Giáo án Toán học 7 - Tiết 34: Luyện tập 2

I. Mục tiêu:

- Khắc sâu trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc và đặc biệt là trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông.

- Rèn luyện kĩ năng chứng minh vẽ hình.

II. Phương pháp:

- Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.

- Đàm thoại, hỏi đáp.

III: Tiến trình dạy học:

1. Các hoạt động trên lớp:

 

 

doc55 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2014 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 34: Luyện tập 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19 Tiết 34 LUYỆN TẬP 2 I. Mục tiêu: Khắc sâu trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc và đặc biệt là trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. Rèn luyện kĩ năng chứng minh vẽ hình. II. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS. Đàm thoại, hỏi đáp. III: Tiến trình dạy học: 1. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Luyện tập. Bài 40 SGK/124: Cho ABC (AB≠AC), tia Ax đi qua trung điểm M của BC. Kẻ BE và CF vuông góc Ax. So sánh BE và CF. Bài 41 SGK/124: Cho ABC. Các tia phân giác của và cắt nhau tại I. vẽ ID ^AB, IE ^BC, IF ^AC. CMR: ID=IE=IF Bài 42 SGK/124: ABC có =900, AH ^BC. AHC và ABC có AC là cạnh chung, là góc chung, ==900, nhưng hai tam giác đó không bằng nhau. Tại sao không thể áp dụng trường hợp c-g-c. Bài 40 SGK/124: So sánh BE và CF: Xét vuông BEM và vuông CFM: BE//CF (cùng ^ Ax) =>=(sole trong) (gn) BM=CM (M: trung điểm BC) EBM=FCM (ch-gn) =>BE=CF (2 cạnh tương ứng) Bài 41 SGK/124: CM: IE=IF=ID Xét vuông IFC và vuông IEC: IC: cạnh chung (ch) = (CI: phân giác )(gn) => IFC=IEC (ch-gn) => IE=IF (2 cạnh tương ứng) Xét vuông IBE và vuông IBD: IB: cạnh chung (ch) = (IB: phân giác ) => IBE=IBD (ch-gn) => IE=ID (2 cạnh tương ứng) Từ (1), (2) => IE=ID=IF. Bài 42 SGK/124: Ta không áp dụng trường hợp g-c-g vì AC không kề góc và . Trong khi đó cạnh AC lại kề và của ABC. Hoạt động 2: Củng cố. Bài 39 SGK/124: Trên mỗi hình 105, 106, 107, 108 có các tam giác vuông nào bằng nhau? Vì sao? Bài 39 SGK/124: H.105: AHB=AHC (2 cạnh góc vuông) H.106: EDK=FDK (cạnh góc vuông-góc nhọn) H.107: ABD=ACD (ch-gn) H.108: ABD=ACD (ch-gn) BDE=CDH (cgv-gn) ADE=ADH (c-g-c) 2. Hướng dẫn về nhà: Học bài, ôn lại ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác, áp dụng cho tam giác vuông, chuẩn bị 43, 44, 45 SGK/125. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Tuần 20 Tiết 35 LUYỆN TẬP VỀ BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC I. Mục tiêu: HS được củng cố ba trường hợp bằng nhau cảu tam giác. Rèn luyện khả năng tư duy, phán đoán của HS. Vận dụng đan xen cả ba trường hợp. II. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, đàm thoại, hỏi đáp. Phát huy tính sáng tạo, khả năng tư duy của HS. III: Tiến trình dạy học: 1. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Lí thuyết. GV cho HS nhắc lại 3 trường hợp bằng nhau của hai tam giác. Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 43 SGK/125: Cho khác góc bẹt. Lấy A, B Ỵ Ox sao cho OA<OB. Lấy C, D Ỵ Oy sao cho OC=OA, OD=OB. Gọi E là giao điểm của AD và BC. Cmr: a) AD=BC b) EAB=ECD c) OE là tia phân giác của . Bài 44 SGK/125: Cho ABC có =. Tia phân giác của cắt BC tại D. Cmr: a) ADB=ADC b) AB=AC Bài 43 SGK/125: GT <1800 ABỴOx, CDỴOy OA<OB; OC=OA, OD=OB E=ADBC KL a) AD=BC b) EAB=ECD c) OE là tia phân giác a) CM: AD=BC Xét AOD và COB có: : góc chung (g) OA=OC (gt) (c) OD=OB (gt) (c) =>AOD=COB (c-g-c) => AD=CB (2 cạnh tương ứng) b) CM: EAB=ECD Ta có: +=1800 (2 góc kề bù) +=1800 (2 góc kề bù) Mà: = (AOD=COB) => = Xét EAB và ECD có: AB=CD (AB=OB-OA; CD=OD-OC mà OA=OC; OB=OD) (c) = (cmt) (g) = (AOD=COB) (g) => CED=AEB (g-c-g) c) CM: DE là tia phân giác của Xét OCE và OAE có: OE: cạnh chung (c) OC=OA (gtt) (c) EC=EA (CED=AEB) (c) => CED=AEB (c-c-c) => = (2 góc tương ứng) Mà tia OE nằm giữa 2 tia Ox, Oy. => Tia OE là tia phân giác của Bài 44 SGK/125: a) CM: ADB=ADC Ta có: =1800-- =1800-- mà = (gt) = (AD: phân giác ) => = Xét ADB và ADC có: AD: cạnh chung = (cmt) = (cmt) => ADB=ADC (g-c-g) => AB=AC (2 cạnh tương ứng) 2. Hướng dẫn về nhà: Làm 45 SGK/125. Chuẩn bị bài tam giác cân. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Tuần 20 Tiết 36 §6 TAM GIÁC CÂN I. Mục tiêu: Nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều, tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. Biết vẽ một tam giác cân, một tam giác vuông cân. Biết chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều để tính số đo góc, để chứng minh các góc bằng nhau. II. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS. Đàm thoại, hỏi đáp. III: Tiến trình dạy học: 1. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Định nghĩa. GV giới thiệu định nghĩa, cạnh bên, cạnh đáy, góc đáy, góc ở đỉnh. Củng cố: làm ?1 SGK/126. Tìm các tam giác cân trên hình 112. kể tên các cạnh bên, cạnh đáy, góc ở đỉnh của các tam giác cân đó. cân c. đáy c. bên g. đỉnh g. đáy ABC AHC ADE BC HC DE AB,AC AC,AH AD,AE , , , I) Định nghĩa: Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau. ABC cân tại A (AB=AC) Hoạt động 2: Tính chất. GV cho HS làm ?2 sau đó rút ra định lí 1.GV giới thiệu tam giác vuông cân và yêu cầu HS làm ?3. ?2. Xét ADB và ADC: AB=AC = (AD: phân giác ) AD: cạnh chung => ADB=ADC (c-g-c) => = (2 góc tương ứng) ?3. Ta có: ++=1800 Mà ABC vuông cân tại A Nên =900, = Vậy 900+2=1800 => ==450 Hoạt động 3: Tam giác đều. GV giới thiệu tam giác đều và cho HS làm ?4. ?4. Vì AB=AC=> ABC cân tại A => = Vì AB=CB=> ABC cân tại B => = b) Từ câu a=> == Ta có: ++=1800 => =+=180:3=600 Hoạt động 4: Củng cố. Nhắc lại định nghĩa, cách chứng minh tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông cân. Bài 46 SGK/127: Bài 47 SGK/127: Tam giác nào là tam giác cân, đều? Vì sao? Bài 47 SGK/127: KOM cân tại M vì MO=MK ONP cân tại N vì ON=NP OMN đều vì OM=ON=MN 2. Hướng dẫn về nhà: Học bài, làm 48, 49 SGK/127. Chuẩn bị bài luyện tập. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Tuần 21 Tiết 37 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Khắc sâu các kiến thức về tam giác cân, đều, vuông cân. Vận dụng các định lí để giải bài tập. Rèn luyện kĩ năng chứng minh hình học. II. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS. Đàm thoại hỏi đáp. III: Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là cân, cách chứng minh một là cân. Sữa bài 49 SGK/127. 2. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Luyện tập. Bài 51 SGK/128: Cho ABC cân tại A. Lấy DỴAC, EỴAB: AD=AE. a) So sánh và b) Gọi I là giao điểm của BD và CE. Tam giác BIC là tam giác gì? Vì sao? Bài 52 SGK/128: Cho =1200, A thuộc tia phân giác của góc đó. Kẻ AB ^ Ox, AC ^ Oy. ABC là tam giác gì? Vì sao? Bài 51 SGK/128: Bài 51 SGK/128: a) So sánh và : Xét ABD và ACE có: : góc chung (g) AD=AE (gt) (c) AB=AC (ABC cân tại A) (c) => ABD=ACE (c-góc-c) => = (2 góc tương ứng) b) BIC là gì? Ta có: =+ =+ Mà = (ABC cân tại A) = (cmt) => = => BIC cân tại I Bài 52 SGK/128: Xét 2 vuông CAO (tại C) và BAO (tại B) có: OA: cạnh chung (ch) = (OA: phân giác ) (gn) =>OA=BOA (ch-gn) => CA=CB => CAB cân tại A (1) Ta lại có: ==1200=600 mà OAB vuông tại B nên: +=900 => =900-600=300 Tương tự ta có: =300 Vậy =+ =300+300 =600 (2) Từ (1), (2) => CAB đều. Hoạt động 2: Nâng cao. Cho ABC đều. Lấy các điểm E, E, F theo thứ tự thuộc cạnh, AB, BC, CA sao cho: AD=BE=CF. Cmr: DEF đều. CM: DEF đều: Ta có: AF=AC-FC BD=AB-AD Mà: AB=AC (ABC đều) FC=AD (gt) => AF=BD Xét ADF và BED: g: ==600 (ABC đều) c: AD=BE (gt) c: AF=BD (cmt) => ADF=BED (c-g-c) => DF=DE (1) Tương tự ta chứng minh được: DE=EF (2) (1) và (2) => EFD đều. 3. Hướng dẫn về nhà: Làm 50 SGK, 80 SBT/107. Chuẩn bị bài 7. Định lí Py-ta-go. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Tuần 21 Tiết 38 §7 ĐỊNH LÍ PY-TA-GO I. Mục tiêu: Nắm được định lí Py-ta-go về quan hệ giữa ba cạnh của tam giác vuông. Nắm được định lí Py-ta-go đảo. Biết vận dụng định lí Py-ta-go để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài của hai cạnh kia. Biết vận dụng định lí đảo của định lí Py-ta-go để nhận biết một tam giác và tam giác vuông. Biết vận dụng các kiến thức học trong bài vào bài toán thực tế. II. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấ đề, phát huy tính sáng tạo của HS. Đàm thoại, hỏi đáp. III: Tiến trình dạy học: 1. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Định lí Py-ta-go. GV giới thiệu định lí và cho HS áp dụng làm ?3. ?3. Ta có: ABC vuông tại B. AC2=AB2+BC2 102=x2+82 x2=102-82 x2=36 x=6 Ta có: DEF vuông tại D: EF2=DE2+DF2 x2=12+12 x2=2 x= I) Định lí Py-ta-góc: Trong một tam giác vuông, bình phương của cạnh huyền bằng tổng các bình phương của hai cạnh góc vuông. GT ABC vuông tại A KL BC2=AB2+AC2 Hoạt động 2: Định lí Py-ta-go đảo. GV cho HS làm ?4. Sau đó rút ra định lí đảo. II) Định lí Py-ta-go đảo: Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương cảu hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác vuông. GT ABC có BC2=AC2+AB2 KL ABC vuông tại A Hoạt động 3: Củng cố. -GV cho HS nhắc lại 2 định lí Py-ta-go. -Nêu cách chứng minh một tam giác là tam giác vuông. Bài 53 SGK/131: Tìm độ dài x. Bài 53 SGK/131: a) ABC vuông tại A có: BC2=AB2+AC2 x2=52+122 x2=25+144 x2=169 x=13 b) ABC vuông tại B có: AC2=AB2+BC2 x2=12+22 x2=5 x= c) ABC vuông tại C: AC2=AB2+BC2 292=212+x2 x2=292-212 x2=400 x=20 d)DEF vuông tại B: EF2=DE2+DF2 x2=()2+32 x2=7+9 x2=16 x=4 2. Hướng dẫn về nhà: Học bài, làm 54, 55 SGK/131. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Tuần 22 Tiết 39, 40 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Áp dụng định lý Pytago thuận, đảo vào việc tính toán và chứng minh đơn giản. Áp dụng vào một số tình huống trong thực tế. II. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính năng động của HS. Đàm thoại, hỏi đáp. III: Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Phát biểu định lí Py-ta-go thuận và đảo. Viết giả thiết, kết luận. Sữa bài 54 SGK/131. 2. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Bài 57 SGK/131: Học sinh hoạt động nhóm Giáo viên gợi ý: Trong một tam giác vuông, cạnh huyền lớn nhất. Do đó ta hãy tính tổng các bình phương của hai cạnh ngắn rồi so sánh với bình phương của cạnh dài nhất. Bài 61 SGK/133: Giáo viên treo bảng phụ có sẵn hình vẽ. Học sinh tính độ dài các đoạn AB, AC, BC. Bài 60 SGK/133: Giáo viên treo bảng phụ có sẵn D ABC thoả mãn điều kiện của đề bài. Học sinh tính độ dài đoạn AC, BC. Giáo viên gợi ý: muốn tính BC, trước hết ta tính đoạn nào? Muốn tính BH ta áp dụng định lý Pytago với tam giác nào? Bài 59 SGK/133: Giáo viên hỏi: Có thể không dùng định lý Pytago mà vẫn tính được độ dài AC không? D ABC là loại tam giác gì? (tam giác Ai Cập) vì sao? (AB, AC tỉ lệ với 3; 4) Vậy tính AC như thế nào? Þ AC = 5.12 = 60 Bài 61 SGK/133: Ta có: AB2 = AN2 + NB2 = 22 + 12 = 5 Þ AB = AC2 = CM2 + MA2 = 42 + 32 = 25 Þ AC = 5 CB2 = CP2 + PB2 = 52 + 32 = 34 Þ CB = Bài 60 SGK/133: Tính AC: D AHC vuông tại H Þ AC2 = AH2 + HC2 (Pytago) = 162 + 122 = 400 Þ AC = 200 (cm) Tính BH: D AHB vuông tại H: Þ BH2 + AH2 = AB2 BH2 = AB2 – AH2 = 132 - 122 = 25 Þ BH = 5 (cm) Þ BC = BH + HC = 21 cm Bài 59 SGK/133: D ABC vuông tại B Þ AB2 + BC2 = AC2 = 362 + 482 = 3600 Þ AC = 60 (cm) 3. Hướng dẫn về nhà: làm bài tập 90, 91/ sách bài tập IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Tuần 23 Tiết 41 §8 CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG I. Mục tiêu: Nắm được các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. Aùp dụng định lý Pytago để chứng minh trường hợp cạnh huyền _ cạnh góc vuông. Biết vận dụng để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhua, các góc bằng nhau. Rèn luyện khả năng phân tích, trình bày lời giải. II. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS. Đàm thoại, hỏi đáp. III: Tiến trình dạy học: 1. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Giáo viên đưa bảng phụ có ba cặp tam giác vuông bằng nhau. Yêu cầu học sinh kí hiệu các yếu tố bằng nhau để hai tam giác bằng nhau theo trường hợp c–g–c; g–c–g; cạnh huyền – góc nhọn. I)Các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tam giác vuông. Hoạt động 2: Giáo viên nêu vấn đề: Nếu hai tam giác vuông có cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác này bằng cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác kia thì hai tam giác có bằng nhau không? Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ hai tam giác vuông thỏa mãn điều kiện trên. Hỏi: từ giả thuyết có thể tìm thêm yếu tố nào bằng nhau nữa không? Vậy ta có thể chứng minh được hai tam giác bằng nhau không? HS trả lời. II) Trường hợp bằng nhau cạnh huyền – cạnh góc vuông: GT D ABC (=900), DDEF ( = 900) BC = EF ; AC = DF KL Ta có: D ABC ( = 900) Þ BC2 = AB2 + AC2 Þ AB2 = BC2 – AC2 D DEF ( = 900) Þ ED2 = EF2 – DF2 Mà BC = EF (gt); AC = DF (gt) Vậy AB = ED Þ D ABC = D DEF (c–c–c) Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò Học sinh làm ?2 bằng hai cách Cách 2: Xét D AHB và D AHC có: = = 900 (gt) AB = AC (gt) = (D ABC cân tại A) Vậy D AHB = D AHC (cạnh huyền – góc nhọn) Giáo viên hỏi: Ta suy ra được những đoạn thẳng nào bằng nhau? Những góc nào bằng nhau? ?2 Cách 1: Xét D AHB và D AHC có: = = 900 (gt) AB = AC (gt) AH cạnh chung Vậy D AHB = D AHC (cạnh huyền – cạnh góc vuông) 2. Hướng dẫn về nhà: Bài tập 63, 64 SGK/136. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Tuần 23 Tiết 42 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Áp dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông vào việc chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau. Chuẩn bị cho tiết thực hành tiếp theo. II. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của của HS. Đàm thoại, hỏi đáp. III: Tiến trình dạy học: 1. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Luyện tập. Bài 65 SGK/137: Giáo viên nêu câu hỏi, học sinh dưới lớp trả lời. Muốn chứng minh AH=AK ta xét hai tam giác nào? D ABH và D ACK có những yếu tố nào bằng nhau? Hai tam giác này bằng nhau theo trường hợp nào? Muốn chứng minh AI là phân giác của ta phải chứng minh điều gì? Ta xét hai tam giác nào? Hai tam giác này bằng nhau theo trường hợp nào? Bài 65 SGK/137: Học sinh nêu rõ bằng nhau theo trường hợp nào? Bài 65 SGK/137: Học sinh đọc đề, vẽ hình, ghi giả thuyết, kết luận. Một học sinh lên bảng lập sơ đồ phân tích đi lên. Học sinh trình bày lời giải. ( = ) Học sinh trình bày lời giải. Học sinh đứng tại chỗ nêu hai tam giác bằng nhau. Bài 65 SGK/137: a/ Xét D ABH và ACK có: AB = AC (gt) : chung = = 900 Vậy D ABH = ACK (cạnh huyền – góc nhọn) Þ AH = AK (cạnh tương ứng) b/ Xét D AIK và D AIH có: = = 900 AI: cạnh chung AH = AK (gt) Vậy DAIH = D AIK (cạnh huyền – cạnh góc vuông) Þ = (góc tương ứng) Þ AI là phân giác của Bài 65 SGK/137: 2. Hướng dẫn về nhà: Làm bài 66 SGK/137 Chuẩn bị mỗi tổ: 3 cọc tiêu dài khoảng 1m2, 1 giác kế, 1 sợi dây dài 10 m, 1 thước đo. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Tuần 24 Tiết 43, 44 THỰC HÀNH NGOÀI TRỜI I. Mục tiêu: Biết cách xác định khoảng cách giữa hai điểm A, B trong đó có một điểm nhìn thấy mà không đến được. Rèn kỹ năng dựng góc trên mặt đất, gióng đường thẳng, rèn luyện ý thức làm việc có tổ chức. II. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS. Đàm thoại, hỏi đáp. III: Tiến trình dạy học: Tổ chức: (20 phút) Giáo viên phân công công việc cho mỗi nhóm. Nêu các bước tiến hành. Yêu cầu của mỗi bước. Thực hành: (30 phút) Giáo viên đã đo trực tiếp khoảng cách AB để kiểm tra kết quả đo đạc của học sinh. Mỗi tổ báo cáo kết quả thực hành theo mẫu sau: Tên học sinh Điểm chuẩn bị dụng cụ Điểm ý thức kỷ luật Điểm kết quả thực hành Tổng số điểm (4 điểm) (3 điểm) (3 điểm) (10 điểm) Tổng kết: (35 phút) Giáo viên nhận xét tiết thực hành. Giáo viên chấm điểm, lấy vào hệ số 1. Học sinh dọn đồ dùng, làm vệ sinh. Dặn dò: (5 phút) Học bài, trả lời 6 câu hỏi ôn tập chương II sách giáo khoa/139. Tuần 25 Tiết 45, 46 ÔN CHƯƠNG II I. Mục tiêu: Ôn tập, hệ thống các kiến thức đã học trong chương. Vận dụng vào các bài toán về vẽ hình, đo đạc, tính toán, chứng minh, ứng dụng trong thực tế. II. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS. Đàm thoại, hỏi đáp. III: Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Định lí tổng 3 góc của một tam giác, tính chất góc ngoài của tam giác. Câu 2: Phát biểu 3 trường hợp bằng nhau của hai tam giác. Câu 3: Phát biểu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. 2. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Giáo viên treo bảng có 3 cặp tam giác thường và 4 cặp tam giác vuông. Học sinh ký hiệu các yếu tố bằng nhau để hai tam giác bằng nhau theo các trường hợp. Giáo viên yêu cầu học sinh: viết kí hiệu hai tam giác bằng nhau và chỉ rõ trường hợp nào? HS làm theo yêu cầu. 1. Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác: Hoạt động 2: GV yêu cầu học sinh phát biểu định lý tổng ba góc của một tam giác. Định lý góc ngoài của tam giác. Hoạt động nhóm bài 67. Sau đó yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời. Học sinh phát biểu định lý Bài 67/140: 1> Đ 4> S 2> Đ 5> Đ 3> S 6> S a và b: Suy ra từ địnn lý tổng 3 góc của một tam giác. c: suy ra từ định lý “trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau”, d: suy ra từ định lý “Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân”. 2. Tổng ba góc của một tam giác: Hoạt động 3: Giáo viên treo bảng “tam giác và các dạng tam giác đặc biệt”. GV yêu cầu học sinh điền ký hiệu vào hình và viết định nghĩa một cách ngắn gọn. GV yêu cầu học sinh nêu tính chất của mỗi tam giác. Giáo viên phát vấn, học sinh trả lời và lập sơ đồ phân tích đi lên: Học sinh tự trình bày lời giải. Học sinh tự làm. Do câu d/ có nhiều cách giải. Do đó tùy theo sự phán đoán của học sinh mà giáo viên dẫn dắt học sinh đến lời giải. Câu e/ giáo viên gợi ý cho học sinh về nhà làm. = 600 Þ D ABC là gì? Þ ==? BM=BC =>DABM là gì? => như thế nào với ? Góc quan hệ như thế nào với và ? Þ =?, =? Tương tự tính , =>=++ tính được Þ =? Þ =? Þ D OBC là tam giác gì? Học sinh điền ký hiệu vào hình và viết định nghĩa một cách ngắn gọn. HS nêu tính chất. 3. Tam giác và các dạng tam giác đặc biệt: Bài 70/141: a/ Ta có: =1800 -,=1800- = (D ABC cân tại A) Þ = Xét D ABM và D ACN có AB = AC (D ABC cân tại A) = (cmt) BM = CN (gt) Vậy D AMB=D ANC (c-g-c) Þ AM = AN b/ Xét D ABH và D ACK có: = = 900 AB = AC (gt) =(DABM=DACN) Vậy DABH=DACK (cạnh huyền – góc nhọn) Þ d/ Xét D BHM và D CKN có BM = CN (gt) = (D ABM = D ACN) = = 900 Vậy D BHM = D CKN (cạnh huyền – góc nhọn) Þ = Þ = Þ D OBC cân tại O e/ 3. Hướng dẫn về nhà: Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Tuần 26 Tiết 47 KIỂM TRA 1 TIẾT Tuần 26 Tiết 48 §1 QUAN HỆ GIỮA GÓC VÀ CẠNH ĐỐI DIỆN TRONG MỘT TAM GIÁC I. Mục tiêu: Nắm vững nội dung hai định lý, vận dụng vào những tình huống cần thiết. Hiểu được phép chứng minh định lý 1. Biết vẽ hình đúng yêu cầu và dự đoán, nhận xét các tính chất qua hình vẽ. Biết diễn đạt một định lý với hình vẽ, giả thuyết, kết luận. II. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS. Đàm thoại, hỏi đáp. III: Tiến trình dạy học: 1. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Góc đối diện với cạnh lớn hơn. Chia lớp thành hai nhóm Nhóm 1: làm ?1 Nhóm 2: làm ?2 Giáo viên tổng hợp kết quả của các nhóm. Từ kết luận của ?1 giáo viên gợi ý cho học sinh phát biểu định lý 1. Từ cách gấp hình ở ?2 học sinh so sánh được và . Đồng thời đi đến cách chứng minh định lý 1. Giáo viên hướng dẫn học sinh chứng minh định lý 1. Học sinh kết luận. HS phát biểu định lí 1. Học sinh vẽ hình ghi giả thuyết, kết luận của định lý 1. I) Góc đối diện với cạnh lớn hơn: Định lý 1: GT D ABC, AC > AB KL > Chứng minh Trên AC lấy D sao cho AB= AD Vẽ phân giác AM Xét D ABM và D ADM có AB = AD (cách dựng) = (AM phân giác) AM cạnh chung Vậy DAMB=DAMD (c-g-c) Þ = (góc tương ứng) Mà > (tính chất góc ngoài) Þ > Hoạt động 2: Cạnh đối diện với góc lớn hơn. Học sinh làm ?3 GV yêu cầu học sinh đọc định lý trong sách giáo khoa, vẽ hình ghi giả thuyết, kết luận. Giáo viên hỏi: trong một tam giác vuông, góc nào lớn nhất? Cạnh nào lớn nhất? Trong một tam giác tù, cạnh nào lớn nhất? Học sinh dự đoán, sau đó dùng compa để kiểm tra một cách chính xáchọc sinh HS trả lời. II) Cạnh đối diện với góc lớn hơn: Định lý 2: GT D ABC, > KL AC > AB Nhận xét: Trong một tam giác vuông, cạnh huyền là cạnh lớn nhất. Trong một tam giác tù, đối diện với góc tù là cạnh lớn nhất. Hoạt động 3: Củng cố. Chia lớp thành hai nhóm, mỗi em có một phiếu trả lời. Nhóm 1 làm bài 1/35. Nhóm 2 làm bài 2/35. Giáo viên thu phiếu trả lời của học sinh để kiểm tra mức độ tiếp thu bài của học sinh. HS thực hiện theo yêu cầu. 2. Hướng dẫn về nhà: Làm bài 3, 4 SBT. Chuẩn bị bài luyện tập. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Tuần 27 Tiết 49 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: HS được khắc sâu kiến thức quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác. Rèn luyện kĩ năng trình bày bài hình học của HS. II. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS. Đàm thoại, hỏi đáp. III: Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Phát biểu định lí quan hệ giữa góc-cạnh đối diện trong một tam giác. Làm bài 3 SGK/56. 2. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Luyện tập. Bài 4 SGK/56: Trong tam giác đối diện với cạnh nhỏ nhất là góc gì? (Góc nhọn, vuông, tù). Tại sao? Bài 5 SGK/56: Bài 6: GV cho HS đứng tại chỗ trả lời và giải thích. Bài 6 SBT/24: Cho ABC vuông tại A, tia phân giác của cắt AC ở D. So sánh AD, DC. GV cho HS suy nghĩ và kẻ thêm đường phụ để chứng minh AD=HD. Bài 4 SGK/56: Trong một tam giác góc nhỏ nhất là góc nhọn do tổng 3 góc của một tam giác bằng 1800. do đó trong 1 tam giác, đố

File đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_7.doc
Giáo án liên quan