I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
HS nêu khái niệm giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ; các phép toán nhân chia số thập phân.
2. Kỹ năng:
- Xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
- Cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân, phân số một cách thành thạo.
3. Thái độ: Có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lý.
II/ Đồ dùng- chuẩn bị.
- GV: Bảng phụ giải thích cách cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân thông qua phân số.
- HS: + Ôn tập về giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
+ Ôn lại qui tắc cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân dưới dạng phân số và ngược lại.
III/ Phương pháp dạy học
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1167 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 4: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. cộng, trừ, nhân, chia số thập phân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày giảng:
Tiết 4. Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
HS nêu khái niệm giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ; các phép toán nhân chia số thập phân.
2. Kỹ năng:
- Xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
- Cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân, phân số một cách thành thạo.
3. Thái độ: Có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lý.
II/ Đồ dùng- chuẩn bị.
- GV: Bảng phụ giải thích cách cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân thông qua phân số.
- HS: + Ôn tập về giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
+ Ôn lại qui tắc cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân dưới dạng phân số và ngược lại.
III/ Phương pháp dạy học
- Dạy học tích cực, trực quan
IV/ Tổ chức giờ học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5phút )
- Mục tiêu: Kiểm tra HS về cách vẽ, biểu diễn các số hữu tỉ ở trên trục số
- Tiến hành:
? Vẽ trục số, biểu diễn trên trục số các số hữu tỉ: 3,5; -
- GV nhận xét và cho điểm
- HS trả lời
3. Các hoạt động dạy học:
3.1 Họat động 1. Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ ( 6phút )
a) Mục tiêu: HS nhận biết được giá trị tuyệt đối của 1 số hữu tỉ x
b) Đồ dùng: Bảng phụ ?1
c) Tiến hành
? Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì
? Tìm:
? Tìm x biết:
? Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ x là gì
? Tìm:
- Yêu cầu HS làm
- Gọi 1 HS lên bảng làm
- Yêu cầu HS làm phần b (SGK - 13)
- GV đưa ra công thức xác định giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ
? Tìm:
- GV đưa ra nhân xét
- Yêu cầu HS làm
- Gọi 2 HS lên bảng làm
- GV nhận xét và chốt lại
- Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số
+
+
- Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ x là khoảng cách từ điểm x đến điểm 0 trên trục số
- HS làm
- 1 HS lên bảng làm
- HS làm phần b
- HS ghi vào vở
- HS lắng nghe
- HS làm
- 2 HS lên bảng làm
- HS lắng nghe
1. Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ
* Định nghĩa (SGK - 13)
- Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ x kí hiệu:
a)
* Công thức:
* Nhận xét: (SGK - 14)
3.2 Hoạt động2. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân ( 7phút )
a) Mục tiêu: HS cộng, trừ, nhân, chia được hai số thập phân
b) Đồ dùng: Bảng phụ ví dụ
c) Tiến hành:
- GV đưa ra ví dụ
? Muốn thực hiện phép tính trên làm thế nào
- Yêu cầu 1 HS đứng tại chỗ thực hiện
? Ngoài cách làm trên ta có cách nào khác không
- Trong khi cộng hai số hữu tỉ ta áp dụng qui tắc tương tự như đối với số nguyên
- GV đưa lên bảng phụ: Viết các số thập phân dưới dạng phân số rồi thực hiện phần b và c
? Tương tự như phần a có cách nào làm nhanh hơn không
- GV đưa ra qui tắc chia hai số thập phân
- Yêu cầu HS áp dụng vào làm bài tập phân d
- Yêu cầu HS làm
- Gọi 2 HS lên bảng làm
- GV đánh giá nhận xét và bổ sung
- Viết các số thập phân dưới dạng phân số rồi thực hiện phép cộng hai phân số
- 1 HS đứng tại chỗ thực hiện
- HS đưa ra cách làm
- HS lắng nghe
- HS quan sát
- 2 HS lên bảng làm
- HS lắng nghe
- HS áp dụng qui tắc vào làm
- HS làm
- 2 HS lên bảng làm va cùng nhận xét.
2. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
* Ví dụ:
C1:
a) (-1,13) + (-0,264)
C2:
a) (-1,13) + (-0,264)
= -(1,13+0,264) = -1,394
b) 0,245 - 2,134
= 0,245 + (-2,134)
= -(2,134 - 0,245) = -1,889
c) (-5,2) . 3,14
=-(5,2 . 3,14) = -16,328
* Quy tắc: ( SGK - 14)
d) (-0,408) : (-0,34)
= +(0,408:0,34) = 1,2
(-0,408) : 0,34
= -(0,408 : 0,34) = -1,2
Tính
a) -3,116 + 0,263
=- (3,116 - 0,263) = -2,853
b) (-3,7) . (-2,16)
= +(3,7 . 2,16) = 7,992
3.3 Hoạt động 3: Luyện tập ( 15phút )
a) Mục tiêu: HS vận dụng công thức giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, cộng, trừ, nhân, chia số thập phân vào giải bài bài tập
b) Tiến hành:
- Yêu cầu HS làm bài 17
- Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời ý 1
- Gọi 2 HS lên bảng làm ý 2
- GV nhận xét và chốt lại
- Yêu cầu HS làm phân b, d bài 18
- Gọi 2 HS lên bảng làm
- GV nhận xét và sửa sai nếu có
- HS đứng tại chỗ trả lời
a, c Đúng; b Sai
- 2 HS lên bảng làm ý 2
- HS lắng nghe
- HS làm phân b, d bài 18
- 2 HS lên bảng làm
- Lắng nghe và ghi vở
3. Luyện tập
Bài 17 (SGK - 15)
1.
+ a, c: Đúng; b: Sai
2.
Bài 18 (SGK - 15)
b) -2,05 + 1,73
= -(2,05 - 1,73) = - 0,32
d) (-9,18) : (4,25)
= -(9,18 : 4,25) = -2.16
4. Hướng dẫn về nhà ( 2phút )
- Học thuộc định nghĩa và công thức xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỷ, so sánh hai số hữu tỉ
- Làm bài 21, 22, 24 (SGK - 15; 16); 24, 25, 27 (SBT - 7; 8)
Hướng dẫn:
Bài 21
+ Rút gọn tất cả các phân số trên đưa về phân số tối giản
Bài 22
+ Dựa vào quy tắc so sánh hai số hữu tỉ
File đính kèm:
- Tiet 4theo chuan KTKN.doc