* Kiến thức: Hệ thống các kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0)
* Kỹ năng: Tiếp tục rèn kĩ năng giải cácbài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, vẽ đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0), xét điểm thuộc, không thuộc đồ thị.
* Thái độ: Có ý thức hệ thống các kiến thức đã học .Cẩn thận, chính xác trong làm bài
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.
- Học sinh: On tập theo yêu cầu của GV, bảng nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định: (1ph)
2. Kiểm tra bài cũ: (trong quá trình ôn tập)
3. Bài mới :
– Giới thiệu bài: (1ph)Để giúp các em hệ thống lại các kiến thức đã học trong chương II. Tiết học hôm nay ta sẽ tiến hành ôn tập chương
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1030 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 36: Ôn tập chương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 8.12.2009
TUẦN XVII Tiết: 36 ÔN TẬP CHƯƠNG
I. MỤC TIÊU:
* Kiến thức: Hệ thống các kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0)
* Kỹ năng: Tiếp tục rèn kĩ năng giải cácbài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, vẽ đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0), xét điểm thuộc, không thuộc đồ thị.
* Thái độ: Có ý thức hệ thống các kiến thức đã học .Cẩn thận, chính xác trong làm bài
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.
- Học sinh: Oân tập theo yêu cầu của GV, bảng nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định: (1ph)
2. Kiểm tra bài cũ: (trong quá trình ôn tập)
3. Bài mới :
– Giới thiệu bài: (1ph)Để giúp các em hệ thống lại các kiến thức đã học trong chương II. Tiết học hôm nay ta sẽ tiến hành ôn tập chương
– Tiến trình bài giảng:
TL
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung bài
22ph
20ph
19ph
HĐ1: Ôân tập vê đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch
H: Khi nào hai đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau? Cho ví dụ.
H: Khi nào hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau? Cho ví dụ.
GV: Treo bảng phụ ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch .
GV: Cho HS làm Bài 1: Chia số 310 thành ba phần:
a) Tỉ lệ thuận 2; 3; 5.
b) Tỉ lệ nghịch 2; 3; 5.
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài
GV: yêu cầu 2 HS lên bảng thực hiện.
GV: Nhận xét
H: hãy nêu sự khác nhau giữa bài toán chia tỉ lệ thuận và bài toán chia tỉ lệ nghịch.
GV: Nêu Bài 2:
GV: yêu cầu HS tóm tắt đề bài
H: Hai đại lượng thóc và gạo có quan hệ gì?
GV: Yêu cầu 1 em lên bảng trình bày.
GV: Nêu Bài 3:
GV: yêu cầu HS tóm tắt đề bài.
H: Đại lượng thời gian làm việc và số người quan hệ gì?
GV: Cho HS lên bảng trình bày.
HĐ2: Oân tập về đồ thị hàm số
H: Đồ thị của hàm số y = ax (a ≠ 0) có dạng như thế nào?
GV: Treo bảng phụ bài 4.
Bài 4:
Cho hàm số y = -2x
a) Biết hoành độ bằng 3 thuộc đồ thị hàm số trên. Tính y0.
b) Điểm B(1,5; 3) có thuộc đồ thị hàm số y = -2x hay không?
c) Vẽ đồ thị hàm số y = -2x.
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập 4.
GV: Chốt lại các kiến thức cơ bản trong chương
HS: Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = kx (k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k
cho ví dụ: trong chuyển động đều, quãng đường và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
Hs:
ví dụ: Cùng một công việc, số người làm và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Hs: Giải
a) Gọi 3 số cần tìm lần lượt là: a, b, c. Ta có:
Þ a = 2.31 = 62
b = 3.31 = 93
c = 5.31 = 155
b) Gọi 3 số cần tìm lần lượt là: x, y, z. Ta có:
2x = 3y = 5z Þ
= == 10
Þ x = 15.10 = 150
y = 10.10 = 100
z = 6.10 = 60
HS: So sánh và nêu lên sự khác nhau.
Bài 2:
HS: Tóm tắt:
100kg thóc cho 60kg gạo
1200kg thóc cho x kg gạo.
HS: Tỉ lệ thuận
HS: Lên bảng trình bày
Khối lượng của 20 bao thóc là:
60kg.20 = 1200kg
Vì số thóc và gạo là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên:
Þx = 720kg
HS: 30 người làm hết 8 h
40 người làm hết x h.
HS: Hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
HS: Lên bảng trình bày
HS: Là đường thẳng đi qua gốc toạ độ.
:
Giải:
a) A(3; y0) thuộc đồ thị hàm số y = -2x. Thay x = 3 và y = y0 vào y = -2x
y0 = -2.3 = -6
b) Xét điểm B(1,5; 3)
ta thay x = 1,5 vào công thức y =-2x
y = -2.1,5 = -3 (≠ 3)
Vậy B không thuộc đồ thị hàm số y = -2x.
c) Vẽ đồ thị hàm số y = -2x.
1. Ôn tập vê đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch
* ĐN hai đại lượng tỉ lệ thuận
Tính chất hai đại lượng tỉ lệ thuận
* ĐN hai đại lượng tỉ lệ nghịch
Tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch
Ví dụ: trong chuyển động đều, quãng đường và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
Ví dụ: Cùng một công việc, số người làm và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Bài 1: Chia số 310 thành ba phần:
a) Tỉ lệ thuận 2; 3; 5.
b) Tỉ lệ nghịch 2; 3; 5.
Giải:a) Gọi 3 số cần tìm lần lượt là: a, b, c. Ta có:
Þ a = 2.31 = 62
b = 3.31 = 93
c = 5.31 = 155
b) Gọi 3 số cần tìm lần lượt là: x, y, z. Ta có:
2x = 3y = 5z Þ
= == 10
Þ x = 15.10 = 150
y = 10.10 = 100
z = 6.10 = 60
Bài 2:
Mỗi bao thóc nặng 60 kg. 100kg thóc cho 60kg gạo. Hỏi 20 bao thóc cho bao nhiêu gạo?
Giải: Khối lượng của 20 bao thóc là:
60kg.20 = 1200kg
Vì số thóc và gạo là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên:
Þx = 720kg
Bài 3:
Đào một con mương cần 30 người làm trong 8 giờ. Nếu tăng thêm 10 người thì thời gian giảm được mấy giờ ? (g/s năng suất như nhau)
Giải: = 6 (giờ)
Vậy thời gian giảm được 8-6=2 (giờ)
2. Oân tập về đồ thị hàm số
Bài 4:
Cho hàm số y = -2x
a) Biết hoành độ bằng 3 thuộc đồ thị hàm số trên. Tính y0.
b) Điểm B(1,5; 3) có thuộc đồ thị hàm số y = -2x hay không?
c) Vẽ đồ thị hàm số y = -2x.
Giải:
a) A(3; y0) thuộc đồ thị hàm số y = -2x. Thay x = 3 và y = y0 vào y = -2x
y0 = -2.3 = -6
b) Xét điểm B(1,5; 3)
ta thay x = 1,5 vào công thức y =-2x
y = -2.1,5 = -3 (≠ 3)
Vậy B không thuộc đồ thị hàm số y = -2x.
c) Vẽ đồ thị hàm số y = -2x.
4. Hướng dẫn về nhà: (2ph)
- Oân tập kĩ kiến thức chương II qua các câu hỏi và bài tập đã ôn.
- Làm các bài tập 64, 66, 67, 70, 71 tr. 57 – 58 SBT
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
File đính kèm:
- Tiet 36 ON TAP CHUONG.doc