A. MỤC TIÊU
- Khắc sâu kiến thức , rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp c-c-c; c-g-c, g-c-g. Từ chứng minh hai tam giác bằng nhau suy ra được các cạnh còn lại của hai tam giác bằng nhau.
- Rèn kỹ năng vẽ hình, viết giả thiết, kết luận, cách trình bày bài.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
-Giáo viên : Thước thẳng, thước đo độ, bảng phụ, ê ke, thước góc, bút dạ.
-Học sinh : thước thẳng, thước đo độ, ê ke, com pa, thước góc.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1195 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 33, 34, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 33-34 Luyện tập về 3 trường hợp bằng nhau của tam giác
A. Mục tiêu
- Khắc sâu kiến thức , rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp c-c-c; c-g-c, g-c-g. Từ chứng minh hai tam giác bằng nhau suy ra được các cạnh còn lại của hai tam giác bằng nhau.
- Rèn kỹ năng vẽ hình, viết giả thiết, kết luận, cách trình bày bài.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
-Giáo viên : Thước thẳng, thước đo độ, bảng phụ, ê ke, thước góc, bút dạ.
-Học sinh : thước thẳng, thước đo độ, ê ke, com pa, thước góc.
C. Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Kiểm tra
HS1; 2; 3 lần lượt vẽ hình ghi GT-KL trường hợp băng nhau của 2 ∆ là c-c-c; c-g-c, g-c-g
Căn cứ hình vẽ hãy phát biểu trường hợp của bạn.
HS cả lớp làm theo nhóm 1; 2; 3
GV nhận xét đánh giá
Họat động của giáo viên và học sinh
Yên cầu cần đạt được
Hoạt động2: củng cố lí thuyết
GV: Nêu câu hỏi.
- Nêu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
- Nêu các hệ quả của trường hợp bằng nhau của tam giác c-g-c? g-c-g?
- Để chỉ ra 2 đoạn thẳng, 2 góc bằng nhau ta thường làm theo những cách nào?
GV: Nêu câu hỏi kiểm tra.
- Cho D ABC và D A'B'C', nêu điều kiện cần có để hai tam giác trên bằng nhau theo các trường hợp c-c-c ; c-g-c ; g-c-g?
C'
A
B
C
B'
A'
- HS: Trả lời những trường hợp bằng nhau của tam giác đã được học (c-c-c; c-g-c; g-c-g)
- HS nêu:
+ Hệ quả tr.118 SGK
- Có nhiều cách để chỉ ra 2 đoạn thẳng, 2 góc bằng nhau nhưng thường thực hiện theo cách:
Chỉ ra 2 góc, 2 đoạn thẳng có cùng số đo; hoặc 2 góc cùng bằng một góc, hai đoạn thẳng cùng bằng một đoạn thẳng thứ 3; hoặc chỉ ra 2 góc, 2 đoạn thẳng đó là 2 góc, 2 cạnh tương ứng của hai tam giác bằng nhau.
Hoạt động 3: Luyện tập
GV
(Đề bài đưa lên bảng)
GT
Góc xOy khác góc bẹt
A ; B thuộc tia Ox
OA < OB
C ; D thuộc tia Oy
OC = OA ; OD = OB
AD ầ BC = {E}
KL
a) AD = BC
b) D EAB = D ECD
c) OE là phân giác của góc xOy
- AD ; BC là cạnh của hai tam giác nào có thể bằng nhau?
- D OAD và D OCB đã có những yếu tố nào bằng nhau?
Sau khi HS trình bày miệng, GV gọi 1 HS lên bảng viết, HS toàn lớp làm vào vở.
- D EAB = D ECD có những yếu tố nào bằng nhau? Vì sao?
GV : Yêu cầu một HS khác lên bảng viết chứng minh câu b, HS lớp tiếp tục làm vào vở.
- Để c/m OE là phân giác của góc xOy ta cần chứng minh điều gì?
- Em chứng minh như thế nào?
Bài 43 tr.125 SGK
Giải
a/Xét tam giác OBC và tam giác OAD có:
OA=OC (gt)
chung.
OB=OD(gt).
ị D OBC = D ODA (c.g.c) => AD=BC.
b) Xét D AEB và D CED có:
AB = OB - OA
CD = OD - OC
mà OB = OD ; OA = OC (gt)
ị AB = CD (1)
- D OAD = D OCB (c/m trên)
ị B1 = D1 (góc tương ứng) (2)
và C1 = A1 (góc tương ứng)
mà C1 + C2 = A1 + A2
ị A2 = C2 (3)
Từ (1), (2), (3) ta có:
D AEB = D CED (g-c-g)
Hoạt động 3 (20’)
Cho D ABC có A = 60o. Các tia phân giác của các góc B ; C cắt nhau ở I và cắt AC ; AB theo thứ tự ở D ; E.
Chứng minh rằng ID = IE
- GV : Cùng HS vẽ hình, phân tích đề bài, sau đó hướng dẫn HS chứng minh miệng.
Để chứng minh ID = IE ta có thể đưa về chứng minh 2 tam giác nào bằng nhau không?
GV gợi ý: Hãy đọc hướng dẫn của SGK.
GV: Hướng dẫn HS phân tích.
Kẻ phân giác IK của góc BIC
I1 = I2
Tìm cách chứng minh I3 = I1 và I4 = I2
DIEB = D IKB và DIDC = DIKC
IE = IK và ID = IK
IE = ID
Bài 66 tr. 106 SBT)
Giải
- Trên hình không có 2 D nào nhận EI; DI là cạnh mà 2 D đó lại bằng nhau.
HS đọc : Kẻ tia phân giác của BIC
HS chứng minh dưới sự hướng dẫn của GV.
Kẻ phân giác IK của góc BIC ta được
I1 =I2, theo đầu bài D ABC:
A = 600 ị B + C= 1200
Có: B1 = B2 (gt), C1 = C2 (gt)
ị B1 + C1 = = 600
ịBIC = 1200
ịI1 = I2 = 600 và I3 = 600, I4 = 60O
ị I3 = I1 = I2 = I4
Khi đó ta có: D BEI = DBKI (g-c-g)
ịIE = IK (cạnh tương ứng)
Chứng minh tương tự DIDC = DIKC
ị IK = ID ị IE = ID = IK
Hoạt động 3 (20’)
?1 Hai tam giác giác có 2 cặp góc tương ứng bằng nhau, cặp góc còn lại thế nào
HS chứng minh
?2 AD và BC có liên hệ đặc biệt nào
Bài tập 44-SGK/125
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà:
- Ôn tập kỹ lý thuyết về các trường hợp bằng nhau của tam giác.
- Về nhà cần nắm vững các trường hợp bằng nhau của hai tam giác, chú ý các hệ quả của nó.
- Nắm vững các trường hợp bằng nhau của tam giác và các trường hợp bằng nhau áp dụng vào tam giác vuông.
- Làm các bài tập 57, 58, 59, 60 tr.105 SBT
- Làm tốt các bài tập 63, 64, 65 tr. 105, 106 SBT và bài 45 tr.125 SGK./
- Đọc trước bài "Tam giác cân"
File đính kèm:
- H7-33-34.DOC