Giáo án Toán học 7 - Tiết 33 đến tiết 62

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :

HS nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. Tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều

Biết vẽ cân, vuông cân. Biết chứng minh1 là cân, vuông cân, đều. Biết vận dụng các tính chất của cân, vuông cân, đều để tính số đo góc, để chứng minh các góc bằng nhau

Phát huy tư duy nhanh nhạy, hoạt bát của HS

II. CHUẨN BỊ CỦA GV và HS :

1. Giáo viên : Thước thẳng, com pa, thước đo góc, ê ke, bảng phụ

2. Học sinh : Thước thẳng, compa, thước đo góc, bảng nhóm

Thực hiện hướng dẫn tiết trước

 

doc76 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1141 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 33 đến tiết 62, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:7/1/2011 Ngày dạy:8/1/2011 Tuần 20-tiết 33 TAM GIÁC CÂN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : - HS nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. Tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều - Biết vẽ D cân, D vuông cân. Biết chứng minh1 D là D cân, D vuông cân, D đều. Biết vận dụng các tính chất của D cân, D vuông cân, D đều để tính số đo góc, để chứng minh các góc bằng nhau - Phát huy tư duy nhanh nhạy, hoạt bát của HS II. CHUẨN BỊ CỦA GV và HS : 1. Giáo viên : - Thước thẳng, com pa, thước đo góc, ê ke, bảng phụ 2. Học sinh : - Thước thẳng, compa, thước đo góc, bảng nhóm - Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định : 1’ Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ : 5’ HS1 : - Hãy phát biểu ba trường hợp bằng nhau của tam giác ? A B C E D F I H K - Hãy nhận dạng tam giác ở m ỗi hình Trả lời : - DABC là D nhọn ; DEDF là D vuông ; DHIK là D tù GV đặt vấn đề : Để phân loại các D trên, người ta đã dùng yếu tố về góc. Vậy có loại D đặc biệt nào mà lại sử dụng yếu tố về cạnh để xây dựng khái niệm không ? ® Vào bài mới 3. Bài mới : Hoat động của Giáo viên - Học sinh Nội dung Bổ sung A B C HĐ 1 : Định nghĩa :7’ GV đưa câu hỏi : cho hình vẽ, em hãy đọc xem hình vẽ cho biết điều gì ? HS : hình cho biết DABC có hai cạnh bằng nhau là : cạnh AB và cạnh AC GV : DABC có AB = AC, đó là D cân. Hỏi : Thế nào là D cân ? HS Trả lời : SGK GV Hướng dẫn HS cách vẽ DABC cân tại A. Vẽ cạnh BC. Dùng com pa vẽ các cung tâm B và tâm C có cùng bán kính sao cho chúng cắt nhau tại A HS : thực hiện vẽ theo sự hướng dẫn của GV GV giới thiệu : cạnh bên, cạnh đáy, góc ở đáy, góc ở đỉnh qua ví dụ cụ thể D ABC GV cho HS làm ?1 GV treo bảng phụ đề ?1 và hình vẽ. GV gọi 2HS lần lượt trả lời miệng bài ?1 HS: đlên ghi vào bảng phụ HĐ 2 : Tính chất :8’ GV yêu cầu HS giải ?2 (treo bảng phụ) Cho DABC cân tại A. Tia phân giác của góc A cắt BC ở D. Hãy so sánh và . HS : đọc đề và vẽ hình Hỏi : Qua hình vẽ dự đoán xem 2 góc và có bằng nhau không ? HS : chứng minh Xét DABD và DACD. Có AB = AC (gt) Â1 = Â2 (gt), AD chung ÞDABD = DACD (c.g.c) Þ Vậy 2 góc ở đáy của D cân như thế nào ? GV yêu cầu HS phát biểu định lý 1 HS nêu định lý 1 SGK Ngược lại nếu D ABC có 2 góc bằng nhau thì D đó có phải là D cân hay không ? 1HS : phát biểu định lý 2 GV giới thiệu D vuông cân : Cho D ABC như hình vẽ Hỏi : D đó có những đặc điểm gì ? HS : DABC ở hình vẽ có  = 1v ; AB = AC GV : DABC ở hình trên gọi là D vuông cân. GV yêu cầu HS nêu định nghĩa D vuông cân HS : nêu định nghĩa D vuông cân SGK Yêu cầu HS giải bài ?3 (Bảng phụ) Gọi HS vẽ hình và ghi GT, KL HS : vẽ hình và ghi GT, KL GT  = 1V AB = AC KL GV gọi 1HS lên bảng tính HĐ 3 : Tam giác đều :5’ Hỏi : Nếu cạnh đáy của D cân cũng bằng cạnh bên thì D đó có đặc điểm gì về 3 cạnh ? HS : 3 cạnh bằng nhau GV :D có 3 cạnh bằng nhau thì gọi là D đều. Tam giác đều là tam giác như thế nào? GV hướng dẫn HS vẽ D đều bằng thước và compa GV cho HS làm bài ?4 (đề bài trên bảng phụ) GV gọi 1HS trình bày câu a GV có thể cho HS dự đoán số đo của mỗi góc bằng cách đo góc. Sau đó gọi 1 HS lên bảng chứng minh câu b GV chốt lại : Trong 1 tam giác đều mỗi góc bằng 600 Þ đó chính là hệ quả 1 Hỏi : Ngoài việc dựa vào định nghĩa để chứng minh tam giác đều, em còn có cách chứng minh nào khác không ? GV treo bảng phụ 3 hệ quả HĐ4:Luyện tập, củng cố Bài 47 tr 127 SGK : GV treo bảng phụ Gọi 1HS giải hình 116 GV gọi HS nhận xét và sửa sai nếu có HĐ 5: Dặn dò về nhà. GV: lam bài tập 47-48-49 SGK/127 Học thuộc định nghĩa và tính chất của D cân, D đều Xem trước bài tập phần luyện tập HS: ghi chép và lắng nghe Định nghĩa : Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau  : góc đỉnh ; là các góc ở đáy. AB, AC cạnh bên BC cạnh đáy Bài ?1 Tam giác cân Cạnh bên Cạnh đáy Góc ở đáy Góc ở đỉnh DABC cân tại A AB, AC BC BÂC DADE cân tại A AD, AE DE DÂE DACH cân tại A AC, AH CH CÂH 2. Tính chất : Định lý 1 : Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau D ABC cân tại A Þ Định lý 2 :Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì đó là tam giác cân Định nghĩa : tam giác vuông cân là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng nhau DABC vuông cân tại A Þ Â = 1v, AB = AC Bài ?3 Giải DABC có  = 1v, Þ = 900 Mà DABC cân tại A Þ (tính chất D cân) Þ = 450 3. Tam giác đều : Định nghĩa : Tam giác đều là tam giác có 3 cạnh bằng nhau DABC là D đều Bài ?4 a) Do AB = AC nên D ABC cân tại A Þ (1) Do AB = AC nên D ABC cân tại B Þ =  (2) b) Từ (1) và (2) ở câu a Þ Â = mà  + = 1800 Þ Â = = 600 Hệ quả : - Trong 1tam giác đều, mỗi góc bằng 600. - Nếu 1 tam giác có 3 góc bằng nhau thì D đó là D đều - Nếu 1 tam giác cân có 1 góc bằng 600 thì đó là D đều. Bài 47 tr 127 SGK : Hình 116 D ACE là D cân vì cạnh AC=AE Hình 117: D GHI là D cân vì =700 Hình 118: D OPK, DKMO và D PNO là hai D cân Vì: OK=OP, KM=MO và ON=OP D ONM là D đều vì ON=ON=NM Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Ngày soạn:7/1/2011 Ngày dạy:8/1/2011 Tuần 20-tiết 34 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : - Củng cố định nghĩa và tính chất của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. Luyện giải các bài tập về tính góc, chứng minh tam giác cân - Rèn luyện kỹ năng suy luận, chứng minh, vẽ hình - Tích cực, phát huy trí lực của học sinh II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : - Giáo viên : -Thước thẳng com pa, thươc đo góc, êke, bảng phụ -Học sinh : - Thước thẳng, compa, thước đo góc, bảng nhóm - Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số lớp 1’ 2. Kiểm tra bài cũ : 8’ HS1 : - Định nghĩa tam giác cân. Phát biểu định lý 1 và định lý 2 về tính chất của tam giác cân - Sửa bài tập 46 tr 127 SGK Đáp án : a) - Vẽ đoạn thẳng AC = 3cm - Vẽ hai cung tròn (A, 4cm) và (C, 4cm) Chúng cắt nhau tại B Þ DABC cân tại B GT DABC AB = AC  = 400 KL HS2 : - Định nghĩa tam giác đều và hệ quả của nó - Sửa bài tập 49 tr 127 Đáp án : a) Góc ở đỉnh của tam giác cân bằng 400 Þ các góc ở đáy của tam giá cân bằng nhau và bằng : = = 700 b) Góc ở đáy của tam giác cân bằng 400 Þ góc ở đỉnh của tam giác cân bằng 1800 - 400 . 2 = 1000 3.Bài mới : Hoạt động của Giáo viên - Học sinh Nội dung Bổ sung HĐ I Luyện tập : Bài 51 tr 128 SGK : GV đưa đề bài bảng phụ GV gọi 1 HS vẽ hình và ghi GT, KL HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL DABC (AB = AC GT D Ỵ AC, E ỴAB AD = AE ; BD cắt CE tại I KL a) SS : b) DIBC là D gì ? Vì sao ? GV gợi ý : Muốn so sánh ta làm thế nào ? GV gọi 1HS trình bày mịêng bài chứng minh, sau đó yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày. Hỏi : các em có thể dự đoán D IBC là D gì ? GV yêu cầu HS trình bày miệng cách chứng minh này Bài 50 tr 127 SGK tập 1 GV treo bảng phụ Tính trong từng trường hợp a)  = 1450 b) A = 1000 Bài 52 tr 128 SGK tập 1 : (đề bài đưa lên bảng phụ) GV yêu cầu cả lớp vẽ hình và gọi 1HS lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL bài toán 1 HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL xÔy = 1200 AỴtia phân giác xÔy GT AB ^ 0x ; AC ^ 0y KL DABC là D gì ? vì sao ? Hỏi : Theo em, D ABC là D gì ? Hãy chứng minh dự đoán đó HS : dự đoán DABC là D đều GV gọi 1HS chứng minh 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Ôn lại định nghĩa và tính chất của tam giá cân, tam giác đều. Cách chứng minh một tam giác là tam giác cân, là tam giác đều - Bài tập về nhà số 72, 73, 74, 75, 76 tr 107 SBT - Đọc trước bài định lý “Pytago” Bài 51 tr 128 SGK : Chứng minh a) Xét 2 D ABD và ACE. Có : AB = AC(gt)  chung ; AD = AE (gt) Þ DABD = DACE (c.g.c) Þ(2góctương ứng) b) Vì (cmt) mà (gt) Þ (vì tia BD nằm giữa BA, BC, tia CE nằm giữa CA, CB Þ tg IBC cân tại I Bài 50 tr 127 SGK tập 1 a)  = 1450 DABCcân tại A nên Þ =17,50 b)  = 1000 Tương tự (a) ta có : Þ= = 400 Bài 52 tr 128 SGK tập 1 : 0 Giải Xét DA0B và DA0C có : 0A cạnh chung Ô1 = Ô2 (0A là phân giác) Þ DA0B = DA0C (ch-gn) Þ AB = AC Þ DABC cân tại A Trong D vuông A0C có : Â2 = 300 (vì D A0B:= 1v Ô2 = 600 ) Tương tự Â1 = 300 Þ Â1+Â2 = 600. DABC cân có 1 góc = 600 Þ DABC đều Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn:7/1/2011 Ngày dạy:8/1/2011 Tuần 21-tiết 35 ĐỊNH LÝ PYTAGO I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : - Nắm được định lý Pytago, về quan hệ giữa ba cạnh của D vuông. Nắm được định lý Pytago đảo. - Biết vận dụng định lý Pytago để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài của hai cạnh kia. Biết vận dụng định lý đảo của định lý Pytago để nhận biết một tam giác là tam giác vuông cân. - Biết vận dụng các kiến thức đã học trong bài vào bài toán thực tế II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : 1. Giáo viên :- Bảng phụ ghi đề bài tập, định lý Pytago (thuận, đảo) - 1 Bảng phụ có dán sẵn hai tấm bìa màu hình vuông có cạnh bằng (a + b) và 8 tờ giấy trắng hình tam giác vuông bằng nhau, có độ dài hai cạnh góc vuông là a và b 2. Học sinh : - Thước thẳng, compa, thước đo góc, bảng nhóm, thước ê ke - Các hình vuông, tam giác vuông bằng bìa cứng III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định lớp : 1’ kiểm tra sĩ số lớp 2. Kiểm tra bài : 5’ HS1 : - Định nghĩa tam giác vuông. (trả lời : là tam giác có 1 góc vuông) - Vẽ 1 tam giác vuông có các cạnh góc vuông là 3cm và 4cm. đo độ dài cạnh huyền Đáp án : Thực hành đo cạnh BC = 5cm HS2 : - So sánh tổng bình phương 2 cạnh góc vuông với bình phương cạnh huyền Đáp án : AB2 + AC2 = 32+ 42 = 9 + 16 = 25 BC2 = 52 = 25. Vậy AB2 + AC2 = BC2 3. Bài mới : Hoạt Động Của Giáo viên -Học sinh Nội dung Bổ sung HĐ 1 : Định lý Pytago 25’: GV thực hiện ?2 GV đưa bảng phụ có dán sẵn hai tấm bìa màu hình vuông có cạnh bằng (a+b) GV yêu cầu HS xem tr 129 SGK, hình 121 và hình 122. Sau đó mời 4 HS lên bảng - Hai HS thực hiện như hình 121 - Hai HS thực hiện như hình 122 a) Tính DT hình vuồng có cạnh c Hình.121 b) Tính DT 2 hình vuông có cạnh là a và b Hỏi : Có nhận xét gì về DT phần bìa không bị che lấp ở hai hình ? Giải thích DT hình vuông là c2 DT 2 Hình vuông là : a2 + b2 HS : DT phần bìa không bị che lấp ở hai hình bằng nhau Hỏi : Từ đó rút ra nhận xét về quan hệ giữa c2 và a2 + b2 HS Rút ra nhận xét : c2 = a2 + b2 Hỏi : Hệ thức : c2 = a2 + b2 nói lên điều gì ? HS nêu định lý Pytago tr 130 SGK GV yêu cầu vài HS đọc lại định lý Pytago GV yêu cầu HS đọc phần lưu ý SGK GV yêu cầu HS làm ?3 (Đề bài và hình vẽ trên bảng phụ) HS đọc đề bài và quan sát hình 124 - 125 tr 130 SGK GV gọi 1HS trình bày miệng Một học sinh trình bày miệng. GV ghi bảng HĐ 2 : Định lý Pytago đảo5’: GV yêu cầu HS làm ?4 Vẽ D ABC có AB = 3cm ; AC = 4cm ; BC = 5cm Hãy dùng thước đo góc xác định số đo góc BÂC HS : Toàn lớp vẽ hình vào vở. Một HS thực hiện trên bảng BÂC = 900 GV : DABC có AB2 + AC2 = BC2 (Vì 32 + 42 = 52 = 25) Bằng đo đạc ta thấy DABC là D vuông Người ta chứng minh được định lý Pytago đảo GV yêu cầu HS nhắc lại định lý Pytago đảo HS : Nhắc lại định lý Pytago đảo HĐ 3 :Củng cố, Luyện tập 8’: - GV yêu cầu HS Phát biểu định lý Pytago và định lý Pytago đảo - So sánh hai định lý trên HS : GT của định lý này là KL của định lý kia, KL của định lý này là GT của định lý kia Cho HS làm bài tập 53 tr 131 SGK tập 1 (Đề bài trên bảng phụ) GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm 1 Định lý Pyta go : Hình 121 Hình 122 Trong một tam giác vuông bình phương cạnh huyền bằng tổng các bình phương của hai cạnh góc vuông DABC vuông tại A Þ BC2 = AB2 + AC2 * Lưu ý : Để cho gọn, ta gọi bình phương độ dài của một đoạn thẳng là bình phương của đoạn thẳng đó Bài ? 3 : a) Dvuông ABC có AB2 + BC2 = AC2 (đ/l Pytago) Þ AB2 = AC2 - BC2 = 102-82 AB2 = 36 = 62 AB = 6 Þ x = 6 b) Tương tự EF2 = 12 + 12 EF = Þ x = 2. Định lý Pytago đảo : Nếu một D có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì đó là D vuông. A B C DABC có BC2 = AB2 + AC2 Þ BÂC = 900 bài 53 tr 131 SGK tập 1 Bảng nhóm a) x2 = 122 + 52= 169 Þ x = 13 b) x2 = 12 + 22 Þ x = c) x2 = 292 - 212 Þ x = 20 d) x2 = ()2 +32 Þ x = 4 5: Dặn dò : GV: làm bài tập 54-55 trang 131 SGK Đọc phần đọc thêm nhà toán học pitago ở đầu chương II IV/Rút kinh nghiệm :……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn:14/1/2011 Ngày dạy:15/1/2011 Tuần 21-tiết 36 LUYỆN TẬP 1 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : - Củng cố định lý Pytago và định lý đảo - Vận dụng định lý Pytago để tính độ dài 1 cạnh của D vuông và vận dụng định lý Pytago đảo để nhận biết một tam giác là tam giác vuông. - Hiểu và vận dụng kiến thức đã học trong bài vào thực tế. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : 1. Giáo viên :-Êke, compa sợi dây có thắt nút thành 12 đoạn bằng nhau 2. Học sinh : - Học bài và làm bài tập, thước thẳng, êke, compa, bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định lớp : 1’ KTSS 2. Kiểm tra bài : 9’ 1 HS1 : - Phát biểu định lý Pytago. Vẽ hình minh họa và viết hệ thức - Chữa bài tập 55 (tr 131 SGK tập 1) Đáp án : AB2 + AC2 = BC2 (đlý 1) AC2 = 16 - 1 = 15 Þ AC = » 3,6m HS2 : Phát biểu định lý Pytago đảo, vẽ hình viết hệ thức - Chữa bài tập 56 (a,c) tr131 SGK tập 1 (bảng phụ) Đáp án : a) 92 + 122 = 81 + 144 = 225 ; 152 = 225 Þ 92 + 122 = 152. Vậy D này là D vuông theo định lý Pytago b) 72 + 72 = 49 + 49 = 89. 102 = 100 Þ 72 + 72 ¹ 102 Vậy D này không phải là D vuông 3. Bài mới : Hoạt động của Giáo viên - Học sinh Nội dung Bổ sung HĐ 1 : Luyện tập Bài tập 57 tr 131 SGK (GV treo bảng phụ) Hỏi : góc nào của D ABC vuông ? HS : quan sát bảng phụ và trả lời cách làm của bạn Tâm HS Trả lời : = 900 Vì AC = 17 là cạnh lớn nhất Bài 86 tr 108 SBT : Tính đường chéo của một mặt bàn hình chữ nhật có chiều dài 10dm, chiều rộng 5dm. GV gọi HS lên bảng vẽ hình Bài 87 tr 108 SBT GV treo bảng phụ GV gọi 1HS đọc đề trên bảng phụ, ghi GT, KL 1 HS : đọc to đề trên bảng phụ và lên bảng ghi GT,KL GV gọi HS lên bảng giải Bài 88 tr 108 SBT : GV treo bảng phụ ghi đề bài 88 tr 108 SBT Hỏi : Nhắc lại định nghĩa D vuông cân GV gợi ý : gọi độ dài của cạnh góc vuông của D cân là x (cm), độ dài cạnh huyền là a(cm) Bài 58 tr 132 SGK GV treo bảng phụ GV cho HS hoạt động nhóm Hỏi : Trong lúc anh Năm dựng tủ thẳng đứng, tủ có vướng vào trần nhà không ? vuông thành 1 hình vuông - Bài tập 57 tr 131 SGK Tâm sai. Ta phải so sánh bình phương của cạnh lớn nhất với tổng bình phương 2 cạnh còn lại : 82 + 52 = 64 + 25 = 289 = 172 Þ DABC là D vuông Bài 86 tr 108 SBT : Dvuông ABD có : BD2 = AB2+AD2 (Pytago) BD2 = 52 + 102 = 125 Þ BD2 = » 11,2(dm) AC ü BD tại 0 0A = 0C, GT 0B = 0D, AC= 12cm BD = 16cm KL tính :AB, BC, CD,DA Bài 87 tr 108 SBT DA0B có AB2 = A02+ 0B2(pytago) A0 = 0C = =6cm 0B = 0D = = 8cm Þ AB2 = 62 + 82 = 100 Þ AB = 10(cm) Bài 88 tr 108 SBT : Giải x2 + x2 = a2 hay = 2x2 = a2 a) 2x2 = 22 Þ x2 = 2 Þ x = (cm) b) 2x2 = ()2 2x2 = 2 Þ x2 = 1Þx =1(cm) Bài 58 tr 132 SGK Gọi đường chéo của tủ là d. Ta có : d2 = 202 + 42 (pytago) d2 = 400 + 16 = 416 Þ d = @ 20,4 (dm) Chiều cao của trần nhà là 21dm. Vậy khi anh Năm dựng tủ, tủ không bị vướng trần nhà 5. Hướng dẫn học ở nhà : - Ôn tập định lý Pytago thuận đảo - Đọc có thể em chưa biết ghép 2 hình vuông thành 1 hình vuông tr 134 SGK theo hướng dẫn của SGK, hãy thực hiện cắt ghép từ hai hình Bài tập về nhà : 59 ; 60 ; 61 tr 133 SGK ; 89 tr 108 SBT IV/Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn:18/1/2011 Ngày dạy:22/1/2011 Tuần 22-tiết 37Ngày soạn : / / 201 LUYỆN TẬP 2 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Củng cố thêm kiến thức về định lí py-ta-go và định lí đảo Rèn luyện kĩ năng vận dụng được định lí vào giải bài tập và ứng dụng tính toán thực tế II/Chuẩn bị : GV:Giáo án, SGK, êke, phấn màu, máy tính HS:SGK, thước đo độ, êke, máy tính III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định lớp : 1’ KTSS 2. Kiểm tra bài : 9’ HS1 : - Tính độ dài các cạnh góc vuông của tam giác vuông cân, biết độ dài cạnh huyền bằng 2cm. Đáp án: gọi độ dài cạnh góc vuông bằng a. Ta có:a2+ a2= 22 nên 2 a2= 4 Do đó a2=2 vậy a= HS2: tính cạnh góc vuông của một tam giác vuông biết cạnh huyền bằng 13cm, cạnh góc vuông kia bằng 12. A C B Đáp án: D ABC vuông tại A, theo Đlý pi ta go AB2=BC2-AC2=132-122=169-144=25=52 Vậy AB=5cm 3. Bài mới : Giáo viên - Học sinh Nội dung Bổ Sung HĐ 1 : Luyện tập Bài tập 59 tr 133 SGK GV:Treo bảng phụ bài tập 59/133 SGK Gọi HS đọc BT 59 GV: là tam giác gì ? HS:Đọc BT 59 HS: là tam giác vuông, vuông tại D GV: HS: GV: HS:AC = 60 Bài tập 60 tr 133 SGK GV; treo bảng phụ bài 60/113 SGK Yêu cầu học sinh đọc đề bài GV:Hướng dẩn học sinh vẽ hình HS: GV:Để tính AC ta xét tam giác vuông nào ? HS:Ta xétvuông HAC GV:AC là cạnh gì của vuông HAC HS:AC là cạnh huyền của vuông HAC GV:Vậy AC = ? HS: GV:Để tính BC ta cần tính cạnh nào ? HS:Ta cần tính cạnh BH GV:Để tính BH ta xét tam giác vuông nào ? HS:Ta xét tam giác vuông HAB GV:BH được tính như thế nào ? HS: GV:Vậy BC = ? HS:BC = BH + HC = 5 + 16 = 21 Bài tập 61 tr 133 SGK GV:Treo bảng phụ bài tập 61/133 SGK Gọi HS đọc BT 59 GV:Để tính độ dài BC ta xét tam giác vuông nào ? HS:Ta xét tam giác vuông IBC GV: GV:Để tính độ dài AC ta xét tam giác vuông nào ? HS:Ta xét tam giác vuông KAC GV: HS: GV:Tính độ dài AB tương tự như tính độ dài AC và BC, Về nhà hãy tính độ dài AB 1. Luyện tập Bài tập 59 tr 133 SGK là tam giác vuông, vuông tại D AC = 60 Bài tập 60 tr 133 SGK xétvuông HAC ta có : xét tam giác vuông HAB ta có Vậy : BC = BH + HC = 5 + 16 = 21 Bài tập 61 tr 133 SGK Xét tam giác vuông IBC ta có : Xét tam giác vuông KAC tacó : 5/Dặn dò : -Về xem và làm lại các BT đã làm tại lớp. -Làm BT 61 phần còn lại VËy con cĩn chØ tíi ®­ỵc A, B, D. -Xem SGK trước các bài 8/134 Ngày soạn:14/1/2011 Ngày dạy:15/1/2011 Tuần 22-tiết 38 CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : - HS nắm được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. Biết vận dụng định lý Pytago để chứng minh trường hợp cạnh huyền cạnh góc vuông của 2 D vuông. Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của 2 D vuông để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau - Tiếp tục rèn luyện khả năng phân tích tìm cách giải và trình bày bài toán chứng minh hình học. - Hiểu và vận dụng kiến thức học được vào 1 số bài toán thực tế. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : 1. Giáo viên :- Thước thẳng, êke, compa, bảng phụ ghi sẵn bài tập và câu hỏi 2. Học sinh : -Thước thẳng, êke, compa, bảng nhóm - Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định lớp : 1’ KTSS 2. Kiểm tra bài : 7’ HS1 : - Hãy nêu ra các trường hợp bằng nhau của D vuông được suy ra từ các trường hợp bằng nhau của D ? Trả lời : - Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này lần lượt bằng hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau - Hệ quả 1 và 2 tr 122 SGK HS2 : - Trên mỗi hình em hãy bổ sung các điều kiện về cạnh góc để được các tam giác vuông bằng nhau theo từng trường hợp đã học Thêm AB = AC để DABC =DA’B’C’ (c.c.c) Thêm AC = A’C’; để DABC = DA’B’C’ (g.c.g) Thêm và BC = B’C’ (ch-gn) Trả lời : Bài mới : Giáo viên - Học sinh Nội dung Bổ sung HĐ 1 : Các trường hợp bằng nhau đã biết của tam giác vuông12’ ; Hỏi : 2 D vuông bằng nhau khi chúng có những yếu tố nào bằng nhau ? HS : Phát biểu các trường hợp bằng nhau GV treo bảng phụ bài ?1 H Có các D vuông nào bằng nhau ? Vì sao ? HS : trả lời H143DAHB = DAHC (c.gc) H144 DDKE = DDKF (g.c.g) H145 D0MI = D0NI (ch-gn) HĐ 2 : Trường hợp bằng nhau về cạnh huyền và cạnh góc vuông15’ : GV yêu cầu HS đọc nội dung trong khung tr 135 Cả lớp vẽ hình và ghi : GT, KL của định lý GV : gọi 1HS phát biểu định lý Pytago HS : Phát biểu Hỏi : Định lý Pytago có ứng dụng gì ? HS Trả lời : Khi biết hai cạnh của D vuông, ta có thể tính được cạnh thứ ba của nó Hỏi : Vậy nhờ định lý Pytago ta có thể tính cạnh AB theo cạnh BC, AC như thế nào ? Tương tự DE ? HS : lên bảng áp dụng định lý Pytago tính AB và DE GV : Như vậy nhờ định lý Pytago ta đã chỉ ra được DABC và DDEF có ba cặp cạnh bằng nhau HS : Chứng minh 2 D bằng nhau (c.c.c) GV gọi HS phát biểu lại trường hợp bằng nhau cạnh huyền, cạnh góc vuông của tam giác vuông Cho HS làm bài ?2 SGK (treo bảng phụ) DABC cân tại A. AH ü BC C/m rằng : DAHB = DAHC (bằng 2 cách) GV gọi HS nêu GT, KL và 2HS lên bảng giải HS : đọc đề và quan sát hình 147 và ghi GT,KL DABC cân tại A. GT AH ü BC KL DAHB = DAHC HĐ 3: củng Cố 9’ GV: yêu cầu HS nhắc lại các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác vuông. HS: trả lời GV treo bảng phụ bài 63 SGK gọi HS đọc đề bài. HS: đọc đề bài. Bài 63 tr 136 SGK GV yêu cầu HS lên bảng ghi GT, KL GT DABC (AB=AC) AH ü BC KL a) HB = HC b) BÂH = CÂH 1HS lên bảng ghi GT, KL GV cho HS suy nghĩ chứng minh trong 3 phút. Sau đó yêu cầu HS chứng minh miệng. HS: đứng lên chứng minh bằng miệng GV ghi bảng 1. Các trường hợp bằng nhau đã biết của tam giác vuông : Hai tam giác vuông bằng nhau khi có : 1. Hai cạnh góc vuông bằng nhau 2. Một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy bằng nhau 3. Cạnh huyền và một góc nhọn bằng nhau 2. Trường hợp bằng nhau về cạnh huyền và cạnh góc vuông : Định lý : Nếu cạnh huyền v

File đính kèm:

  • docHINH HOC 7 HKII TIEN.doc
Giáo án liên quan