I/MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh cần nắm được:
1.Kiến thức: Giúp học sinh nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.
2.Kỹ năng:Biết vẽ tam giác cân, một tam giác vuông cân, tam giác đều. Biết vận dụng các tính chất của tam giác cân, một tam giác vuông cân, tam giác đều để tính số đo góc, để chứng minh các góc bằng nhau.
3.Thái độ: Rèn kĩ năng vẽ hình, tính toán và tập dượt chứng minh đơn giản.
II/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ ghi các hoạt động trọng tâm và bài tập, thước thẳng, phấn màu.
- HS: Bảng học tập nhóm. Ôn tập các kiến thức, dụng cụ học tập.
III/PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp gợi mở.
IV/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1135 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 35, 36, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 35 Tam giác cân
I/Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh cần nắm được:
1.Kiến thức: Giúp học sinh nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.
2.Kỹ năng:Biết vẽ tam giác cân, một tam giác vuông cân, tam giác đều. Biết vận dụng các tính chất của tam giác cân, một tam giác vuông cân, tam giác đều để tính số đo góc, để chứng minh các góc bằng nhau..
3.Thái độ: Rèn kĩ năng vẽ hình, tính toán và tập dượt chứng minh đơn giản.
II/phương tiện dạy học:
- GV: Bảng phụ ghi các hoạt động trọng tâm và bài tập, thước thẳng, phấn màu.
- HS: Bảng học tập nhóm. Ôn tập các kiến thức, dụng cụ học tập.
III/Phương pháp dạy học: Phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp gợi mở.
IV/Tiến trình dạy học:
Họat động của giáo viên và học sinh
Yêu cầu cần đạt được
Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ
Vẽ tam giác ABC có AB=AC= 5cm, BC = 3cm. Tam giác này có đặc điểm gì đặc biệt.
GV: tam giác ABC có hai cạnh bằng nhau được gọi là tam giác cân, nó có tính chất gì, chúng ta nghiên cứu bài học hôm nay.
Học sinh vẽ thành công tam giác này vào vở.
Trả lời được sự đặc biệt của tam giác là có hai cạnh bằng nhau.
Hoạt động 2 Định nghĩa tam giác cân
GV: Giới thiệu ĐN tam giác cân
GV: Giới thiệu các yếu tố của tam giác cân.
GV: Treo bảng phụ vẽ hình 112.
+Yêu cầu học sinh làm (?1)
GV:Tam giác DEF có DE= 3cm, EF= 3dm, FD= 3 mm , hỏi học sinh tam giác đó có là tam giác cân không
B
C
A
Định nghĩaSGK/ 125):
+ Tam giác cân ABC (AB= AC) có:
AB , AC : cạnh bên, BC : cạnh đáy
, là góc ở đáy. Â là góc ở đỉnh.
+ DABC có AB = AC
còn gọi là DABC cân tại A
áp dụng : (?1) SGK/126
Hoạt động 3 Tính chất tam giác cân
+ Đo các góc ở đáy của tam giác cân đ rút ra nhận xét
+ Chốt: Bằng thực tế đo đạc hai góc ở đáy của tam giác cân bằng nhau (gấp giấy).
+ GV: Vẽ thêm vào tam giác cân trên bảng phân giác AD.
+ Yêu cầu học sinh làm (?2):
GV: Qua chứng minh ta cũng kết luận được điều đóđ rút ra tính chất của tam giác cân.
+ Vẽ tam giác vuông ABC có AB = AC = 4cm đ Giới thiệu tam giác vuông cân.
GV: Yêu cầu học sinh làm (?3):
2.Tính chất
(?2): (SGK/126)
DABD = DACD (c.g.c)
ị = (hai góc tương ứng)
Định lý 1: SGK/126
Định lý 2: SGK/ 126.
Kết luận: D ABC cân tại A =
*)Tam giác vuông cân :
ĐN : SGK/126
Hoạt động 4 Tam giác đều
Vẽ tam giác ABC có AB = BC= CA= 4cm đ tam giác vừa vẽ có gì đặc biệt?
GV:DABC có AB = AC = BC được gọi là tam giác đều.
(?) :Định nghĩa tam giác đều.
+ GV: Yêu cầu học sinh làm (?4):
Tính số đo các góc của D đềuđ Rút ra hệ quả.đ giới thiệu các dấu hiệu nhận biết D đều.
3.Tam giác đều
A
ĐN: SGK/126
a) AB = AC nên DABC cân tại A
ị B = C
B
AB = BC nên DABC cân tại B
C
ị Â = C
b) từ câu a) suy ra  = B = C = 600
4. Hệ quả (SGK/127)
K
M
N
P
O
Hoạt động 5: Củng cố
Bài 47 (tr 127 - SGK)
DOMN là tam giác đều
DOKM cân tại M (KM = OM)
DONP cân tại N (ON= NP)
DOKP cân tại O (= )
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà
- Học kĩ định nghĩa + tính chất tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.
- Bài tập 46 đến 50 (Tr 127 - SGK).
Tiết 36 Luyện tập
I/Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh cần nắm được:
1.Kiến thức: Giúp học sinh củng cố khái niệm tam giác cân, tam giác đều, vận dụng tính chất tam giác cân, tam giác đều để nhận biết các loại tam giác đó và để tính số đo góc, để chứng minh các góc bằng nhau, các đoạn thẳng bằng nhau hay song song.
2.Kỹ năng : Rèn kĩ năng vẽ hình, viết GT, KL, tập suy luận chứng minh bài toán.
3. Thái độ:
II/phương tiện dạy học:
- GV: Bảng phụ ghi các hoạt động trọng tâm và bài tập, thước thẳng, phấn màu.
- HS: Bảng học tập nhóm. Ôn tập các kiến thức, dụng cụ học tập.
III/Phương pháp dạy học: Phát hiện và giải quyết vấn đề,luyện tập thực hành, vấn đáp gợi mở.
IV/Tiến trình dạy học:
Họat động của giáo viên và học sinh
Yêu cầu cần đạt được
Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ
-Phát biểu các định nghĩa tam giác cân, bài tập 46a.
- Phát biểu định nghĩa tam giác vuông cân, tam giác đều. bài tập 46b.
-Treo bảng phụ hình 116, 117 yêu cầu hai học sinh làm hai bài tập này.
-Hình 116: các tam giác cân là ABD và ACE
-Hình 117: tam giác IGH cân tại I
( Tính góc G = 700)
Hoạt động 2 Luyện tập
Bài 49: GV: Yêu cầu học sinh đứng tại chỗ trình bày nhanh lời giải của bài tập này.
Bài 50 ( Tr 127- SGK):
+GV: Vẽ hình ra bảng phụ:
Yêu cầu học sinh đọc đề bài, ghi GT, KL, nêu hướng chứng minh bài toán-> trình bày lời giải.
Chữa bài làm của học sinh, hoàn thiện lời giải mẫu.
Một học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
Nhận xét bổ sung lời giải của bạn.
Bài 50 ( Tr 127- SGK)
Giải:
a) xét D ABC :
 + + = 1800 (Định lý tổng ba góc của tam giác)
ị + = 1800 - = 350
D ABC cân tại A ị = (tính chất)
ị = = 17,50
b) tương tự ta tính được
= = 400
Bài 51 ( Tr 127- SGK)
(?): Bằng trực giác hoặc đo đạc ta thấy số đo của hai góc ra sao?
GV: Để chứng minh điều này cân gắn vào việc chứng minh hai tam giác nào bằng nhau? để chứng minh hai tam giác đó bằng nhau cần chỉ ra các yếu tố nào bằng nhau?
H: Chỉ ra được việc chứng minh hai tam giác bằng nhau.
GV: Yêu cầu học sinh chứng minh bài tập này.
b) Dự đoán D IBC là tam giác gì? hãy đưa ra các lí do để chứng minh điều đó.
GV: Hướng dẫn học sinh về nhà chứng minh.
Bài 51:
GT DABC (AB=AC), DAC,
E AB, AD=AE.
KL a/So sánh và
b/ I= BDCE. Tam giác IBC là tam
giác gì? Vì sao?
Giải:
a/Xét tam giác ABD
và tam giác ACE có:
AB=AC (gt).
là góc chung.
AD=AE (gt)
=> ABD = ACE
(c.g.c) => =
b/ HD: chứng minh hai góc bằng nhau.
Hoạt động 3: Củng cố
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà:
- Nắm vững :ĐN, T/c của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều
- Cách nhận biết tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều
- Bài tập 52 (Tr 128 - SGK). Bài tập 68 đến 71 (Tr 106 - SBT tập 1)
File đính kèm:
- H7-35-36.DOC