1. Mục tiêu
a. Về kiến thức:
- Học sinh được hệ thống hoá kiến thức của chương I: Các phép tính về số hữu tỉ,
các tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau, khái niệm số vô tỉ, số thực, căn
bậc hai
- Thông qua giải các bài tập, củng cố khắc sâu các kiến thức trọng tâm của chương.
b. Về kỹ năng:
- Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính về số hữu tỉ, kỹ năng vận dụng tính chất của tỉ
lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau, tạo điều kiện cho học sinh làm tốt bài kiểm tra cuối
chương.
- Thấy được sự cần thiết phải ôn tập sau một chương của môn học
c. Về thái độ:
- Giáo dục học sinh tính tự giác, tính độc lập suy nghĩ, cẩn thận, chính xác trong
việc tính toán.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a. Chuẩn bị của GV: N/c soạn bài, TLTK SGV, SBS, bảng phụ nội dung bài tập 1
thước thẳng.
b. Chuẩn bị của HS: Ôn tập quy tắc và tính chất các phép toán, tính chất của tỉ lệ
thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, thước thẳng.
3, Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ:
Kết hợp khi ôn
*/ Vào bài: (1’) : Trong chương I đại số 7. Chúng ta được nghiên cứu về số
hữu tỉ. Số thực. Trong tiết học này chúng ta sẽ ôn tập lại các kiến thức trọng tâm của
chương.
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1173 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 36: Ôn tập học kì I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: …/ …/ 2012 Ngµy d¹y: Tiết …;…/ …/ 2012-D¹y líp:7A
Tiết 36: ÔN TẬP HỌC KÌ I
1. Mục tiêu
a. Về kiến thức:
- Học sinh được hệ thống hoá kiến thức của chương I: Các phép tính về số hữu tỉ,
các tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau, khái niệm số vô tỉ, số thực, căn
bậc hai
- Thông qua giải các bài tập, củng cố khắc sâu các kiến thức trọng tâm của chương.
b. Về kỹ năng:
- Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính về số hữu tỉ, kỹ năng vận dụng tính chất của tỉ
lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau, tạo điều kiện cho học sinh làm tốt bài kiểm tra cuối
chương.
- Thấy được sự cần thiết phải ôn tập sau một chương của môn học
c. Về thái độ:
- Giáo dục học sinh tính tự giác, tính độc lập suy nghĩ, cẩn thận, chính xác trong
việc tính toán.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a. Chuẩn bị của GV: N/c soạn bài, TLTK SGV, SBS, bảng phụ nội dung bài tập 1
thước thẳng.
b. Chuẩn bị của HS: Ôn tập quy tắc và tính chất các phép toán, tính chất của tỉ lệ
thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, thước thẳng.
3, Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ:
Kết hợp khi ôn
*/ Vào bài: (1’) : Trong chương I đại số 7. Chúng ta được nghiên cứu về số
hữu tỉ. Số thực. Trong tiết học này chúng ta sẽ ôn tập lại các kiến thức trọng tâm của
chương.
b. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
GV
?
HS
GV
GV
?
HS
GV
?
GV
HS
GV
?
?
HS
?
?
?
GV
Yêu cầu HS hoàn thiện các bài tập sau:
Phiếu học tập số1:
Hãy viết dạng tổng quát các quy tắc sau:
1. Cộng trừ hai số hữu tỉ.
2. Nhân chia hai số hữu tỉ
3. Giá trị tuỵệt đối của một số hữu tỉ
4. Phép toán luỹ thừa:
- Tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số
- Luỹ thừa của luỹ thừa
- Luỹ thừa của một tích
- Luỹ thừa của một thương
Thảo luận nhóm trong 3 phút rồi trả lời
Nhận xét đánh giá trong 2 phút
Phiếu học tập số2:
Hãy viết dạng tổng quát các quy tắc sau:
1. Tính chất của tỉ lệ thức
2. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
3. Khi nào một phân số tối giản được viết dưới dạng số thập phân hữu hạn, khi nào thì viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn?
4. Quy ước làm tròn số
5. Biểu diễn mối quan hệ giữa các tập hợp số N, Z, Q, R
Thảo luận nhóm trong 4 phút rồi trả lời.
Bảng phụ nội dung bài tập 1
Thực hiện các phép toán sau:
a) – 0,75
b)
c)
Yêu cầu học sinh tính hợp lí nếu có thể.
3 em lên bảng, cả lớp cùng làm
Tìm hai số x và y biết 7x = 3y và x – y = 16
Từ đẳng thức 7x = 3y hãy lập tỉ lệ thức.
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để tìm x và y.
Làm Bài tập 103 (Sgk - 50)
Gọi lãi xuất của hai tổ 1 và 2 lần lượt là a, b thì ta có điều gì?
Chia lãi theo tỉ lệ 3: 5 điều đó có nghĩa gì?
Hãy vận dụng tính chất của tỉ lệ thức để tìm a, b?
Chốt lại: đây là dạng toán thực tế thường gặp trong chương trình đại số 7
I. LÝ THUYẾT: (20’)
1. Với a, b, c, d, m Z, m > 0. Ta có:
- Phép cộng:
- Phép trừ:
- Phép nhân:
- Phép chia:
- Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ:
- Luỹ thừa: với x, y Q, m, n N
+ am. an= am+n
+ am: an= am-n (m n x 0)
+ (am)n= am.n
+ (x.y)n= xn.yn
+
2. Tính chất của tỉ lệ thức:
+ Nếu thì a.d = b.c
+ Nếu a.d = b.c và a, b, c, d khác 0 thì ta có các tỉ lệ thức:
; ; ;
- Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:
Từ tỉ lệ thức
Từ dãy tỉ số bằng nhau
- Ta có N Z Q R
II. BÀI TẬP: (20’)
* Bài tập 1:
a) =
b)
c)
* Bài tập 3:
7x = 3y
x = -12
y = - 28
* Bài tập103: (Sgk – 50)
Giải
Gọi lãi xuất của hai tổ 1 và 2 lần lượt là a, b
Ta có: và a + b = 12 800 000
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
1 600 000
Vậy a = 1 600 000.3 = 4 800 000
b = 1 600 000.5 = 8 000 000
c. Củng cố, luyện tập: (2’)
- Trong chương I các em cần nắm vững các kiến thức lí thuyết như ở phần ôn tập.
Cần vận dụng các kiến thức lí thuyết đó một cách hợp lí trong khi giải bài tập.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2’)
- Học lí thuyết: Như phần ôn tập
- Ôn lại các bài tập đã chữa ở phần ôn tập chương I
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập lí thuyết chương II. Làm bài tập cuối chương
*/ Nhận xét sau khi dạy:
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
File đính kèm:
- Tiết 36.doc