một điểm người ta thường dùng hai số. Làm thế nào để có hai số đó . Ta vào phần 2
Giới thiệu mặt phẳng toạ độ:
Trên mặt phẳng vẽ 2 trục số Ox và Oy vuông góc và cắt nhau tại gốc của mỗi trục số. Khi đó ta có hệ trục toạ độ Oxy.
- Hướng dẫn học sinh vẽ trục toạ độ.
Hệ trục toạ độ là gì? được biểu diễn như thế nào?
Các trục Ox, Oy gọi là các trục toạ độ.
Ox là trục hoành (Thường vẽ nằm ngang)
Oy là trục tung (Thường vẽ thẳng đứng)
- Giao điểm O biểu diễn số 0 của cả hai trục toạ độ gọi là gốc toạ độ
- Mặt phẳng có hệ trục toạ độ Oxy gọi là mặt phẳng toạ độ Oxy (chú ý viết gốc toạ độ trước)
- Hai trục toạ độ chia mặt phẳng thành 4 góc: Góc phần thứ I, II, II, IV theo thứ tự ngược chiều quay của kim đồng hồ.
Lưu ý: Các đơn vị dài trên hai trục toạ độ được chọn bằng nhau (nếu không nói gì thêm)
Đọc chú ý (Sgk - 66)
Treo bảng phụ có hình vẽ sau:
y
0
3
2
1
-1
-2
-2
-1
2
1
x
IV
I
III
II
Nhận xét hệ trục toạ độ Oxy của 1 bạn vẽ đúng hay sai?
- Ghi sai các trục toạ độ Ox và Oy.
- Đơn vị dài trên hai trục toạ độ không bằng nhau cần sửa lại cho bằng nhau.
- Ví trí góc phần tư I đúng. Nhưng vị trí các góc phần tư ngược chiều kim đồng hồ được lần lượt các góc phần tư II, III, IV.
Em hãy sửa lại Hệ trục toạ độ đó cho đúng
Vẽ một Hệ trục toạ độ Oxy ?
Lên bảng vẽ, cả lớp vẽ hệ trục toạ độ Oxy vào vở.
Lấy 1 điểm P bất kì trong mặt phẳng toạ độ Oxy. Từ P vẽ các đường thẳng vuông góc với các trục toạ độ.
Các đường vuông góc này cắt trục hoành tại điểm nào? cắt trục tung tại điểm nào?
Cắt trục hoành tại điểm 1,5 và cắt trục tung tại điểm 3.
Khi đó cặp số (1,5 ; 3) gọi là toạ độ của điểm P và kí hiệu P(1,5; 3)
- Số 1,5 gọi là hoành độ của P
- Số 3 gọi là tung độ của P
Cho học sinh làm ?1 (Sgk - 66)
Hãy cho biết hoành độ và tung độ của điểm P?
Số 2 là hoành độ của điểm P, số 3 là tung độ của điểm P.
Hướng dẫn học sinh vẽ. Từ điểm 2 trên trục hoành vẽ đường thẳng vuông góc với trục hoành (vẽ nét đứt)
- Từ điểm 3 trên trục tung vẽ đường thẳng vuông góc với trục tung.
Hai đường thẳng này cắt nhau tại điểm P.
Tương tự như vậy hãy xác định điểm Q
Hãy cho biết cặp số (2;3) xác định được mấy điểm ?
Cặp số (2; 3) chỉ xác định được một cặp điểm.
Nhấn mạnh: Trên mặt phẳng toạ độ mỗi điểm xác định một cặp số và ngược lại mỗi cặp số xác định được một điểm.
Cho học sinh quan sát H.18 và đọc nhận xét (Sgk - 67)
Hình 18 cho ta biết điều gì? Muốn nhắc ta điều gì?
H.18 cho ta biết điểm M trên mp toạ độ Oxy có hoành độ là x0, có tung độ là y0.
- Muốn nhắc ta: Hoành độ của một điểm bao giờ cũng đứng trước tung độ của nó.
Đọc nhận xét trong (Sgk - 67)
Viết toạ độ của gốc O ?
Lên bảng thực hiện.
1. Đặt vấn đề: (10’)
* Ví dụ 1: (Sgk - 65)
Toạ độ địa lí của mũi Cà Mau là:
1040 40' Đ (Kinh độ)
8030' B (Vĩ độ)
* Ví dụ 2: (Sgk - 65)
2. Mặt phẳng toạ độ: (12’)
* Khái niệm hệ trục toạ độ Oxy :
(Sgk - 66)
x
0
3
2
1
-1
-2
-3
-3
-2
-1
2
1
y
II
I
III
IV
Hệ trục Oxy
Ox, Oy gọi là các trục toạ độ. Ox là trục hoành, Oy là trục tung
- Giao điểm O biểu diễn số 0 của cả hai trục toạ độ
- Mặt phẳng có hệ trục toạ độ là hệ trục toạ độ gọi là mặt phẳng toạ độ
* Chú ý: (Sgk – 66)
3. Toạ độ của một điểm trong mặt phẳng toạ độ. (14’)
x
0
3
2
1
-1
-2
y
-2
-1
2
1
P(1,5; 3)
- Cặp số (1,5; 3) gọi là toạ độ của điểm P
Kí hiệu: P (1,5; 3)
- Số 1,5 gọi là hoành độ của P
- Số 3 gọi là tung độ của P
?1 (Sgk - 66)
x
0
3
2
1
-1
-2
y
-2
2
1
P(2; 3)
Q(3; 2)
* Nhận xét: (Sgk – 67)
?2 (Sgk – 67)
Toạ độ của gốc O là (0; 0)
c. Củng cố, luyện tập: (7’)
?
?
?
GV
?
?
Hệ trục toạ độ được biểu diễn như thế nào?
Cách biểu diễn một điểm trên mặt phẳng toạ độ như thế nào?
Cách xác định toạ độ của một điểm như thế nào?
Treo bảng phụ bài 32 (Sgk - 67)
Viết toạ độ các điểm M, N, P, Q trong H.19
Em có nhận xét gì về toạ độ của các cặp điểm M và N, P và Q?
* Bài tập 32: (Sgk - 67)
Giải
a. M (-3; 2); N(2;-3);
P (0; -2); Q (-2; 0)
b. Trong mỗi cặp điểm M và N, P và Q giá trị hoành độ của điểm này bằng giá trị tung độ của điểm kia và ngược lại.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2’)
- Học lí thuyết: Các khái niệm và quy định của mp toạ độ, toạ độ của một điểm
- Làm bài tập: 34, 35, 36, 37, 38 (Sgk - 67, 68)
- Chuẩn bị tiết sau luyện tập
- Hướng dẫn bài 35: Từ mỗi đỉnh kẻ đường thẳng song song với hai trục toạ độ
cắt hai trục toạ độ tại hai điểm đó là hoành độ và tung độ của điểm cần tìm.
*/ Nhận xét sau khi dạy:
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
File đính kèm:
- Dai 7 tiet 31.doc