A./ MỤC TIÊU :
+ Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
+ Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
+ Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
+ Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng.
+ Bước đầu tập suy luận.
B./ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
- Giáo viên : SGK, thước, êke, giấy rời, bảng phụ.
- Học sinh : Thước kẻ, êke, giấy rời, bảng con.
C./ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
47 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1177 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 4 đến tiết 16, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2 LUYỆN TẬP
Tiết 4
A./ MỤC TIÊU :
+ Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
+ Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
+ Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
+ Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng.
+ Bước đầu tập suy luận.
B./ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
- Giáo viên : SGK, thước, êke, giấy rời, bảng phụ.
- Học sinh : Thước kẻ, êke, giấy rời, bảng con.
C./ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : KIỂM TRA
GV nêu câu hỏi kiểm tra :
HS1 : 1) Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ?
2) Cho đường thẳng xx’ và O thuộc xx’, hãy vẽ đường thẳng yy’ đi qua O và vuông góc xx’.
* GV cho HS cả lớp theo dõi và nhận xét đánh giá. Cho điểm (chú ý các thao tác vẽ hình của học sinh để kịp thời uốn nắn).
HS2 : 1) Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng?
2) Cho đoạn thẳng AB = 4cm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn AB.
GV : Yêu cầu HS cả lớp cùng vẽ và nhận xét bài làm của bạn để đánh giá cho điểm.
+ HS1 lên bảng trả lời định nghĩa hai đường thẳng vuông góc.
HS dùng thước vẽ đường thẳng xx’, xác định điểm O Ỵ xx’ dùng êke vẽ đường thẳng yy’^xx’ tại O.
HS2 lên bảng trả lời định nghĩa như SGK
- Học sinh dùng thước vẽ đoạn AB=4cm. Dùng thước có chia khoảng để xác định điểm O sao cho AO= 2cm.
- Dùng êke vẽ đường thẳng đi qua O và vuông góc với AB.
Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP
GV : Cho HS cả lớp làm bài 15 trang 86 SGK.
Sau đó GV gọi lần lượt HS nhận xét.
GV đưa bảng phụ có vẽ lại hình bài 17 (trang 87 SGK).
Gọi lần lượt 3 HS lên bảng kuiểm tra xem 2 đường thẳng a và a’ có vuông góc với nhau không.
* HS cả lớp quan sát 3 bạn kiểm tra trên bảng và nêu nhận xét.
GV cho HS làm bài 18 (trang 87 SGK). GV gọi 1 HS lên bảng, 1 HS đứng tại chỗ đọc chậm đề bài.
GV : theo dõi HS cả lớp làm và hướng dẫn HS thao tác cho đúng.
GV : Cho HS làm bài 19 (Tr 87).
Cho HS hoạt động theo nhóm để có thể phát hiện ra các cách vẽ khác nhau.
GV cho HS đọc đề bài 20 trang 27 SGK.
GV: Em hãy cho biết vị trí của 3 điểm A,B,C có thể xảy ra?
GV : Em hãy vẽ hình theo 2 vị trí của 3 điểm A,B,C.
GV : gọi 2 HS lên bảng vẽ hình vè nêu cách vẽ.
GV lưu ý còn có trường hợp :
* Giáo viên có thể hỏi thêm học sinh :
- Trong 2 hình vẽ trên em có nhận xét gì về vị trí của đường thẳng d1 và d2 trong trường hợp 3 điểm A, B, C thẳng hàng và A, B, C không thẳng hàng.
+ HS chuẩn bị giấy và thao tác như hình 8 trang 6 SGK.
HS1 : Nếp gấp zt vuông góc với đường thẳng xy tại O
HS2 : Có 4 góc vuông là xOz; zOt; yOt; tOx
HS1 : Lên bảng kiểm tra hình (a)
a ^ a’
HS2 : Kiểm tra hình (b)
a ^ a’
HS3 : Kiểm tra hình (c)
a ^ a’
* HS trên bảng và HS cả lớp vẽ hình theo các bước :
- Dùng thước đo góc vẽ góc xOy = 45o.
- Lấy điểm A bất kỳ nằm trong góc xOy
- Dùng êke vẽ đường thẳng d1 qua A vuông góc với Ox.
- Dùng êke vẽ đường thẳng d2 đi qua A vuông góc với Oy
HS trao đổi nhóm và vẽ hình, nêu cách vẽ vào bảng nhóm.
Trình tự 1 :
- Vẽ d1 tuỳ ý.
- Vẽ d2 cắt d1 tại O và tạo với d1 góc 60o.
- Lấy A tùy ý trong góc d1Od2.
- Vẽ AB ^ d1 tại B (B Ỵ d1)
- Vẽ BC ^ d2; C Ỵ d2
Trình tự 2 :
- Vẽ hai đường thẳng d1, d2 cắt nhau tại O, tạo thành góc 60o.
- Lấy B tùy ý trên tia Od1.
- Vẽ đoạn thẳng BC ^ Od2, điểm C Ỵ Od2.
- Vẽ đoạn BA ^ tia Od1 điểm A nằm trong góc d1Od2
Trình tự 3
* Vẽ đường thẳng d1, d2 cắt nhau tại O tạo thành góc 60o.
- Lấy C tùy ý trên tia Od2
- Vẽ đường thẳng vuông góc với tia Od2 tại C cắt Od1 tại B.
- Vẽ đoạn BA vuông góc với tia Od1 điểm A nằm trong góc d1Od2
* HS : Vị trí 3 điểm A, B, C có thể xảy ra :
- Ba điểm A, B, C thẳng hàng.
- Ba điểm A, B, C không thẳng hàng
* HS1 vẽ trường hợp 3 điểm A, B, C thẳng hàng.
- Dùng thước vẽ đoạn AB = 2cm.
- Vẽ tiếp đoạn BC = 3cm (A, B, C nằm trên cùng 1 đường thẳng).
- Vẽ trung trực d1 của đoạn AB.
- Vẽ trung trực d2 của đoạn BC.
* HS2 vẽ trường hợp 3 điểm A, B, C không thẳng hàng.
- Dùng thước vẽ đoạn AB = 2cm, đoạn BC=3cm sao cho A, B, C không cùng nằm trên 1 đường thẳng.
- Vẽ d1 trung trực AB.
- Vẽ d2 trung trực BC.
* HS : - Trường hợp 3 điểm A, B, C thẳng hàng thì đường trung trực của đoạn AB và đoạn BC không có điểm chung (hay song song).
- Trường hợp 3 điểm A, B, C không thẳng hàng thì hai đường trung trực cắt nhau tại 1 điểm.
Hoạt động 3 : CỦNG CỐ
GV nêu câu hỏi :
+ Định nghĩa 2 đường thẳng vuông góc với nhau.
+ Phát biểu tính chất đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với đường thẳng cho trước.
Bài tập trắc nghiệm : Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai ?
a) Đường thẳng đi qua trubng điểm của đoạn AB là trung trực của đoạn AB.
b) Đường thẳng vuông góc với đoạn AB là trung trực của đoạn AB.
c) Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn AB và vuông góc với AB là trung trực của đoạn AB.
d) Hai mút của đoạn thẳng đối xứng với nhau qua đường trung trực của nó.
HS trả lời theo SGK
HS trả lời câu hỏi.
a) Sai.
b) Sai.
c) Đúng.
d) Đúng.
Hoạt động 4 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Xm lại các bài tập đã chữa
- Làm bài 10, 11, 12, 13, 14, 15 (trang 75 SBT)
- Đọc trước bài : Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
Tuần 3 §3 CÁC GÓC TẠO BỞI
Tiết 5 MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG
A./ MỤC TIÊU :
Học sinh hiểu được tính chất sau :
+ Cho hai đường thẳng và một cát tuyến. Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì :
* Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau.
* Hai góc đồng vị bằng nhau.
* Hai góc trong cùng phía bù nhau.
+ Học sinh có kỹ năng nhận biết :
* Cặp góc so le trong.
* Cặp góc đồng vị.
* Cặp góc cùng phía.
+ Bước đầu tập suy luận.
B./ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
- Giáo viên : SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm, bảng phụ.
- Học sinh : SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng con.
C./ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : GÓC SO LE TRONG, GÓC ĐỒNG VỊ
GV gọi 1 HS lên bảng yêu cầu :
- Vẽ hai đường thẳng phân biệt a và b.
- Vẽ đường thẳng c cắt đường thẳng a và b lần lượt tại A và B.
- Hãy cho biết có bao nhiêu góc đỉnh A, có bao nhiêu góc đỉnh B.
GV đánh số các góc như trên hình vẽ.
GV giới thiệu : hai cặp góc so le trong là A1 và B3; A4 và B2.
4 cặp góc đồng vị là A1 và B1, A2 và B2, A3 và B3, A4 và B4.
- GV giải thích rõ hơn các thuật ngữ “góc so le trong”, “góc đồng vị”.
Hai đường thẳng a và b ngăn cách mặt phẳng thành giải trong (phần chấm chấm) và giải ngoài (phần còn lại).
Đường thẳng c còn gọi là cát tuyến. Cặp góc so le trong nằm ở giải trong và nằm ở hai phía (sole) của cát tuyến.
Cặp góc đồng vị là hai góc có vị trí tương tự như nhau với hai đường thẳng a và b.
GV cho cả lớp làm (Tr 88 SGK)
Sau đó gọi 1 HS lên bảng vẽ hình và viết tên các cặp góc sole trong. Các cặp góc đồng vị.
GV đưa bảng phụ bài 21 trang 89 SGK. Yêu cầu lần lượt học sinh điền vào chỗ trống trong các câu.
+ HS lên bảng vẽ hình và làm theo các yêu cầu của giáo viên.
HS : Có 4 góc đỉnh A, 4 góc đỉnh B
1 HS lên bảng
2 cặp góc sole trong
+ A1 và B3
+ A4 và B2
4 cặp góc đồng vị
+ A1 và B1
+ A2 và B2
+ A3 và B3
+ A4 và B4
HS điền vào bảng phụ.
a) IPO và POR là một cặp góc sole trong.
b) OPI và TNO là một cặp góc đồng vị.
c) PIO và NTO là một cặp góc đồng vị.
d) OPR và POI là một cặp góc sole trong.
Hoạt động 2 : TÍNH CHẤT
GV yêu cầu HS quan sát hình 13.
Gọi 1 HS đọc hình 13.
GV cho HS cả lớp hoạt động nhóm (trang 88 SGK). (GV cho HS sửa lại câu b :
b) Hãy tính A2. So sánh A2 và B2 ).
Yêu cầu bài làm phải có tóm tắt dưới dạng : Cho và tìm. Có hình vẽ, ký hiệu đầy đủ.
GV : Nếu đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc sole trong bằng nhau thì cặp góc sole còn lại và các cặp góc đồng vị như thế nào ?
GV : Đó chính là tính chất các góc tạo bởi 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng.
GV : Nhắc lại tính chất như SGK (đưa tính chất lên bảng phụ) rồi yêu cầu HS nhắc lại.
Có một đường thẳng cắt hai đường thẳng tại A và B, có A4 = B2 = 45o.
HS hoạt động nhóm. Bảng nhóm của HS.
Tóm tắt
Cho c Ç a = {A}
c Ç b = {B}
A4 = B2 = 45o
Tìm a) A1 ?; B3 =? So sánh.
b) A2 =? So sánh A2 và B2
c) Viết tên 3 cặp góc đồng vị còn lại
với số đo của nó.
Giải :
a) Có A4 và A1 là hai góc kề bù
Þ A1 = 180o – A4 (T/c 2 góc kề bù)
nên A1 = 180o – 45o = 135o.
Tương tự : B3 = 180o – B2 (T/c 2 góc kề bù)
Þ B3 = 180o – 45o = 135o.
Þ A1 = B3 = 135o
b) A2 = A4 = 45o (vì đối đỉnh)
Þ A2 = B2 = 45o
c) Ba cặp góc đồng vị còn lại :
+ A1 = B1 = 135o
+ A3 = B3 = 135o
+ A4 = B4 = 45o
Đại điện một nhóm lên bảng trình bày hình vẽ; giả thiết, kết luậän và câu a.
Đại diện nhóm khác trình bày câu b và c.
HS :
- Cặp góc sole trong còn lại bằng nhau
- Hai góc đồng vị bằng nhau
* HS nhắc lại tính chất như SGK( trang 89)
Hoạt động 3 : CỦNG CỐ
Giáo viên đưa bài tập 22 (Tr 89) lên bảng phụ: Yêu cầu học sinh lên bảng điền tiếp số đo ứng với các góc còn lại.
+ Hãy đọc tên các cặp góc sole trong, các cặp góc đồng vị.
+ GV giới thiệu cặp góc trong cùng phía A1 và B2, giải thích thuật ngữ “trong cùng phía”. Em hãy tìm xem còn cặp góc trong cùng phía khác không?
+ Em có nhận xét gì về tổng hai góc trong cùng phía ở hình vẽ trên.
GV : Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng và trong các góc tạo thành có một cặp góc sole trong bằng nhau thì tổng hai góc trong cùng phía bằng bao nhiêu ?
GV : Kết hợp giữa tính chất đã học và nhận xét trên, hãy phát biểu tổng hợp lại.
* HS đọc tên các cặp góc sole trong, các cặp góc đồng vị trên hình vẽ.
HS : Cặp góc A4 và B3
HS : A1 + B2 = 180o
A4 + B3 = 180o
HS : Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng và trong các góc tạo thành có một cặp góc sole trong bằng nhau thì tổng hai góc trong cùng phía bằng 180o (hay hai góc trong cùng phía bù nhau).
HS : Nếu một đường thẳng ….. thì :
- Hai góc sole trong còn lại bằng nhau.
- Hai góc đồng vị bằng nhau.
- Hai góc trong cùng phía bù nhau.
Hoạt động 4 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Bài tập về nhà : Bài 23 (Tr 89 SGK)
- Bài 16, 17, 18, 19, 20 (trang 75, 76, 77 SBT)
- Đọc trước bài : Hai đường thẳng song song.
Ôn lại định nghĩa hai đường thẳng song song và các vị trí của hai đường thẳng (lớp 6)
Tuần 3 §4 HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
Tiết 6
A./ MỤC TIÊU :
* Ôn lại thế nào là hai đường thẳng song song (đã học lớp 6)
* Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song : “Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng a và b sao cho có một cặp góc sole trong bằng nhau thì a//b”.
+ Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy.
+ Biết sử dụng êke và thước thẳng hoặc chỉ dùng êke để vẽ hai đường thẳng song song.
B./ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
- Giáo viên : SGK, thước kẻ, êke, bảng phụ.
- Học sinh : SGK, thước kẻ, êke, bảng nhóm, bút viết bảng.
C./ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : KIỂM TRA
GV : Kiểm tra HS1
a) Nêu tính chất các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
b) Cho hình vẽ :
Điền tiếp vào hình số đo các góc còn lại.
GV nêu câu hỏi :
- Hãy nêu vị trí của hai đường thẳng phân biệt.
- Thế nào là hai đường thẳng song song ?
GV : Ở lớp 6 ta đã biết thế nào là hai đường thẳng song song. Để nhận biết được hai đường thẳng có song song hay không? Cách vẽ hai đường thẳng song song như thế nào ? Chúng ta sẽ học bài hôm nay.
* HS1 lên bảng nêu tính chất như SGK(trang 89).
b) Vận dụng :
HS trả lời :
- Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song.
- Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung.
Hoạt động 2 : 1) NHẮC LẠI KIẾN THỨC LỚP 6
GV : Cho HS nhắc lại kiến thức lớp 6 trong SGK (Trg 90)
GV : Cho đường thẳng a và đường thẳng b, muốn biết đường thẳng a có song song với đường thẳng b không ta làm thế nào?
GV : Các cách làm trên mới cho ta nhận xét trực quan và dùng thước không thể kéo dài vô tận đường thẳng được. Muốn chứng minh hai đường thẳng song song ta cần phải dựa trên dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
* Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung.
* Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song
* HS :
- Em có thể ước lượng bằng mắt nếu đường thẳng a và b không cắt nhau thì a song song với b.
- Em có thể dùng thước kéo dài mãi hai đường thẳng nếu chúng không cắt nhau thì a song song với b.
Hoạt động 3 : 2) DẤU HIỆU NHẬN BIẾT HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
GV cho HS cả lớp làm SGK. Đoán xem các đường thẳng nào song song với nhau.
GV đưa bảng phụ hình :
GV : Em có nhận xét gì về vị trí và số đo của các góc cho trước ở hình (a, b, c).
GV : Qua bài toán trên ta thấy rằng nếu một đường thẳng cắt hai đường khác tạo thành một cặp góc sole trong bằng nhau hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song với nhau.
GV : Đó chính là dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
- GV đưa “Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song” trang 90 SGK lên bảng.
GV : Trong tính chất này cần có điều gì và suy ra được điều gì ?
Hai đường thẳng a và b song song với nhau ký hiệu : a//b
- Em hãy diễn đạt cách khác để nói lên a và b là hai đường thẳng song song.
Giáo viên trở lại hình vẽ.
Đựa trên dấu hiệu hai đường thẳng song song, em hãy kiểm tra bằng dụng cụ xem a có song song với b không?
GV : Gợi ý : kiểm tra bằng cách vẽ đường thẳng c bất kỳ cắt a và b. đo 1 cặp góc sole trong (hoặc cặp góc đồng vị) xem có bằng nhau hay không ?
GV : Vậy muốn vẽ hai đường thẳng song song với nhau ta làm thế nào?
HS ước lượng bằng mắt và trả lời :
- Đường thẳng a song song với b
- Đường thẳng m song song với n
- Đường thẳng d không song song với đường thẳng e.
* HS2 dùng thước thẳng lên bảng kéo dài các đường thẳng và nêu nhận xét.
HS : + Ở hình a : Cặp góc cho trước là cặp góc sole trong, số đo mỗi góc đều bằng 45o.
+ Ở hình b : Cặp góc cho trước là cặp góc sole trong, số đo hai góc đó không bằng nhau.
+ Ở hình c : Cặp góc cho trước là cặp góc đồng vị, số đo hai góc đó bằng nhau và đều bằng 60o.
HS nhắc lại dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
- HS : Trong tính chất này cần có đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b, có một cặp góc sole trong hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau. Từ đó suy ra : a và b song song với nhau.
HS : Nói cách khác :
- Đường thẳng a song song với đường thẳng b.
- Đường thẳng b song song với đường thẳng a.
- a và b là hai đường thẳng song song.
- a và b là hai đường thẳng không có điểm chung.
HS : Lên bảng làm theo gợi ý của giáo viên.
- Vẽ đường thẳng c bất kỳ.
- Đo cặp góc sole trong (hoặc cặp góc đồng vị) so sánh rối nêu nhận xét.
Hoạt động 4 : 3) VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
GV đưa và một số cách vẽ hình (hình 18, 19 SGK) lên bảng phụ.
Cho HS trao đổi nhóm để nêu được cách vẽ của bài trang 90.
Yêu cầu các nhóm trình bày tự vẽ (bằng lời) vào bảng nhóm.
GV: Gọi 1 đại diện lên bảng vẽ lại hình như trình tự của nhóm.
GV giới thiệu : Hai đoạn thẳng song song, hai tia song song (bảng phụ)
* Nếu biết hai đường thẳng song song thì ta nói mỗi đoạn thẳng (mỗi tia) của đường này song song với mọi đoạn thẳng (mọi tia) của đường thẳng kia.
Cho xy // x’y’ đoạn thẳng AB // CD
A, B Ỵ xy => tia Ax // Cx’
C, D Ỵ x’y’ tia Ay // Dy’
HS hoạt động nhóm.
Bảng nhóm
Cho điểm A nằm ngoài đường thẳng a, vẽ đường thẳng b đi qua A và song song với a.
Trình tự vẽ :
- Dùng góc nhọn 60o (hoặc 30o hoặc 45o) của êke, vẽ đường thẳng c tạo với đường thẳng a góc 60o (hoặc 30o, hoặc 45o).
- Dùng góc nhọn 60o (hoặc 30o hoặc 45o) vẽ đường thẳng b tạo với đường thẳng c góc 60o (hoặc 30o, hoặc 45o) ở vị trí sole trong (hoặc vị trí đồng vị) với góc thứ nhất
Ta được đường thẳng b//a
* HS lên bảng vẽ hình bằng êke và thước thẳng như thao tác trong SGK.
* HS cả lớp cùng thao tác vào vở của mình.
HS ghi bài và vẽ hình
Hoạt động 5 : CỦNG CỐ
Giáo viên cho HS cả lớp làm bài 24 (Tr 91) lên bảng phụ
GV đưa lên bảng phụ bài tập
+ Thế nào là hai đoạn thẳng song song?
Trong các câu trả lời sau hãy chọn câu đúng.
a) Hai đoạn thẳng song song là hai đoạn thẳng không có điểm chung.
b) Hai đoạn thẳng song song là hai đoạn thẳng nằm trên hai đường thẳng song song.
* GV yêu cầu học sinh nhắc lại dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
a) Hai đường thẳng a, b song song với nhau được ký hiệu là a // b
b) Đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc sole trong bằng nhau thì a//b
HS :
a) Câu sai vì hai đường thẳng chứa hai đoạn thẳng đó có thể cắt nhau.
b) Câu đúng
HS phát biểu như SGK trang 90.
Hoạt động 6 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
* Học thuộc lòng dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
- Bài tập 25, 26 (Tr 91 SGK)
- Bài 21, 23, 24 (trang 77, 78 SBT)
Tuần 4 LUYỆN TẬP
Tiết 7
A./ MỤC TIÊU :
+ Thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
+ Biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đó.
+ Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng hoặc chỉ riêng êke để vẽ hai đường thẳng song song.
B./ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
- Giáo viên : SGK, thước thẳng, êke, giấy kiểm tra 15 phút
C./ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : LUYỆN TẬP
GV gọi HS lên bảng làm bài tập 26 (91 SGK):
Gọi 1 HS đứng tại chỗ đọc đề bài 26, HS trên bảng vẽ hình theo cách diễn đạt của đầu bài.
HS cả lớp nhận xét đánh giá.
GV : Muốn vẽ góc 120o ta có những cách nào?
GV yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình bài 26 bằng cách khác với HS1.
Bài 27 trang 91 SGK. (Đưa đề lên bảng phụ)
GV cho cả lớp đọc đề bài 27 (Tr 91). Sau đó gọi 2 HS nhắc lại.
GV : Bài toán cho điều gì? Yêu cầu ta điều gì?
GV : - Muốn vẽ AD//BC ta làm thế nào?
- Muốn có AD = BC ta làm thế nào?
GV gọi 1 HS lên bảng vẽ hình như đã hướng dẫn.
GV Ta có thể vẽ được mấy đoạn AD//BC và AD=BC.
* Em có thể vẽ bằng cách nào? Gọi HS lên bảng xác định điểm D’ trên hình vẽ.
GV cho HS đọc đề bài 28 (trang 91 SGK).
Sau đó cho HS hoạt động nhóm, yêu cầu nêu cách vẽ.
GV: Hướng dẫn :
Dựa vào dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song để vẽ.
GV cho HS làm bài 29 trang 92 SGK. Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
GV: Bài toán cho biết điều gì? Yêu cầu ta điều gì?
GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ xOy và điểm O’.
GV : Gọi HS2 lên bảng vẽ tiếp vào hình HS1 đã vẽ O’x’//Ox; O’y’//Oy
GV: Theo em còn vị trí nào của điểm O’ đối với góc xOy.
GV: Em hãy vẽ trường hợp đó.
GV: Hãy dùng thước đo kiểm tra xem xOy và x’Oy’ có bằng nhau không?
+ HS1 lên bảng vẽ hình và trả lời câu hỏi SGK.
Trả lời : Ax và By có song song với nhau vì đường thẳng AB cắt Ax, By tạo thành cặp góc sole trong bằng nhau (=120o)(theo dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song).
HS : Có thể dùng thước đo góc hoặc dùng êke có góc 60o. Vẽ góc 60o, góc kề bù với góc 60o là góc 120o.
HS2 lên bảng vẽ lại hình bài 26.
1 HS đọc đề bài.
HS: Bài toán cho D ABC yêu cầu qua a vẽ đường thẳng AD//BC và đoạn thẳng AD=BC.
* Vẽ đường thẳng qua a và song song với BC. (Vẽ hai góc sole trong bằng nhau).
* Trên đường thẳng đó lấy điểm D sao cho AD=BC.
* Ta có thể vẽ được hai đoạn AD và AD’ cùng song song với BC và bằng BC.
+ Trên đường thẳng qua A và song song với Bc, lấy D’ nằm khác phía D đối với A, sao cho AD’=AD.
Bảng nhóm :
Cách 1
- Vẽ đường thẳng xx’
- Trên xx’ lấy điểm A bất kỳ.
- Dùng êke vẽ đường thẳng c qua A tạo với Ax góc 60o.
- Trên c lấy B bất kỳ (B ¹ A).
- Dùng êke vẽ y’BA = 60o ở vị trí sole trong với xAB.
- Vẽ tia đối By của tia By’ ta được yy’ // xx’.
Cách 2 : HS có thể vẽ hai góc ở vị trí đồng vị bằng nhau.
HS: Bài toán cho góc nhọn xOy và điểm O’.
Yêu cầu vẽ góc nhọn x’Oy’ có O’x’//Ox; O’y’//Oy. So sánh xOy với x’Oy’
HS1 :
HS : Điểm O’ còn nằm ngoài góc xOy
HS lên bảng vẽ hình.
HS: lên bảng đo và nêu nhận xét.
xOy = x’Oy’
Hoạt động 2 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Về nhà : Bài tập 30 SGK (Tr 92), Bài 24, 25, 26 trang 78 SBT.
Bài 29: Bằng suy luận khẳng định xOy và x’Oy’ cùng nhọn có O’x’//Ox; O’y’//Oy
thì xOy = x’Oy’.
Tuần 4 §5 TIÊN ĐỀ ƠCLÍT VỀ
Tiết 8 ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
A./ MỤC TIÊU :
* Hiểu được nội dung tiên đề Ơclít là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M (M Ỵ a) sao cho b//a.
* Hiểu rằng nhờ có tiên đề Ơclít mới suy ra được tính chất của hai đường thẳng song song “Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc sole trong bằng nhau, hai góc đồng vị bằng nhau, hai góc trong cùng phía bù nhau”.
* Kỹ năng : Cho biết hai đường thẳng song song và một cát tuyến. Cho biết số đo của một góc, biết cách tính số đo các góc còn lại.
B./ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
- Giáo viên : SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
- Học sinh : SGK, thước thẳng, thước đo góc.
C./ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : KIỂM TRA: TÌM HIỂU TIÊN ĐỀ ƠCLÍT
GV : Đưa đề bài lên bảng phụ.
Yêu cầu HS cả lớp làm nháp bài toán sau :
Bài toán : Cho điểm M không thuộc đường thẳng a. Vẽ đường thẳng b đi qua M và b//a.
- Mời 1 HS lên bảng làm.
- Mời HS2 lên bảng thực hiện lại và cho nhận xét.
GV : Yêu cầu HS3 vẽ đường thẳng M, b//a bằng cách khàc vả nêu nhận xét.
GV: Để vẽ đường thẳng b đi qua điểm M và b//a ta có nhiều cách vẽ. Nhưng liệu có bao nhiêu đường thẳng qua M và song song với đường thẳng a.
GV: Bằng kinh nghiệm thực tế người ta nhận thấy: Qua điểm M nằm ngoài đường thẳng a, chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng a mà thôi. Điều thừa nhận ấy mang tên “Tiên đề Ơclít”.
Giáo viên thông bào nội dung tiên đề Ơclít trong SGK (Tr92).
Yêu cầu HS nhắc lại và vẽ hình vào vở.
GV cho HS đọc mục “Có thể em chưa biết” trang 93 SGK giới thiệu về nhà toán học lỗi lạc Ơclít.
GV: Với hai đường thẳng song song a và b, có những tính chất gì?
GV chuyển
File đính kèm:
- hinh7 2 cot.doc