A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh :
- Học sinh củng cố về ba trường hợp bằng nhau của tam giác.
- Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng phân tích, trình bày.
- Liên hệ với thực tế.
B. Chuẩn bị :
- Thước thẳng, bảng phụ hình 110.
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1170 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 33, 34, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19 - Tiết 33
Ngày dạy: /01/08
luyện tập
ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác
A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh :
- Học sinh củng cố về ba trường hợp bằng nhau của tam giác.
- Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng phân tích, trình bày.
- Liên hệ với thực tế.
B. Chuẩn bị :
- Thước thẳng, bảng phụ hình 110.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra bài cũ (6phút)
- Phát biểu trường hợp bằng nhau của tam giác theo trường hợp c.c.c, c.g.c, g.c.g.
- GV kiểm tra quá trình làm bài tập về nhà của 2 học sinh .
II. Dạy học bài mới(33phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 43.
- 1 học sinh lên bảng vẽ hình.
- 1 học sinh ghi GT, KL.
- Học sinh khác bổ sung (nếu có).
- Giáo viên yêu cầu học sinh khác đánh giá từng học sinh lên bảng làm.
? Nêu cách chứng minh AD = BC
- GV hướng dẫn phân tích
AD = BC
ADO = CBO
OA = OB, chung, OB = OD
GT GT
? Nêu cách chứng minh.
EAB = ECD
AB = CD
AB = CD
OB = OD OA = OC
OCB = OAD OAD = OCB
- 1 học sinh lên bảng chứng minh phần b
? Tìm điều kiện để OE là phân giác .
OE là phân giác
OBE = ODE
- Yêu cầu học sinh lên bảng chứng minh.
Bài tập 43 (SGK-Trang 125).
GT
OA = OC, OB = OD
KL
a) AC = BD
b) EAB = ECD
c) OE là phân giác góc xOy
Chứng minh:
a) Xét OAD và OCB có:
OA = OC (GT)
chung
OB = OD (GT)
OAD = OCB (c.g.c)
AD = BC
b) Ta có
mà do OAD = OCB (c/m trên)
Ta có OB = OA + AB
OD = OC + CD
mà OB = OD, OA = OC AB = CD
Xét EAB = ECD có:
(c/m trên)
AB = CD (c/m trên)
(OCB = OAD)
EAB = ECD (g.c.g)
c) Xét OBE và ODE có:
OB = OD (GT)
OE chung
AE = CE (AEB = CED)
OBE = ODE (c.c.c)
OE là phân giác .
III. Củng cố (4 phút)
- Các trường hợp bằng nhau của tam giác.
IV. Hướng dẫn học ở nhà(2phút)
- Làm bài tập 44 (SGK-Trang 125).
- Làm bài tập phần trường hợp bằng nhau g.c.g (SBT).
Tuần 19 - Tiết 34
Ngày dạy: /01/08
luyện tập
ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác (Tiếp)
A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh :
- Củng cố cho học sinh kiến thức về 3 trường hợp bằng nhau của tam giác.
- Rèn kĩ năng vẽ hình, ghi GT, KL cách chứng minh đoạn thẳng, góc dựa vào chứng minh 2 tam giác bằng nhau.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác khoa học.
B. Chuẩn bị :
- Thước thẳng, com pa, thước đo góc, bảng phụ.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra bài cũ ( 7 ph)
- Để chứng minh 2 tam giác bằng nhau ta có mấy cách làm, là những cách nào ?
II. Dạy học bài mới(28phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 44
- 1 học sinh đọc bài toán.
? Vẽ hình, ghi GT, KL của bài toán.
- Cả lớp vẽ hình, ghi GT, KL; 1 học sinh lên bảng làm.
- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm để chứng minh.
- 1 học sinh lên bảng trình bày bài làm của nhóm mình.
- Cả lớp thảo luận theo nhóm câu b.
- Giáo viên thu phiếu học tập của các nhóm (3 nhóm)
- Lớp nhận xét bài làm của các nhóm.
Bài tập 44 (SGK-Trang 125).
GT
ABC; ;
KL
a) ADB = ADC
b) AB = AC
Chứng minh:
a)Ta có
Xét ADB và ADC có:
(g.c.g)
b) Vì ADB = ADC
AB = AC (đpcm).
III. Củng cố (8ph)
Cho MNP có , Tia phân giác góc M cắt NP tại Q. Chứng minh rằng:
a. MQN = MQP
b. MN = MP
IV. Hướng dẫn học ở nhà(2ph)
- Ôn lại 3 trường hợp bằng nhau của tam giác, các hệ quả.
- Làm lại các bài tập trên.
- Đọc trước bài “ Tam giác cân”.
File đính kèm:
- Hinh 33+34.DOC